Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giáo án tuần 22 -lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.19 KB, 28 trang )

TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
TUẦN 22
THỨ HAI Ngày soạn: 4/ 2/ 2010
Ngày giảng: 8/2/ 2010
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHÀO CỜ

Tiết 2-3: HỌC VẦN
BÀI 90: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 4 đến bài 90.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
-Nghe, hiểu và kể một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+| Trong tiếng tháp có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh
kể những vần kết thúc bằng p đã được
học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu
học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy


đủ các vần đã học kết thúc bằng p hay
chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ…
3.Ôn tập các vần vừa học:
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các
vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các
vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ
tự).
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : giàn mướp; N2 : tiếp nối.
-Cái tháp cao.
-Ap.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho
đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
198
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với
các chữ ở các dòng ngang sao cho thích
hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép
được.
c) Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong

bài: đầy áp, đón tiếp, ấp trứng. (GV ghi
bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích
các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
d) Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: đón tiếp,
ấp trứng. Cần lưu ý các nét nối giữa các
chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng…
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
1.Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Cá mèo ăn nổi
Các chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rể cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.

2.Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận
xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Toàn lớp viết.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng p
trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4
em, đọc trơn toàn câu và bài 6 em, đồng
thanh nhóm, lớp.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
199
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
Nhận xét cách viết.
3.Kể chuyện: Ngỗng và tép.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh kể được câu chuyện: Ngỗng và tép.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng
bức tranh.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội
dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của
vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh
cho nhau.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.

5.Củng cố dặn dò :
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ
mang vần vừa học.
Học sinh lắng nghe Giáo viên kể.
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức
tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Gọi học sinh đọc.
Toàn lớp
CN 1 em

Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI : CÂY RAU
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Kể được tên và nêu lợi ích của một só cây rau.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau.
- Kể tên các loại rau ăn lá , rau ăn thân ,rau ăn củ , rau ăn quả , rau ăn hoa
II.Đồ dùng dạy học:
-Đem các cây rau đến lớp.
-Hình cây rau cải phóng to.
-Chuẩn bị trò chơi: “Tôi là rau gì?”
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu cây rau và tựa bài, ghi
bảng.

Hoạt động 1 : Quan sát cây rau:
Mục đích: Biết được các bộ phận của cây
Học sinh mang cây rau bỏ lên bàn để giáo
viên kiểm tra.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
200
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
rau phân biệt được các loại rau khác nhau.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây
rau đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi:
+| Chỉ vào bộ phận lá, thân, rể của cây rau?
Bộ phận nào ăn được?
Giáo viên chỉ vào cây cải phóng to cho học
sinh thấy.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh trình bày về cây rau
của mình.
Giáo viên kết luận: Có rất nhiều loại rau
khác nhau. Giáo viên kể thêm một số loại
rau mà học sinh mang đến lớp.
Các cây rau đều có rể, thân, lá.
Các loại rau ăn lá và thân như: rau muống,
rau cải…
Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách…
Các loại rau ăn rể như: củ cải, cà rốt …
Các loại rau ăn thân như: su hào …
Hoa (suplơ), quả (cà chua, su su, đậu, dưa
chuột … )

Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
MĐ: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời
theo các hình trong SGK. Biết lợi ích phải
ăn rau và nhất thiết phải rửa rau sạch trước
khi ăn.
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và
dưới.
+ Cho học sinh quan sát và trả lời các câu
hỏi sau trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên.
Hoạt động 3: Trò chơi : “Tôi là rau gì?”.
-Học sinh chỉ vào cây rau đã mang đến lớp
và nêu các bộ phận ăn được của cây rau.
Học sinh xung phong trình bày trước lớp
cho cả lớp xem và nghe.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây rau khác mà
các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn
thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn
cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
201
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1

MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu
biết về cây rau mà các em đã học.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Gọi 1 học sinh lên giới thiệu các đặc điểm
của mình.
Gọi học sinh xung phong đoán xem đó là
rau gì?
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
+ Khi ăn rau chúng ta cần chú ý điều gì?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: thường xuyên ăn rau và rửa rau
trước khi ăn.
Học sinh nêu: Tôi màu xanh trồng ở ngoài
đồng, tôi có thể cho lá và thân.
Học sinh khác trả lời: Như vậy, bạn là rau
cải.
Các cặp học sinh khác thực hiện (khoảng 7
đến 8 cặp).
Học sinh nêu: Cây rau.
- Rửa rau sạch, ngâm nước muối trước khi
ăn.

THỨ BA Ngày soạn: 4/ 2/ 2010
Ngày giảng: 9/2/ 2010
Tiết 1: TOÁN
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN

I.Mục tiêu :
- Hiểu đề toán : cho gì ? hỏi gì ? Biết bài giải gồm : câu lời giải, phép tính,
đáp số.B1,b2, b3
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ chuẩn bị các bài tập SGK, các tranh vẽ trong SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Bài 4: 2 em, 1 em viết tiếp vào chỗ chấm để
có bài toán; 1 em giải bài toán.
Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn trên
bảng.
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Học sinh nêu.
2 học sinh giải bảng, học sinh khác theo dõi
và nhận xét bài bạn.
.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
202
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
*Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình
bày bài giải
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
toán, cho xem tranh rồi đọc bài toán.
Hướng dẫn các em tìm hiểu đề bài
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?

Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng
Tóm tắt:
Có : 5 con gà
: 5 con gà
Thêm : 4 con gà
: 4 con gà
Có tất cả: con gà ?
Hướng dẫn học sinh viết bài giải:
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu
ngoặc)
+ Viết đáp số.
Gọi học sinh đọc lại bài giải vài lượt.
4. Học sinh thực hành
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi viết (nêu)
số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài
toán, dựa vào tóm tắt để giải bài toán.
Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh
đọc lại bài toán.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài
toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn
thành bài tập của mình.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi đọc bài
toán “Có 5 con vịt dưới ao và 4 con vịt trên
bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?”
Gọi học sinh ghi vào phần tóm tắt.
Cho học sinh giải theo nhóm và nêu kết quả.

Học sinh xem tranh và đọc đề toán SGK
- Cho biết: Có 5 con gà
- Hỏi: Nhà An có tất cả mấy con gà?
Học sinh đọc bài giải mẫu
Giải:
Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà
Học sinh nêu các bước khi giải bài toán có
văn:
B1: Viết câu lời giải
B2: Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu
ngoặc)
B3: Viết đáp số.
Học sinh viết tóm tắt và trình bày bài giải.
Vào VBT, đọc bài làm cho cả lớp nghe.
Học sinh tự giải và nêu bài giải
Giải:
Tổ em có tất cả là:
6 + 3 = 9 (bạn)
Đáp số : 9 bạn
Các nhóm hoạt động: Viết tóm tắt bài toán
và giải. Nhóm nào xong trước đính bài giải
lên bảng. Các nhóm nhận xét bài của nhau
Giải:
Đàn vịt có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con)
Đáp số : 9 con vịt
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
203

TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và
có kết quả đúng nhất.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò làm bài tập ở nhà
và chuẩn bị tiết sau.
Học sinh nêu tên bài và các bước giải bài
toán có văn.

Tiết 2-3: TOÁN
BÀI 91: OA - OE
I.Mục tiêu:
- Đọc được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
- Luyện nói từ 3-4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần oa, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oa.
Lớp cài vần oa.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oa.

+| Có oa, muốn có tiếng hoạ ta làm thế nào?
Cài tiếng hoạ.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạ.
Gọi phân tích tiếng hoạ.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạ.
Dùng tranh giới thiệu từ “hoạ sĩ ”.
+ Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
Gọi đánh vần tiếng hoạ, đọc trơn từ hoạ sĩ.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : ấp trứng; N2 : đón tiếp.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – oa.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm h đứng trước vần oa và thanh
nặng dưới âm a.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – oa – nặng – hoạ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
- Tiếng hoạ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
204
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oa, hoạ sĩ

GV nhận xét và sửa sai
Vần 2 : vần oe (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oe, múa xoè.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật
để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa
từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh
khoẻ
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
1.Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Hoa ban xoè cách trắng
Lan tươi màu vàng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.

GV nhận xét và sửa sai.
2.Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
- lớp viết bảng con
- Giống nhau : bắt đầu bằng o.
Khác nhau : kết thúc bằng a và e.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oa, oe.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có
gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn
toàn câu và bài 5 em, đồng thanh nhóm, lớp.
- Lớp viết vở
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
205
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
3.Luyện nói: Chủ đề: “Sức khoẻ là vốn quý
nhất”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sức
khoẻ là vốn quý nhất”.

+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
+ Em thích tập thể dục không?
+ Tập thể dục giúp sức khoẻ em thế nào?
+ Tại sao nói sức khoẻ là vốn quý nhất?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có
chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm
kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong
thời gian nhất định nhóm nào nói được
nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh tự nói.
- Đang tập thể dục
- Hs nêu
- khoẻ
- Có sức khoẻ có tất cả

HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn
trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.

Tiết 4; ĐẠO ĐỨC
BÀI : EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết được : trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết
giao bạn bè.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
206
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui
chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong
vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
- Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ nhau trong học tập và
trong vui chơi
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Để cư xử tốt với bạn em cần làm gì?
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.

2.Bài mới :
Hoạt động 1 : Học sinh tự liên hệ
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ về
việc mình đã cư xử với bạn như thế nào?
+ Bạn đó là bạn nào?
+ Tình huống gì xãy ra khi đó?
+ Em đã làm gì khi đó với bạn?
+ Tại sao em lại làm như vậy?
+ Kết quả như thế nào?
Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến
trước lớp.
Khen những học sinh đã cư xử tốt với bạn,
nhắc nhở các em có hành vi sai trái với bạn.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (bài tập 3)
Nội dung thảo luận:
+ Trong tranh các bạn đang làm gì?
+ Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao?
|+Vậy các em nên làm theo các bạn ở
những tranh nào, không làm theo các bạn ở
những tranh nào?
GV kết luận:
Nên làm theo các tranh: 1, 3, 5, 6
HS nêu tên bài học.
Để cư xử tốt với bạn, các em cần học, chơi
cùng nhau, nhường nhịn giúp đỡ nhau, mà
không được trêu chọc, đánh nhau, làm bạn
đau, làm bạn giận. Cư xử tốt như vậy sẽ
được bạn bè quý mến, tình cảm bạn bè càng
thêm gắn bó.
Vài HS nhắc lại.

Học sinh hoạt động cá nhân tự liên hệ về
việc mình đã cư xử với bạn như thế nào theo
gợi ý các câu hỏi.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước
lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 và trình bày
trước lớp những ý kiến của nhóm mình.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
207
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
Không làm theo các tranh: 2, 4
Hoạt động 3: Vẽ tranh về cư xử tốt với bạn.
Giáo viên phổ biến yêu cầu : mỗi học sinh
vẽ 1 tranh về việc làm cư xử tốt với bạn mà
mình đã làm, dự định làm hay cần thiết thực
hiện.
Khen ngợi những học sinh vẽ và thuyết
minh tốt.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Học sinh vẽ xong và trưng bày ở bảng lớp,
thuyết minh cho tranh vẽ của mình
Học sinh nêu tên bài học.

THỨ TƯ Ngày soạn: 4 / 2/ 2010
Ngày giảng: /2/ 2010

Tiết 1 THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện 4 động tác vươn thở , tay , chân vặn mình của bài thể
dục phát triển chung
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển
chung
- Bước đầu làm quen với trò chơi và tham gia chơi được
II.Chuẩn bị:
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (1 -> 2
phút).
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa
hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim
đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
+ Học động tác bụng: 3 -> 5 lần mỗi lần
2x4 nhịp
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài
học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh tập động tác bụng.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
208
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu, hô
nhịp cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5 giáo
viên chỉ hô nhịp không làm mẫu.
Chú ý: Nhịp 2 và 6 khi cúi xuống không
được co chân.
+ Ôn 5 động tác TD đã học (vươn thở, tay,
chân, vặn mình, bụng): 2 -> 3 lần, mỗi động
tác 2 x 4 nhịp.
Lần 3 giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua
giữa các nhóm.
+ Điểm số hàng dọc theo tổ: 2 đến 3 phút.
Cho học sinh tập hợp những điểm khác
nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ
mình điểm số, báo cáo sĩ số cho lớp trưởng.
Lớp trưởng bái cáo cho giáo viên.
+ Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 1 – 5
phút.
GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi,
làm mẫu động tác nhảy chậm vào từng ô. Tổ
chức cho học sinh chơi thử một vài lần. Khi
đa số học sinh chơi được thì cho học sinh
chơi chính thức
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc

và hát : 1 – 2 phút.
Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
-Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh nêu lại quy trình tập 5 động tác đã
học và biểu diễn giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác
đã học.

Tiết 1: TOÁN
XĂNGTIMET – ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu :
- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm ; biết
dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng.B1,B2,B3,B4
II.Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng với các vạch chia thành xăngtimet (cm), từ 0 đến 20 cm
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
209
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
Hoạt động giáo viên Hoạt động HS
1.KTBC:
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập

số 2.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
&.Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng
cụ đo độ dài (thước thẳng có vạch chia
từng cm).
Giáo viên hướng dẫn cho học quan sát cái
thước và giới thiệu:
Đây là cái thước có vạch chia từng cm.
Người ta dùng cái thước này để đo các độ
dài đoạn thẳng.
Vạch đầu tiên là vạch 0 (giáo viên chỉ cho
học sinh nhìn vào vạch số 0 này).
Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, độ dài
từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 cm, làm
tương tự như thế cho đến độ dài vạch 20
cm.
Xăngtimet viết tắt là cm
(giáo viên viết lên bảng). Chỉ vào cm và cho
học sinh đọc.
&.Giới thiệu các thao tác đo độ dài :
Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước
B1: đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu
của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn
thẳng.
B2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với
đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên
đơn vị đo (xămet)
B3: Viết số đo đoạn thẳng (vào chỗ thích
hợp)

3.Luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết ký hiệu của
xăngtimet là cm. Giúp học sinh viết đúng
quy định.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm ở bảng lớp bài 2.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh theo dõi cái thước giáo viên hướng
dẫn.
Học sinh quan sát và làm theo.
Học sinh thực hành trên thước để xác định
các vạch trên thước đều bằng nhau, vạch
này cách vạch kia 1 cm.
Học sinh chỉ và đọc xăngtimet
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh làm (viết) vào vở
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
210
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
Yêu cầu học sinh viết số thích hợp rồi đọc
to cho cả lớp nghe.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm ở VBT rồi chữa bài tại
lớp.
Bài 4 Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh đo rồi ghi kết
quả vào chỗ chấm thích hợp.
4.Củng cố, dặn dò:

Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh làm VBT và đọc kết quả.
Học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng
lớp.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt
thước, đo một đoạn thẳng và đọc kết quả đo
được.

Tiết 3-4: HỌC VẦN
BÀI 92: OAI - OAY
I.Mục tiêu:
- Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ úng dụng.
- Viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần oai, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oai.
Lớp cài vần oai.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oai.

+ Có oai, muốn có tiếng thoại ta làm thế
nào?
Cài tiếng thoại.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng thoại.
Gọi phân tích tiếng thoại.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng thoại.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : mạnh khoẻ; N2 : hoà bình.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
O – a – i – oai.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
- Thêm âm th đứng trước vần oai và thanh
nặng dưới âm a.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Thờ – oai – thoai– nặng – thoại.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
211
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
Dùng vật mẫu giới thiệu từ “điện thoại”.
+ Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng thoại, đọc trơn từ điện
thoại.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oai, thoại
GV nhận xét và sửa sai
&.Vần 2 : vần oay (dạy tương tự )
+ So sánh 2 vần oai và oay

Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oay, gió xoáy.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật
để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa
từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
1.Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc câu và bài đọc.
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà.
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng thoại
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

CN 2 em
-Giống nhau : bắt dầu bằng oa
Khác nhau : oay kết thúc bằng y.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ep, êp.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng
có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc
trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
212
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
GV nhận xét và sửa sai.
2.Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
3.Luyện nói: Chủ đề: “Ghế đẩu, ghế xoay,
ghế tựa”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ghế

đẩu, ghế xoay, ghế tựa”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có
chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm
kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong
thời gian nhất định nhóm nào nói được
nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
-Lớp viết bài vào vở
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6
em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên
chơi trò chơi.

Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn
trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.

THỨ NĂM Ngày soạn: 5 / 2/ 2010
Ngày giảng: /2/ 2010
Tiết 1 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
213
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày lời giải.B1, b2,b3
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ chuẩn bị bài 3 SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Dãy 1: Đo và nêu kết quả chiều dài của sách
toán 1.
Dãy 2: Đo và nêu kết quả chiều rộng của
sách toán 1.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
*Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh hoạt động nhóm để nêu tóm
tắt bài toán, viết vào chỗ chấm thích hợp.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
+ Muốn tính tất cả có mấy hình vuông và
tròn ta làm thế nào?
4.Củng cố, dặn dò:
Học sinh nêu.
Hai dãy thi đua nhau đo và nêu kết quả đo
được theo yêu cầu của giáo viên.
Dãy 1: Chiều dài sách toán 1 là: 24 cm
Dãy 2: Chiều rộng sách toán 1 là: 17 cm
Học sinh đọc đề toán, quan sát tranh vẽ và
nêu tóm tắt đề toán.
Nêu câu lời giải: Trong vườn có tất cả là:
hoặc: Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
12 + 3 = 15 (cây)
Đáp số : 15 cây chuối.
Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm
tắt và trình bày bài giải theo nhóm (thi
đua giữa các nhóm)
Tóm tắt:
Có : 14 bức tranh
Thêm : 2 bức tranh
Có tất cả : bức tranh?
Giải
Số bức tranh có tất cả là:
14 + 2 = 16 (bức)
Đáp số: 16 bức tranh
Học sinh nêu: Lấy số hình vuông cộng số
hình tròn. Tìm lời giải và giải vào vở

Giải
-Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
5 + 4 = 9 (hình)
Đáp số: 9 hình
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
214
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.

Tiết 2-3: HỌC VẦN
BÀI 93: OAN - OĂN
I.Mục tiêu:
- Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Con người, trò giỏi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ luyện nói: Con ngoan, trò giỏi.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới :
GV giới thiệu vần oan, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oan.
Lớp cài vần oan.
GV nhận xét.

HD đánh vần vần oan.
+ Có oan, muốn có tiếng khoan ta làm thế
nào?
Cài tiếng khoan.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng khoan.
Gọi phân tích tiếng khoan.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng khoan.
Dùng tranh giới thiệu từ “giàn khoan”.
+ Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng khoan, đọc trơn từ giàn
khoan.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oan, khoan
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : khoai lang; N2 : hí hoáy.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – n – oan.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm kh đứng trước vần oan.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Khờ – oan – khoan.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng khoan.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
-Lớp viết bảng con
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn

215
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
GV nhận xét và sửa sai
*Vần 2 : vần oăn (dạy tương tự )
+ So sánh 2 vần oan và oăn
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oăn, tóc xoăn.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ
ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy
cần), rút từ ghi bảng.
Phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn
thừng.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
1.Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

GV nhận xét và sửa sai.
2.Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
-Giống nhau : kết thúc bằng n
Khác nhau : oan bắt đầu bằng oa, oăn bắt
đầu bằng oă.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oan, oăn
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên
bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn
các câu ứng dụng.
- Lớp viết vào vở
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
216
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
3.Luyện nói: Chủ đề: “Con ngoan, trò
giỏi”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Con

ngoan, trò giỏi ï”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa
vần oan, oăn. Học sinh biết được mình
mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm
của mình. Những học sinh mang vần oan
kết thành 1 nhóm, vần oăn kết thành 1
nhóm. Những học sinh không mang các vần
trên không kết được bạn. Sau khi GV hô
“kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành
nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt
lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6
em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.

CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn
trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.

Tiết 5: MĨ THUẬT
VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Nhận biết hình dáng, đặc điểm màu sắc vẻ đẹp một số con vật nuôi trong
nhà.
-Biết cách vẽ con vật quen thuộc.
-Vẽ được hình hoặc vẽ màu một con vật theo ý thích.Hs khá giỏi : vẽ được
con vật có đặc điểm riêng
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh con gà, mèo, thỏ ….
-Một vài hình vẽ các con vật. Hình hướng dẫn cách vẽ.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
217
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
-Học sinh: bút màu, vở tập vẽ, sáp màu …
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
* Giới thiệu các con vật:
Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh,
ảnh các con vật và gợi ý để học sinh nhận

biết:
+ Tên các con vật.
+ Các bộ phận của chúng.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh kể thêm một
vài con vật nuôi khác (trâu, bò, dê, mèo … )
* Hướng dẫn học sinh cách vẽ con vật :
Giáo viên giới thiệu cách vẽ:
+ Vẽ các hình chính: đầu, mình trước
+ Vẽ các chi tiết sau.
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Cho học sinh xem, tham khảo một vài
bài vẽ các con vật
*Học sinh thực hành:
+ Giáo viên gợi ý: vẽ một hoặc hai con
theo ý thích.
+ Vẽ con vật có các dáng khác nhau.
+ Vẽ thêm một vài hình ảnh khác cho sinh
động ( nhà, cây, hoa … )
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Vẽ vừa trong tờ giấy (không to quá hay
nhỏ quá)
+ Giáo viên theo dõi giúp học sinh hoàn
thành bài vẽ tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:
Thu bài chấm.
Gợi ý học sinh nhận xét đánh gía bài vẽ về:
+ Màu sắc phong phú.
+ Hình vẽ các con vật cân đối …
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.

4.Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh các con vật
Vở tập vẽ, tẩy, chì…
Học sinh QS tranh ảnh các con vật để định
hướng cho bài vẽ của mình.
Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
Các con vật đều có: thân, đầu, chân, mắt và
các bộ phận khác
Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình theo ý
thích.
Học sinh nhận xét bài vẽ của các bạn theo
gợi ý hướng dẫn của giáo viên.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
218
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1

THỨ SÁU Ngày soạn: 5 / 2/ 2010
Ngày giảng: /2/ 2010
Tiết 1 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Biết giải bài toán và trình bày bài giải ; biết thực hiện cộng, trừ các số đo
độ dài.B1,b2,b3
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh đặt đề toán và giải theo sơ đồ
tóm tắt sau:

Tóm tắt:
Có : 12 bức tranh
: 12 bức tranh
Thêm : 5 bức tranh
Có tất cả : bức tranh ?
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
*Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên gợi ý để học sinh viết tóm tắt bài
toán và giải.
Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
Học sinh nêu.
Học sinh xung phong đặt đề toán và giải
Giải
Số bức tranh có tất cả là:
12 + 5 = 17 (bức)
Đáp số: 17 bức tranh
Học sinh đọc đề toán, quan sát tóm tắt đề
toán và ghi số thích hợp vào chỗ trống và
giải.
Giải:
Số quả bóng An có tất cả là:
4 + 5 = 9 (quả bóng)
Đáp số : 9 (quả bóng)
Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm
tắt và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua
giữa các nhóm)

Tóm tắt:
Có : 5 bạn nam
bạn nam
Có : 5 bạn nữ
bạn nữ
Có tất cả : bạn?
Giải
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
219
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tương tự
bài 1.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Số bạn của tổ em có tất cả là:
5 + 5 = 10 (bạn)
Đáp số: 10 bạn.
Học sinh tự giải vào vở và nêu miệng kết
quả cho lớp nghe.
Học sinh nêu nội dung bài.

Tiết 1 HỌC VẦN
BÀI 94: OANG – OĂNG
Mục tiêu:
-Đọc được : oang, oăng, vỡ hoang,con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được “ oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ luyện nói: Aóchoàng, áo len, áo sơ mi.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần oang, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oang.
Lớp cài vần oang.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oang.
+ Có oang, muốn có tiếng hoang ta làm thế
nào?
Cài tiếng hoang.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoang.
Gọi phân tích tiếng hoang.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoang.
Dùng tranh giới thiệu từ “vỡ hoang”.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : băn khoăn; N2 : cây xoan.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – ng – oang .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm h đứng trước vần oang.
Toàn lớp.

CN 1 em.
Hờ – oang – hoang.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
220
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
+ Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hoang, đọc trơn từ vỡ
hoang.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oang, hoang
GV nhận xét và sửa sai
*Vần 2 : vần oăng (dạy tương tự )
+ So sánh 2 vần oang và oăng
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oăng, con hoẵng.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật
để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa
từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài
ngoẵng.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố
Hỏi vần mới học.

Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
1.Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu
ghi bảng:
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
-Tiếng hoang.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
-Giống nhau : kết thúc bằng ng
Khác nhau : oăng bắt đầu bằng oă.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oang, oăng
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu
ứng dụng, Đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn

toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
221
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI GIÁO ÁN LỚP 1
GV nhận xét và sửa sai.
2.Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
GV nhận xét và sửa sai
3.Luyện nói: Chủ đề: “Aó choàng, áo len,
áo sơ mi”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “áo
choàng, áo len, áo sơ mi”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần oang và vần
oăng.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm
viết vào giấy các từ có chứa vần oang và
oăng mà nhóm tìm được (không lấy những
từ có trong bài), thời gian giành cho việc
này khoảng 3 phút. Sau đó các nhóm cử
người dán tờ giấy ghi đó lên bảng. Cho đọc
để kiểm tra sự chính xác kết quả làm việc
của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ
đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.

5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Lớp viết bài vào vở
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu một số kiểu (loại áo) và cho
biết các loại áo đó được mặc vào lúc thời
tiết như thế nào.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào
giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm
nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
222

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×