Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Dieu che kim loai(2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.99 KB, 2 trang )

ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
1. Hãy cho biết nguyên tắc điều chế kim loại.
 Bài giải
Khử hợp chất kim loại thành kim loại tự do:
MneM
n
→+
+

2. Cho biết các phương pháp điều chế kim loại.
 Bài giải
Có ba phương pháp điều chế kim loại:thủy luyện, nhiệt luyện, điện
phân (điện phân nóng chảy, điện phân dung dịch).
K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Co Ni Sn Pb Cu Hg Ag Pt Au
điện phân nóng chảy nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân dung dịch,
3. Điều chế Cu từ CuSO
4
bằng 3 phương pháp (thủy luyện, nhiệt luyện và
điện phân dung dịch).
4. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau
(a) Ag
2
S → Na[Ag(CN)
2
] → Ag
(b) ZnS → ZnO → Zn
(c) Viết sơ đồ điện phân dung dịch ZnSO
4
với điện cực trơ.
5. Tính khối lượng Cu thoát ra sau 2 giờ khi điện phân dung dịch CuCl
2


với cường độ dòng điện là 5ampe.
6. Từ mỗi hợp chất sau : Cu(OH)
2
, NaCl, FeS
2
, hãy lựa chọn những
phương pháp thích hợp để điều chế kim loại tương ứng. Trình bày các
phương pháp đó.
7. Có hỗn hợp Ag và Cu. Bằng những phương pháp hóa học nào có thể
thu được Ag từ hỗn hợp ? Giải thích và viết phản ứng hóa học.
8. Từ MgCO
3
điều chế Mg. Từ CuS điều chế Cu. Từ K
2
SO
4
điều chế K
(các chất trung gian tùy ý chọn).
9. Điện phân 200 ml một dung dịch có chứa 2 muối là Cu(NO
3
)
2

AgNO
3
với cường độ dòng điện là 0,804A đến khi bọt khí thoát ra ở
điện cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng cực âm tăng
lên 3,44 gam. Hãy xác định nồng độ mol của mỗi muối có trong dung
dịch ban đầu.
10. Cho dòng điện đi qua dung dịch AgNO

3
trong 15 phút ở catot có kết tủa
0,432 g Ag. Sau đó để kết tủa hết Ag
+
trong dung dịch cần 25 ml dung
dịch NaCl 0,4 M.
a. Tính cường độ dòng điện I
6/30/2014
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
b. Tính khối lượng AgNO
3
ban đầu.
11. Ðiện phân phân nóng chảy hoàn toàn 33,3 g muối clorua của một kim
loại hoá trị 2 thu được 6,72 lít khí Cl
2
(đktc) . Xác định tên của kim
loại.
12. Nung 23,2 gam sunfua của một kim loại hóa trị hai trong không khí rồi
làm nguội thu được một chất lỏng và một chất khí. Lượng sản phảm khí
này làm mất màu dung dịch chứa 25,4 gam I
2
. Xác định tên kim loại đó.
13. Điện phân 100 ml dung dịch có hòa tan 13,5 gam CuCl
2
và 14,9 gam
KCl (có màng ngăng, điện cực trơ).
a. trình bày sơ đồ và phản ứng hóa học của phản ứng điện phân có thể
xảy ra.
b. Hãy cho biết chất nào còn lại trong dung dịch điện phân. Biết thời
gian điện phân là 2 giờ, cường độ dòng điện 5,1A.

c. Hãy xác định nồng độ mol của các chất, biết dung dịch sau khi điện
phân được pha loãng vừa đủ 200 ml.
14. Chia 1,6 lít dung dịch A chứa HCl và Cu(NO
3
)
2
làm 2 phần bằng nhau.
Điện phân phần 1 (các điện cự trơ) với cường độ dòng điện 2,5 A, sau
thời gian t thu được 3,136 lít (đktc) một chất khi duy nhất ở anốt. Dung
dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch NaOH 0,8M
thu được 1,96 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất có trong dung
dịch A và t.
15. Thực hiện sự điện phân dung dịch CuSO
4
với một điện cực bằng grafit
và một điện cực bằng đồng.
Thí nghiệm 1 : Người ta nối điện cực grafit với cực dương và điện cực
với cực âm của nguồn điện.
Thí nghiệm 2. Đảo lại, người ta nối điện cực grafit với điện cực âm còn
điện cực đồng với điện cực dương.
a. Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và hãy cho biết phản ứng xảy
ra ở các điện cực trong các thí nghiemẹ trên.
b. Hãy so sánh độ pH của dung dịch trong hai thí nghiệm trên.
c. Hãy so sánh nồng độ Cu
2+
trong dung dịch sau 2 thí nghiệm.
6/30/2014

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×