Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GAL5 (TUẦN 25) CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.46 KB, 30 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25
THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY
1 Thể dục
2 Đạo đức
3 Toán
4 Tập đọc
5 Khoa
6 Chào cờ
1 Toán
2 A.Văn
3 Chính tả
4 LTVC
5 Lịch sử
6
1 Vẽ
2 K.Chuyện
3 Thể dục
4 Toán
5 Tập đọc
6 Khoa học
1 A.Văn
2 Toán
3 Â Nhạc
4 TLV
5 LTVC
6
1 Toán
2 Địa lý
3 TLV
4 Kỹ Thuật
5 SHL


6
TAÄP ÑOÏC
Phong cảnh đền Hùng
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ , đồng thời bày tỏ
niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
II. Chu ẩn bị :
Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn
đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hộp thư mật.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả
lời câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Phong cảnh đền Hùng.
* Hướng dẫn luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc
chưa chính xác.
VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi
vọi, sừng sững, ngã ba Hạc …
- Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ trong
sách để chú giải.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ
này.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với

nhòp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết,
nhấn giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu
cầu).
* Tìm hiểu bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi
thảo luận, tìm hiểu bài dựa theo các câu
hỏi ở SGK.
∗ Giáo viên bổ sung: Theo truyền thuyết,
- Hát
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó.
- Nhiều học sinh đọc thành tiếng từng đoạn
(mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. Các em
nêu thêm từ ngữ chưa hiểu (nếu có).
- 2 HS đọc lại toàn bài.
- Học sinh phát biểu.
Lạc Long Quân phong cho con trai
trưởng làm vua nước Văn Lang, xưng là
Hùng Vương, đóng đô ở thành Phong
Châu. Hùng Vương truyền được 18 đời,
trò vì 2621 năm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm
đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
- Giáo viên bổ sung:
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao
về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng
Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế

nào?
∗ Giáo viên chốt: Theo truyền thuyết vua
Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc
cây kim giao trên đỉnh núi Nghóa Lónh
vào ngày 11/3 âm lòch → người Việt lấy
ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ
Tổ.
Câu ca dao còn có nội dung khuyên
răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng
về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia
sẻ, ngọt bùi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
trong nhóm để tìm hiểu ý nghóa của câu
thơ.
- Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp
thiên nhiên nơi đền Hùng?
* Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập
kó thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên
đỉnh núi Nghóa Tình.// Trước đền/ những
khóm hải đường/ đâm bông rực đỏ, //
những cánh bướm nhiều màu sắc/ bay
dập dờn/ như múa quạt/ xoè hoa.//
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ
chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm
đoạn văn, bài văn.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu
hỏi.
- 1 học sinh đọc:

Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Học sinh nêu suy nghó của mình về câu ca
dao.
- Học sinh thảo luận rồi trình bày.
- Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát
biểu.
- Nhiều học sinh luyện đọc câu văn.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- HS trao đôûi nêu nd chính của bài.
Dự kiến: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền
Hùng và vùng đất Tổ , đồng thời bày tỏ niềm
4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính
của bài.
- Giáo viên nhận xét.
5.Dặn dò:
- Luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tự chọn.
- Chuẩn bò: “Cửu sông”.
- Nhận xét tiết học
thành kính thiêng liêng của mỗi con người
đối với tổ tiên.
TOÁN: (Tiết 121)
KTĐK – GIỮA HKII.
LỊCH SỬ
I. Mục tiêu: - Biết cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy của qn và dân miền Nam và
dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ qn Mĩ tại Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân, qn và dân miền nam đồng loạt tổng tiến cơng và nổi dậy ở khắp các
thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại sứ qn Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng

tiến cơng.
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lòch sửa nước nhà.
II.Chu ẩn bị : Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Đường Trường Sơn.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Sấm sét đêm giao thừa.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng tiến công
Xuân Mậu Thân.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu Thân
1968, quân dân miền Nam đã lập chiến công
gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn
“Sài Gòn … của đòch”.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm những chi
tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt
của quân dân ta.
- Hãy trình bày lại bối cảnh chung của cuộc
tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân.
Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến đấu của
quân giải phóng ở Toà sứ quán Mó tại Sài
Gòn.
- GV tổ chức cho học sinh đọc SGK theo
nhóm 4.
- Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến
đấu ở Toà đại sứ quán Mó tại Sài Gòn.
→ Giáo viên nhận xét.
- Hát

- Học sinh trả lời câu hỏi ở SGK.
- Học sinh đọc SGK.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- Học sinh đọc thầm theo nhóm.
- Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm
khác bổ sung, nhận xét.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Sấm sét đêm giao thừa
Hoạt động 3: Ý nghóa của cuộc tổng tiến
công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
- Hãy nêu ý nghóa lòch sử của cuộc tổng tiến
công và nổi dậy Xuân Mậu Thân?
→ Giáo viên nhận xết + chốt.
Ý nghóa:  Tiến công đòch khắp miền Nam,
gây cho đòch kinh hoàng, lo ngại.
 Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng
chiến chống Mó cứu nước.
4. Củng cố.
- Ta mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào
thời điểm nào?
- Quân giải phóng tấn công những nơi nào?
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò: - Dặn : Ôn lại bài.
- Chuẩn bò: Chiến thắng “Điện Biên Phủ
trên không”
- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC

I.Mục tiêu:
-HS sưu tầm được các bài thơ, bài hát, tranh, ảnh hoặc viết, vẽ về quê hương, đất
nước.
-Biết tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức cho trẻ em.
-Tổ chức 1 cuộc triển lãm nhỏ về phong cảnh và các thành tựu k.tế, v.hoá, x.hội của
Việt Nam.
TTCC 1,2,3 của NX 7 ; CC1 của NX 9 : Những HS chưa đạt.
II.Chu ẩn bị : Một số bài thơ, bài hát, tranh ảnh phù hợp với nd bài thực hành.
III.Các hoạt động dạy học chủ yêùu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, tuyên dương.
2.Bài thực hành:
HĐ1: GV hướng dẫn HS trình bày những bài
hát, bài thơ, sưu tầm được về quê hương
đất nước.
HĐ2: GV nhắc nhở HS cần tích cực tham gia
các hoạt động do UBND xã tổ chức dành cho
trẻ em.
HĐ3: H.dẫn HS làm 1 cuộc triển lãm nhỏ.
GV cùng HS tuyên dương nhóm sưu tầm
được nhiều tranh ảnh.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS thực hành theo những nd đã học.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS giới thiệu về 1 danh lam thắng
cảnh hoặc di tích lòch sử của đất nước.
-Từng HS trình bày trước lớp những bài
hát bài thơ, tranh ảnh sưu tầm được về
quê hương, đất nước.

-HS trình bày các hoạt động mà mình đã
tham gia (do UBND xã tổ chức).
-Các nhóm trưng bày sản phẩm, giới
thiệu về phong cảnh và các thành tựu
văn hoá, kinh tế của Việt Nam.
-Cả lớp tham quan, nhận xét.
-HS đọc lại Ghi nhớ ở các bài 9; 10; 11.
Thực hành giữa HKII
TOÁN: (Tiết 122)
I. Mục tiêu:
- Biết :
+ Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đo
thời gian thơng dụng.
+ Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
+ Đổi đơn vị đo thời gian.
- BT cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3(a)
- Yêu thích môn học.
II. Chu ẩn bị : Bảng đơn vò đo thời gian phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, sửa bài KT
giữa HKII.
3.Bài mới: Bảng đơn vò đo thời gian.
Hoạt động 1: Hình thành bảng đơn vò đo
thời gian.
- Giáo viên chốt lại và củng cố cho cụ thể 1
năm thường 365 ngày 1 năm nhuận = 366
ngày.
- 4 năm đến 1 năm nhuận.

- Nêu đặc điểm?
-Những tháng có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
-Những tháng có 31 ngày (1,3, 5, 7, 8, 10,
12).
- Tháng 2 có 28 ngày.
- Tháng 2 năm nhuận có 29 ngày.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
Bài 2:
- Giáo viên chốt lại cách làm bài.
- 2 giờ rưỡi = 2giờ 30 phút.
= 150 phút.
Bài 3a:
- Hát
- Tổ chức theo nhóm.
- Mỗi nhóm giải thích bảng đơn vò đo
thời gian.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
- Học sinh lần lượt đọc bảng đơn vò đo
thời gian.
- Lần lượt nêu mối quan hệ.
- 1 tuần = ngày.
- 1 giờ = phút.
- 1 phút = giây.
- Làm bài.
- Sửa bài.
- Học sinh làm bài – vận dụng mối
quan hệ thực hiện phép tính.

- Sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
Bảng đơn vị đo thời gian
- Nhận xét bài làm.
4. Củng cố.
5.Dặn dò: - Chuẩn bò: Cộng số đo thời
gian.
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu :
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu ( ND ghi nhớ); hiểu được
tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết cách sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được bài tập ở mục III.
- Giáo dục HS yêu Tiếng Việt, có ý thức liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
II.Chu ẩn bị : Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng cặp
từ hô ứng.
- Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: Liên kết các câu trong bài
bằng cách lặp từ ngữ.
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên gợi ý:

Câu (1) và (2) của ví dụ trên đều nói về
sự vật gì?
- Giáo viên chốt lại lời đúng.
Bài 2
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên bổ sung
Bài 3
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp để
thực hiện yêu cầu đề bài.
∗ Giáo viên chốt lại, bổ sung thêm: Nếu
không có sự liên kết giữa các câu thì sẽ
không tạo thành đoạn văn, bài văn.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc nôi dung phần ghi
nhớ trong SGK.
- Hát
- 2; 3 HS đọc Ghi nhớ
Bài 1
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghó và
trả lời câu hỏi.
VD: Cả hai ví dụ đều nói về đền Thờ.
Bài 2
- Cả lớp đọc thầm suy nghó trả lời câu
hỏi.
Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm suy nghó. Từng cặp
học sinh trao đổi để thử thay thế từ đền ở
câu 2 bằng một trong các từ: nhà, chùa,

trường, lớp rồi nhận xét kết quả của sự
thay thế.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh minh hoạ nội dung ghi nhớ
Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp tự ngữ
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
và thực hiện yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 2
- Giáo viên phát giấy cho 3 – 4 học sinh
làm bài trên giấy.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng (tài liệu HD).
4. Củng cố.
Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Liên kết các câu trong bài
bằng cách thay thế từ ngữ”.
- Nhận xét tiết học
bằng cách nêu ví dụ cho các em tự nghó.
Bài 1
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch
bằng bút chì mờ dưới từ ngữ được lặp lại
để liên kết câu.
- Học sinh chỉ lại bài theo lời giải đúng.

Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài 2.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em đọc
lại 2 đoạn văn chọn tiếng thích hợp điền
vào ô trống.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
KHOA HỌC
I. Mục tiêu: Ơn tập về :
- Các kiến thức về Vật chất và năng lượng; Các kĩ năng quan sát và thực hành thí
nghiệm;
- Những kĩ năng về bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật
chất và năng lượng.
II. Chu ẩn bị : - Dụng cụ thí nghiệm. Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng phí khi sử
dụng điện.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: “Ôn tập: Vật chất và năng
lượng”.
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
* Củng cố kiến thức về việc sử dụng một số
nguồn năng lượng.
- Làm việc cá nhân.
- Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi.
- Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trình
bày, sau đó thảo luận chung cả lớp.
- Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4 nhóm.

- Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi cho
cả lớp.
4. Củng cố. Gọi HS đọc lại toàn bộ nội dung
kiến thức ôn tập.
5. Dặn dò: - Dặn: Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập: Vật chất và năng lượng
(tt).
- Nhận xét tiết học .
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả
lời.
- Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4
trang 92, 93 trong SGK (học sinh chép
lại các câu 1, 2, 3, vào vở để làm).
- Phương án 2:
- Từng nhóm bốc thăm chọn tờ câu đố
gồm khoảng 7 câu do GV chọn trong
số các câu hỏi từ 1 đến 4 của SGK và
chọn nhóm phải trả lời.
- Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu
hỏi do nhóm đố đưa thêm 10 phút.
Ơn tập: Vật chất và năng lượng (Tiết 1)
KĨ THUẬT
I.Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển
động được.
- Với HS khéo tay : Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng,
thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
TTCC 1,2,3 của NX 7: Cả lớp.

II.Chu ẩn bị : Bộ lắp ghép mô hình kó thuật 5.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bò của
HS.
2.Bài mới:
HĐ3:HS thực hành lắp xe ben.
a)Chọn chi tiết:
GV kiểm tra việc chọn chi tiết của HS.
b)Lắp từng bộ phận:
-Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
-GV theo dõi và uốn nắn những nhóm lắp
còn lúng túng.
c)Lắp ráp xe ben.
GV nhắc HS sau khi lắp xong cần kiểm tả
sự nâng lên hạ xuống của thùng xe.
3.Củng cố,dặn dò:
-GV h.dẫn HS cất giữ sản phẩm để tiết sau
nhận xét, đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo
SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
-HS quan sát kó các hình và đọc nd từng
bước lắp trong SGK.
-HS thực hành lắp từng bộ phận của xe
ben theo nhóm.
-Các nhóm lắp ráp xe ben theo các bước
trong SGK. Chú ý bước lắp ca bin phải
thực hiện theo các bước đã h.dẫn.
-HS nhắc lại quy trình lắp xe ben.

Lắp xe ben (Tiết 2)
TẬP ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội
nguồn.
- Trả lời được các CH 1,2,3 ; thuộc 3-4 khổ thơ.
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GD HS ý thức biết q trọng và bảo vệ MT thiên
nhiên.
II. Chu ẩn bị : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về phong cảnh cửa sông. Bảng
phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Phong cảnh đền Hùng.
- Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và
trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Cửa sông.
* Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý đọc ngắt
giọng đúng nhòp thơ trong bài.
VD: Là cửa/ nhưng không/ then khoá/
cũng không/ khép lại bao giờ/ phát âm
đúng các từ ngữ học sinh còn hay lẫn lộn.
VD: Then khoá, mênh mông, cần mẫn,
nước lợ, sông sâu, tôm rảo, lấp loá …
- Gọi học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này.

- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: giọng
nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng.
* Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cả lớp
cùng trao đổi, trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- Hát
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời.
- 1 học sinh khá giỏi đọc bài thơ.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ.
- Học sinh đọc đúng các từ luyện đọc.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, học
sinh có thể nêu thêm từ ngữ các em chưa
hiểu (nếu có).
- 1 – 2 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu
hỏi.
- 1 học sinh đọc – Cả lớp suy nghó trả lời
Cửa sơng
∗ Giáo viên chốt: Cửa sông là nơi gia
nhau giữa sông và biển. Nơi ấy tôm cá tụ
hội, nơi những chiếc thuyền câu lấp và
đêm trăng, nơi con tàu kéo còi giã từ đất
liền và nơi để tiễn người ra khơi.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ cuối.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc toàn bài
thơ và nêu câu hỏi.

- Giáo viên chốt: Trong bài thơ, ở từng
khổ thơ là sự xen kẻ các câu thơ một cách
hài hoà, sự bố trí nội dung của từng khổ
thơ đã giúp ta thấy rõ sự trải rộng mênh
mông dẫn dắt người đọc để rồi cùng kết
lại bằng hình ảnh khép lại nhẹ nhàng, tha
thiết.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm để trao đổi tìm nội dung chính của
bài thơ.
* Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc của bài thơ, xác lập kỹ thuật đọc:
giọng đọc, nhấn giọng, ngắt nhòp.
Nơi biển/ tìm về với đất/
Bằng/ con sóng nhớ/ bạc đầu
Chất muối/ hoà trong vò ngọt
Thành vùng nước lợ nông sâu//
- Cho học sinh các tổ, nhóm, cá nhân thi
đua đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng 3,4 khổ
thơ.
4. Củng cố.
- Giáo viên liên hệ GDBVMT.
5.Dặn dò: - Dặn HS luyện đọc bài.
- Chuẩn bò: “Nghóa thầy trò”.
- Nhận xét tiết học
câu hỏi.
- Học sinh phát biểu.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm lại.

- Học sinh suy nghó trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc cả bài thơ, cả lớp đọc
thầm và phát triển.
- Học sinh các nhóm thảo luận, tìm nội
dung chính của bài.
Dự kiến: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả
ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội
nguồn.
- Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh học thuộc lòng .
- Học sinh nhắc lại nội dung chính.
TOÁN: (Tiết 123)
I. Mục tiêu:
- Biết : + Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
+ Vận dụng giải các bài tốn đơn giản.
- BT cần làm : bài 1 ( dòng 1, 2), bài 2.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: Cộng số đo thời gian.
Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng
- VD1:3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
- GV theo dõi và thu bài làm của từng
nhóm. Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm
(Sau khi kiểm tra bài làm)

- GV chốt lại.
- Đặt tính thẳng hàng thẳng cột.
VD2: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây
• GV chốt:
Kết quả có cột đơn vò nào lớn hoặc
bằng số quy đònh là phải đổi ra đơn vò
lớn hơn liền trước.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 (dòng 1,2) : Tính.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2:
- GV chấm và sửa bài.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Dặn: Ôn bài.
- Chuẩn bò: “Trừ số đo thời gian”.
- Nhận xét tiết học .
- Hát
- Học sinh sửa bài 2 tiết 122.
- Học sinh làm việc nhóm đôi.
- Lần lượt các nhóm được yêu cầu trình
bày bài làm
3 giờ 15 phút
+ 2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
- Lần lượt các nhóm đôi thực hiện
- Đại diện trình bày.
22 phút 58 giây
+ 23 phút 25 giây
45 phút 83 giây
= 46 phút 23 giây

- Cả lớp nhận xét và giải thích
Bài 1:
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh lần lượt làm bài.
Bài 2:
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt
- Giải vào vở – 1 em lên bảng.
- Sửa bài.
-HS nhắc lại cách công số đo thời gian.
Cộng số đo thời gian
TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu: - HS viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ,
đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chu ẩn bị : Một số tranh ảnh về đồ vật: đồng hồ, lọ hoa …
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập văn tả đồ vật.
- Giáo viên gọi học sinh kiểm tra dàn ý
một bài văn tả đồ vật mà học sinh đã làm
vào vở ở nhà tiết trước.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm
bài.
- Yêu cầu học sinh đọc các đề bài trong
SGK.
- Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh viết
bài văn hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài.

- Giáo viên tạo điều kiện yên tónh cho
học sinh làm bài.
4. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bò bài
tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 học sinh đọc 4 đề bài.
- 3 – 4 học sinh đọc lại dàn ý đã viết.
- Học sinh làm bài viết.
-HS đọc kó, dò lại bài trước khi nộp.
Tả đồ vật (Kiểm tra viết)
ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu: - Mơ tả sơ lược được vị trí giới hạn châu Phi:
+ Châu Phi nằm phía nam châu Âu, tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang qua giữa
châu lục.
- Nêu được mốt số đặc điểm về địa hình khí hậu: Địa hình chủ yếu là cao ngun, khí
hậu nóng và khơ, đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả địa cầu và bản đồ lược đồ để phân biệt vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được ví trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ( lược đồ).
- HS khá, giỏi : Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khơ bậc nhất thế giới. Dựa
vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.
* GDBVMT (Liên hệ) : Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí.
II. Chu ẩn bị : Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả đòa cầu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Ôn tập”.
- Nhận xét, ghi điểm,.
3. Bài mới:“Châu Phi”.

Hoạt động 1: Vò trí Châu Phi.
+ Chốt.
Hoạt động 2: Diện tích, dân số Châu Phi.
+ Chốt.
Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên.
+ Phát phiếu học tập đã in sẵn các câu hỏi:
- Đòa hình Châu Phi có đặc điểm gì?
- Khí hậu Châu Phi có gì khác so với các
Châu lục đã học? Vì sao?
+ Kết luận.
4. Củng cố.
- Đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối
quan hệ giữa các yếu tố trong 1 cảnh quan
- Hát.
- Nêu các đặc điểm tự nhiên, dân cư,
kinh tế của Châu Á, Âu.
+ Học sinh dựa vào bản đồ treo tường,
lược đồ và kênh chỉ trong SGK, trả lời
các câu hỏi của mục 1 trong SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vò trí
giới hạn của Châu Phi.
+ Trả lời câu hỏi mục 2/ SGK.
+ Kết luận: Diện tích lớn thứ 3 thế giới
(sau Châu Á và Châu Mỹ), dân số đứng
thứ tư (sau Châu Á), Châu Âu và Châu
Mỹ).
+ Dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh để
trả lời các câu hỏi:
- Trả lời các câu hỏi ở mục 3.
+ Trình bày.

+ Thảo luận, điền nội dung vào sơ đồ/
SGV.131 và đánh mũi tên nối các ô.
Châu Phi
và yêu cầu học sinh điền.
+ Tổng kết thi đua. Liên hệ GDBVMT.
5. Dặn dò: - Dặn HS ôn bài.
- Chuẩn bò: “Châu Phi (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
+ Nhóm nhanh, đúng thắng cuộc.
KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu
chuyện Vì mn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì
đại nghĩa.
- Tự hào về truyền thống đoàn kết của, dân tộc ta, có tinh thần đoàn kết với cộng
đồng.
II. Chu ẩn bị : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Giâý khổ to viết các từ ngữ cần giải
thích – quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong tranh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia.
3.Bài mới: Vì muôn dân
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
- Giáo viên kể lần 1: sau đó mở bảng phụ
dán giấy khổ to đã viết sẵn từ ngữ để giải
thích cho học sinh hiểu, giải thích quan hệ
gia tộc giữa Trần Quốc Tuấn – Trần Quang

Khải và các vò vua nhà Trần lúc bấy giờ.
- Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa chỉ
vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng
lớp.
- Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân
phụ của Trần Quốc Tuấn lâm bệnh nặng
trối trăn những lời cuối cùng cho con trai.
- Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm
lược nước ta. Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần
Quang Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước
thơm tắm cho Trần Quang Khải.
- Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần
Hưng Đạo, Trần Quang Khải và các bô lão
trong điện Diên Hồng.
- Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua
- Hát
1 HS kể chuyện theo yêu cầu đã học.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh và lắng nghe
kể chuyện.
Vì mn dân
chạy về nước.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện.
+ Yêu cầu 1:
- Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc học sinh chú
ý cần kể những ý cơ bản của câu chuyện,
không cần lặp lại nguyên văn của lời thầy
cô.
- Giáo viên nhận xét, khen học sinh kể tốt.

+ Yêu cầu 2:
- Giáo viên nhận xét, tính điểm.
+ Yêu cầu 3:
- Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu câu hỏi
– cùng trao đổi – trình bày ý kiến riêng.
- Giáo viên nhận xét – chốt lại: Câu chuyện
ca ngợi truyền thống đoàn kết của dân tộc,
khuyên chúng ta phải biết giữ gìn và phát
huy truyền thống quý báu đó.
4. Củng cố.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu
chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại
từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- 6 học sinh nối tiếp nhau dựa theo 6
tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu
chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh thi đua kể lại toàn bộ câu
chuyện (2 – 3 em).
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu – cả lớp suy
nghó.
- Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả lời
theo ý kiến của cá nhân.
- Học sinh chọn bạn kể chuyện hay

nhất và nêu ưu điểm của bạn.
CHÍNH TẢ
I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả Ai là thuỷ tổ lồi người ?.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên
riêng (BT 2).
-HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Chu ẩn bị : Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CUẢ HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu và
yc của tiết học.
HĐ2: H.dẫn HS nghe – viết.
-GV đọc toàn bài chính tả.
-H.dẫn HS viết đúng: A-đam; Ê-va; Bra-
hma; Sác-lơ Đác-uyn;
-GV đọc cho HS viết chính tả.
-Đọc lại cho HS dò bài.
-Chấm 7-10 bài rồi nhận xét và sửa lỗi phổ
biến.
-GV chốt nd, treo bảng phụ lên.
HĐ3: H.dẫn HS làm bài tập chính tả.
GV giải thích từ Cửu Phủ
GV nhận xét, chốt ý đúng.
3.Củng cố:
4. Dặn dò:
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa vừa ôn,
sửa lỗi bài viết, chuẩn bò cho bài sau.

-Nhận xét tiết học.
-3 HS giải câu đố ở BT3 tiết CT 24.
-Cả lớp theo dõi SGK.
-1 HS đọc lại bài chính tả.
-HS trả lời câu hỏi: Bài CT nói đến điều
gì?
-Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả, nêu
những tên riêng và những chữ dễ viết sai
trong bài .
-HS luyện viết đúng những từ do GV nêu.
-Viết chính tả vào vở.
-Tự dò bài tìm lỗi.
-Đổi vở cho bạn để tìm và sửa lỗi.
-HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người,
tên đòa lí nước ngoài.
-Vài HS đọc lại quy tắc.
-1 HS đọc nd BT2 ; 1 HS đọc phần chú
thích.
-Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui, suy
nghó làm bài cá nhân.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghó,
nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ.
-HS đọc lại quy tắc viết hoa tên người,
tên đòa lí nước ngoài.
Ai là thủy tổ lồi người
TOÁN: (Tiết 124)
I. Mục tiêu:- Biết :
+ Cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
+ Vận dụng giải các bài tốn đơn giản.

- BT cần làm: bài 1 ; 2.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hiện phép trừ.
- Ví dụ1: 9 giờ 45 phút – 8 giờ 9 phút.
- Giáo viên theo dõi và thu bài làm của
từng nhóm.
- Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau
khi kiểm tra bài làm).
- Giáo viên chốt lại.
- Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột.
- Trừ riêng từng cột.
- Ví dụ2: 3 phút 15 giây – 1 phút 45 giây.
- Giáo viên chốt lại cách làm:
- Lấy 1 đơn vò đứng trước đổi ra đơn vò
sau đó cộng với số 1 có sẵn.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Giáo viên chốt.
Bài 2:
- Lưu ý cách đặt tính.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: “Nhân số đo thời
gian”.

- Nhận xét tiết học
- Hát
- Học sinh sửa bài 1 tiết 123.
- Cả lớp nhận xét.
- Các nhóm thực hiện.
- Lần lượt các nhóm trình bày.
9 giờ 45 phút
-
8 giờ 9 phút
1 giờ 36 phút.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Giải thích cách làm.
- Học sinh nêu cách trừ
- Lần lượt các nhóm thực hiện.
3 phút 15 giây Đổi thành:
2 phút 75 giây
-
1 phút 45 giây
1 phút 30 giây
- Cả lớp nhận xét và giải thích.
- HS làm bài 1.
- Sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài 2.
- Cả lớp nhận xét.
-HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian.
Trừ số đo thời gian
Luyện từ và câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. ( ND ghi nhớ);

- Biết cách sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay
thế đó (làm được 2 bài tập ở mục III.)
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phép thế để liên kết câu.
II. Chu ẩn bị : Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét).
Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng
cách lặp từ ngữ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- Giáo viên bổ sung: Việc thay thế những
từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ
ngữ cùng nghóa như trên gọi là phép thế.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung
ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc kó đề bài.
- Giáo viên phát giấy đã viết sẵn đoạn văn
cho 4 học sinh làm bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- Hát .

- 1 em làm lại BT2, 2 em làm BT3.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc
thầm, suy nghó và trả lời.
VD: Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc
Tuấn.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghó
trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh đọc thầm và so sánh đoạn
văn của đoạn 1 và đoạn 2.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 2 học sinh đọc: cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu ví dụ để minh hoạ cho
nội dung ghi nhớ.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn làm việc
cá nhân – gạch dưới các từ ngữ được lặp
lại để liên kết câu.
- 4 học sinh làm bài trên giấy xong rồi
dán bài lên bảng lớp và trình bày kết
quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên phát giấy đã viết sẵn BT2 cho
3 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4 Củng cố.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà làm bài vào vở
BT1.

- Chuẩn bò: “MRVT: Truyền thống”
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp
đọc thầm, suy nghó, làm việc cá nhân.
Các em tìm từ thay thế những từ ngữ đã
lặp lại trong đoạn văn.
- Những học sinh làm bài trên giấy trình
bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc ghi nhớ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×