Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Dinh dang van ban(10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.16 KB, 12 trang )

Giáo án lý thuyết
Bài 16: Định dạng văn bản
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung 3 mức định dạng: Ký tự, đoạn văn bản và trang
2. Kỹ năng:
- Biết soạn thảo và trình bày văn bản hành chính thông thờng với 3 kiểu
định dạng: Ký tự, đoạn văn bản và trang.
3. Thái độ:
- Rèn luyện kỹ năng, tác phong làm việc khoa học, chính xác, thực hiện
đúng các thao tác định dạng để có đợc những văn bản trình bày đẹp và
nhất quán.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bảng phụ: Một số mẫu văn bản cha định dạng và một số mẫu văn bản
đã đợc định dạng.
III. Nội dung:
1. ổn định tổ chức lớp:
Kiểm tra sĩ số: Tổng số: Vắng:

Có phép: Không phép:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: (7đ) Nêu các cách để mở 1 văn bản đã có và các bớc để tạo 1 văn
bản mới?
Câu 2: (2đ) Có thể không mở trực tiếp chơng trình Word mà ta vẫn mở đ-
ợc tệp văn bản đã lu không? Nếu có hãy nêu cách mở đó.
TL: Câu 1: - Cách mở 1 văn bản đã có:
C
1
: Chọn File -> Open
C


2
: Nháy chuột vào nút lệnh Open trên thanh công cụ chuẩn
C
3
: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O
Sau đó chọn tên tệp cần mở trong hộp thoại Open và kích chuột vào
nút Open.
- Cách tạo 1 văn bản mới:
C
1
: Chọn File -> New
C
2
: Nháy chuột vào nút lệnh New trên thanh công cụ chuẩn
C
3
: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
Câu 2: Có thể mở đợc. Mở bằng cách mở My Computer hoặc Explore
và tìm đến đúng tệp văn bản cần mở, nháy đúp chuột vào file đó.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Giáo viên đa ra 2 mẫu văn bản: 1 mẫu cha định dạng và 1
mẫu văn bản đã đợc định dạng. => Có gì khác nhau giữa 2 mẫu văn bản trên?
(Văn bản 2 trình bày đẹp và rõ nét hơn văn bản 1 và đợc trình bày theo đúng
quy định trình bày văn bản) => Cùng 1 hệ soạn thảo văn bản nhng văn bản 2
đẹp hơn văn bản 1 vì ngời soạn thảo văn bản 2 đã thực hiện các thao tác định
dạng văn bản. Vậy để định dạng văn bản ta cần thực hiện các thao tác nào,
làm thế nào để định dạng văn bản, và định dạng văn bản là gì? Chúng ta sẽ
vào bài hôm nay: Bài 16: Định dạng văn bản
Nội dung Hoạt động của thầy và trò t
Định dạng văn bản là trình bày

các phần văn bản nhằm mục đích cho
văn bản đợc rõ ràng và đẹp hơn, nhấn
mạnh những phần quan trọng,
GV: Em hiểu thế nào là định dạng
văn bản?
HS: Nêu khái niệm định dạng văn
bản.
giúp ngời đọc nắm bắt dễ hơn các nội
dung chủ yếu của văn bản.
- Các cấp độ định dạng văn bản:
Định dạng ký tự
Định dạng đoạn văn bản
Định dạng trang
Các công việc định dạng này
thờng đợc thực hiện sau khi gõ xong
văn bản.
GV: Đối với mỗi văn bản ta có thể
lựa chọn cách trình bày phù hợp
và đẹp mắt cho văn bản ở mức độ
ký tự, mức đoạn văn, mức trang.
1. Định dạng ký tự:
Khi gõ 1 phím trên bàn phím
thì trên màn hình sẽ hiện ra 1 ký tự t-
ơng ứng và đợc in ra giấy thì đó là 1
ký tự.
GV: Em hiểu ký tự là gì?
HS: Ký tự là 1 ký hiệu nằm trong
bảng chữ cái, chữ số hay bảng mã
ASCII,
GV: Khi gõ 1 phím trên bàn phím

thì trên màn hình sẽ hiện ra 1 ký
tự tơng ứng và đợc in ra giấy thì
đó là 1 ký tự. Nh vậy phím ký tự
trên bàn phím là những phím nào?
HS: Phím ký tự trên bàn phím là
tất cả các phím chữ, phím số, phím
dấu,
Các thuộc tính định dạng ký tự
cơ bản bao gồm:
* Phông chữ: Arial, VnTime,
VnTimeH,
* Cỡ chữ: 12, 14, 29,
GV: Bài 14 chúng ta đã học có
những khả năng định dạng ký tự
nào?
HS: Trả lời
GV: Giải thích và lấy ví dụ về các
* Kiểu chữ: đậm, nghiêng,
* Màu sắc: xanh, đỏ,
thuộc tính định dạng ký tự
Và một số thuộc tính khác,
=> Các bớc định dạng ký tự:
- B ớc 1: Đánh dấu nội dung cần định
dạng. Nếu không có phần văn bản nào
đợc chọn, định dạng sẽ có tác dụng
cho các ký tự đợc gõ vào từ vị trí con
trỏ văn bản trở đi.
GV: Nêu các cách để lựa chọn 1
đoạn văn bản?
HS: C

1
: + Đặt con trỏ văn bản vào
vị trí bắt đầu chọn
+ Nhấn giữ phím Shift
rồi đặt con trỏ văn bản vào vị trí
kết thúc.
C
2
: + Nháy chuột tại vị trí bắt
đầu cần chọn
+ Kéo thả chuột trên phần
văn bản cần chọn
B ớc 2: Thực hiện các thao tác định
dạng:
Cách 1: Sử dụng menu Format ->
Font để mở hộp thoại Font (Hình
54_SGK_109)
GV giải thích các thành phần
trong hộp thoại Font:
Hộp thoại Font gồm 3 thẻ:
Font, Character Spacing và Text
Effects. Ta chọn thẻ Font. ý nghĩa
các lựa chọn:
Font: Hiển thị danh sách
các phông chữ có sẵn trong
máy
Font Style:
Regular: kiểu chữ
thông thờng
Italic: kiểu chữ

nghiêng
Bold: kiểu chữ đậm
Bold Italic: chữ vừa
đậm, vừa nghiêng
Size: cỡ chữ
(kích thớc to, nhỏ) của
phông chữ
Underline:
Chọn các đờng nét gạch
chân cho văn bản
Color: Chọn
màu sắc cho văn bản
Effects: Chọn
các hiệu ứng đặc biệt
Sau khi thiết lập xong các lựa chọn
kích chuột vào nút OK để xác
nhận
HS: Lắng nghe và ghi bài
Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên
thanh công cụ định dạng (Hình
55_SGK_Tr109)
GV: Trên thanh công cụ có các
nút lệnh hiển thị tên phông chữ, cỡ
chữ, các kiểu chữ đậm, nghiêng,
gạch chân, cho phép ng ời soạn
thảo có thể thao tác nhanh trên đó
mà không cần phải mở hộp thoại
Font.
Chú ý:
+ Đối với những ngời mới

làm quen với soạn thảo ta nên sử
dụng cách 1 vì quan sát đợc mẫu
ký tự (văn bản)
+ Khi sử dụng thanh công cụ thì
các nút chữ đậm, nghiêng, ấn 1
lần thì thực hiện, ấn 2 lần thì huỷ
bỏ, sử dụng cách này thì nhanh
nhng không xem trớc đợc mẫu
Cách 3: Sử dụng phím tắt
Ctrl + Shift + = : Tạo chỉ số
trên
Ctrl + = : Tạo chỉ số dới
Ctrl + B : Tạo chữ đậm
Ctrl + I : Tạo chữ nghiêng
Ctrl + U : Tạo chữ gạch chân
Ctrl + Shift + F : Chọn Font
chữ trong hộp Font
Ctrl + Shift + P : Chọn cỡ chữ
trong hộp Font Size
- B ớc 3: Thôi đánh dấu
GV: Nếu còn thời gian thì đa ra
cách 3
2. Định dạng đoạn văn bản
Đoạn văn bản là nhiều câu có
liên quan với nhau hoàn chỉnh về ngữ
nghĩa nào đó đợc kết thúc bằng dấu
xuống dòng (Enter).
GV: Đoạn văn bản là gì?
HS: Trả lời
Các thuộc tính định dạng đoạn

văn bản bao gồm:
- Căn lề: Có 4 chế độ căn lề
GV: Bài 14 chúng ta đã học có
những khả năng đinh dạng đoạn
văn bản nào?
HS: Trả lời
+ Căn lề trái (Left):
+ Căn lề giữa (Center):
+ Căn lề phải (Right):
+ Căn lề đều 2 bên (Justify):
- Vị trí lề đoạn văn (so với lề trang):
Lề trái, lề phải
- Định dạng dòng đầu tiên: thụt vào
hay nhô ra so với cả đoạn văn bản
- Khoảng cách đến đoạn văn trớc hoặc
sau
- Khoảng cách giữa các dòng trong
đoạn văn
GV: Giải thích và lấy ví dụ cụ thể
cho các thuộc tính định dạng đoạn
văn bản.
HS: Lắng nghe và ghi bài
* Các thao tác định dạng đoạn văn bản:
- B ớc 1: Lựa chọn đoạn văn bản
- B ớc 2: Thực hiện các thao tác định
dạng
GV dẫn dắt: Để định dạng đoạn
văn bản ta thực hiện theo các thao
tác sau:
Cách 1: Sử dụng lệnh Format ->

Paragraph để mở hộp thoại
Paraghraph (Hình 56 SGK
Tr110)
GV giải thích các thành phần
trong hộp thoại Paragraph
Hộp thoại Paragraph gồm 2
thẻ: Indents and Spacing và Line
and Page Breaks, ta chọn thẻ
Indents and Spacing. ý nghĩa các
lựa chọn:
Aligment: Căn lề
Left: Căn lề trái
Centerd: Căn lề giữa
Right: Căn lề phải
Justified: Căn lề đều 2 bên
Indentation: Khoảng cách
viết lùi vào của đoạn văn
Left: Khoảng cách đoạn
văn tới lề trái
Right: Khoảng cách
đoạn văn tới lề phải
Spacing: Khoảng cách giữa
các đoạn văn
Before: Khoảng cách tới
đoạn văn phía trớc
After: Khoảng cách tới
đoạn văn phía sau
Special:
Khoảng cách viết lùi của
dòng đầu đoạn văn

None:
Huỷ bỏ hiệu ứng này
First line:
Khoảng cách dòng đầu
đoạn văn tới lề trái
Hanging: Khoảng cách các
dòng trong đoạn văn tới lề
trái kể từ dòng thứ 2 trở đi
Chú ý: Phải chỉ rõ các
khoảng cách First line hoặc
Hanging trong ô By bên cạnh
Li
ne Spacing: Khoảng cách
giữa các dòng (giãn dòng)
Single: Khoảng cách
bình thờng
1.5 lines: Khoảng
cách dòng rỡi
Double: Khoảng cách
dòng đôi
At least: Không nhỏ
hơn
Exactly: Chính xác
Multiple: Giãn nhiều
dòng
Chú ý: Khi chọn At least, Exactly,
Multiple thì phải gõ thêm các chỉ
số xác định vào ô At bên cạnh
Cách 2: Sử dụng các nút trên
thanh công cụ định dạng (Hình 57

SGK Tr110)
Cách 3: Sử dụng phím tắt
Ctrl + L: Căn lề trái
Ctrl + R: Căn lề phải
Ctrl + E: Căn giữa đoạn văn
Ctrl + J: Căn đều 2 bên
Chú ý: Nên căn cứ vào nội
dung văn bản mà lựa chọn kiểu
căn lề thích hợp.
Ngoài ra, có thể dùng thớc ngang
(Hình 58 SGK Tr111) để điều
chỉnh một số thuộc tính lề của đoạn
văn một cách trực quan bằng cách đa
con trỏ chuột lên con trợt tơng ứng
trên thớc và kéo thả đến vị trí cần
thiết
3. Định dạng trang
Để hoàn thiện 1 trang văn
bản thì các bớc định dạng trên là
cha đủ, ta cần thực hiện các thao
tác định dạng trang
Phần văn bản định dạng để in
ra trên 1 trang giấy đợc gọi là trang
(Page)
GV: Trang văn bản là gì?
HS: Trả lời
Để thiết đặt các thuộc tính định
dạng trang ta thực hiện lệnh File ->
Page Setup để mở hộp thoại Page
Setup (Hình 60 SGK Tr112)

GV: Trong các thuộc tính định
dạng trang văn bản, chúng ta chỉ
xét 2 thuộc tính cơ bản nhất là
kích thớc các lề và hớng giấy
(Hình 59 SGK Tr111)
GV giải thích các thành phần
trong hộp thoại Page Setup:
Trong hộp thoại Page Setup
có 3 thẻ: Margins, Paper, Layout
chúng ta quan tâm đến thẻ
Margins, gồm các lựa chọn:
Top: Lề trên
Bottom: Lề dới
Left: Lề trái
Right: Lề phải
Guitter: độ rộng để đóng
gáy xoắn
Orientation: Chọn hớng in
xoay ngang giấy (Land
scape) hay xoay dọc giấy
(Potrait)
Cuối cùng kích chuột vào
nút OK để xác nhận
Chú ý: Để thiết lập các trang in là
mặc định cho lần sau, hãy kích
chuột vào nút Default.
HS: Lắng nghe và ghi bài
IV. Củng cố:
- Ngoài việc sử dụng bảng chọn và nút lệnh trên thanh công cụ, nút phải
chuột cũng thờng đợc sử dụng trong việc biên tập văn bản cũng nh

việc định dạng. Khi nháy nút phải chuột, xuất hiện bảng chọn tắt với
các lựa chọn có các chức năng liên quan đến đối tợng đợc chọn (gồm
1 số lệnh biên tập và định dạng cơ bản nh các lệnh tơng ứng trên thanh
bảng chọn).
- Chúng ta không nên nhấn phím Enter khi muốn làm tăng khoảng cách
giữa các đoạn văn. Thay vào đó ta nên dùng lệnh Format ->
Paragraph và điều chỉnh khoảng cách tr ớc (Before) hay sau (After)
một đoạn văn sẽ làm cho văn bản nhất quán và đẹp hơn.
- Tất vả các việc định dạng trên ngoài việc để văn bản thêm đẹp và hợp
lý ta còn sử dụng còn tuỳ thuộc vào mục đích ngời sử dụng.
Nhận xét của giáo viên hớng dẫn























Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×