Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

CAU_TRUC_BANG(12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.37 KB, 10 trang )

Đ 4 : cấu trúc bảng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Ngời soạn:
I.Mục đích và yêu cầu
- Hiểu đợc các khái niệm chính trong cấu trúc bảng gồm trờng , bản
ghi, kiểu dữ liệu .
- Biết khái niệm khoá chính .
- Biết cách tạo,sửa và lu cấu trúc bảng,nạp dữ liệu vào bảng , cập nhật dữ
liệu .
- Thực hiện đợc việc chỉ định khoá chính đơn giản là một trờng.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
III.Hoạt động dạy và học
1.Lên lớp.
Lớp :
Kiểm tra sĩ số : Tổng số :
Vắng : Có phép : Không phép :
2.Triển khai bài mới.
Hoạt động của Giáo viên và
Học sinh
Thời
gian
Nội dung
Gv : Bài 3 chúng ta đã đợc giới
thiệu về Microsoft Access và
trong Access có một số đối tợng
chính nh bảng, mẫu hỏi, biểu
mẫu, báo cáo Bài hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu cấu trúc của
1 trong số đối tợng này đó là :
Cấu trúc bảng.


Gv : Em hiểu thế nào là bảng ?
Hs : Trả lời .
10
Đ 4 : cấu trúc bảng
1. Các khái niệm chính.
*.Bảng (Table) :
- Bảng là thành phần cơ sở tạo nên cơ
1
Gv: Nhận xét và tổng kết lại.

Gv : Các em hãy quan sát hình 20
SGK trang 33.
- Đây là bảng danh sách học
sinh.Nó chứa một số thông tin về
học sinh nh mã số, họ đệm, tên,
ngày tháng năm sinh gồm nhiều
cột và hàng.
- Mỗi cột của bảng dùng để lu
thuộc tính của học sinh gọi là tr-
ờng.
Gv : Trờng là gì ?
Hs : Trả lời khái niệm trờng.
Gv: Nhận xét và nêu một cách
chính xác về trờng.
Gv: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về
trờng trong bảng (hình 21).
Hs: Lấy ví dụ về trờng trong bảng
(hình20)
Gv: Ví dụ trờng Ten lu thuộc tính
Tên của học sinh.

Gv : Trong bảng học_sinh mỗi
hàng của bảng lu thông tin của
Học sinh gọi là bản ghi. Nhìn vào
một bản ghi ta có thể biết toàn bộ
thông tin về một chủ thể trong
bảng vậy bản ghi là gì?
Hs: Trả lời khái niệm bản ghi
Gv: Nhận xét và đa ra khái niệm
chính xác về bản ghi.
Gv: Em hãy cho cô biết bản ghi
thứ 5 trong bảng học_sinh dữ
liệu gồm những gì?
sở dữ liệu.
- Các bảng đợc tạo ra sẽ chứa toàn bộ
dữ liệu mà ngời dùng cần để khai
thác.
Ví dụ: Hình 20.Bảng danh sách học
sinh.
*.Trờng(Field): Là một cột của bảng
thể hiện một thuộc tính cần quản lý
của chủ thể.
Ví dụ: Trong bảng học_sinh có
các trờng nh HoDem, Ten, NgSinh
*.Bản ghi(Record): Là một hàng của
bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính
của một cá thể cần quản lý.
Ví dụ: Bản ghi thứ 10 có bộ dữ liệu
là: 10, Phan Anh, Tuấn, Nam,
10/01/1991, là đoàn viên, 20 Hai Bà
Trng,

2
Hs: Quan sát bảng và trả lời câu
hỏi.
Gv: Nhận xét.
Gv: Quan sát tiếp bảng
học_sinh ta thấy dữ liệu nằm
trên cùng một cột có cùng kiểu,
nh cột MaSo có cùng kiểu số hay
cột Tên có cùng kiểu kí tự.Theo
em kiểu dữ liệu là gì?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét và đa ra khái niệm
chính xác về kiểu dữ liệu.
Hs: Quan sát bảng một số kiểu dữ
liệu dùng trong Access .
Gv: Giải thích cho Học sinh hiểu
về các kiểu dữ liệu.
Gv: em hãy cho biết kiểu dữ liệu
tơng ứng với mỗi trờng tơng ứng
trong bảng HOC_SINH ?
Hs: Nêu một số kiểu dữ liệu đợc
dùng trong bảng.
Gv: Nhận xét.
Gv: Muốn có bảng dữ liệu, trớc
hết cần khai báo cấu trúc của
bảng, sau đó nhập dữ liệu vào
bảng nh vậy ta đã tạo đợc cấu
trúc bảng.Tiếp theo chúng ta sẽ
tìm hiểu cách tạo cấu trúc bảng
và sửa cấu trúc bảng .

Gv: Sau khi khởi động Access,
tạo sơ cở dữ liệu mới ta tiến hành
tạo cấu trúc bảng trong chế độ
thiết kế bằng một trong hai cách .
Hs: Nghe giảng kết hợp ghi bài.
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát
30
*.Kiểu dữ liệu(Data type): Là kiểu giá
trị của dữ liệu lu trong các trờng và
mỗi trờng chỉ chọn một kiểu dữ liệu.
Ví dụ: MaSo có kiểu dữ liệu là
Number (kiểu số), Ten có kiểu dữ liệu
là Text (văn bản), DoanVien có kiểu
Yes/No (logic).
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng.
a. Tạo cấu trúc bảng.
Có 2 cách tạo cấu trúc bảng trong chế
độ thiết kế.
- Cách 1 : Nháy đúp Create table in
Design view
- Cách 2 : Nháy nút lệnh , rồi
nháy đúp Design View.
3
hình 22 (trang 35 Sgk) để thấy đ-
ợc các thành phần trong cấu trúc
bảng.
Gv: Định nghĩa trờng gồm những
thành phần nào ?
Hs: Quan sát hình 22 và trả lời
câu hỏi .

Gv: Để tạo một trờng, ta thực
hiện các bớc sau:
Gv: Quan sát hình 23 em hãy cho
biết trờng giới tính trong cấu trúc
bảng đợc thể hiện nh thế nào?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét và tổng kết lại.
Cửa sổ làm việc Access xuất hiện:
Thanh công cụ thiết kế bảng Table
Design và cửa sổ cấu trúc bảng.
- Cấu trúc bảng đợc thể hiện bởi :
+Phần định nghĩa trờng gồm: Các tr-
ờng, mỗi trờng có tên trờng( Field
Name), kiểu dữ liệu( Data Type), mô
tả trờng( Deseription).
+ Phần các tính chất của trờng gồm:
Các tính chất của trờng( Field
Properties)
*.Các bớc tạo một trờng:
Bớc 1 : Gõ tên trờng vào cột Field
Name.
Bớc 2: Kích chuột vào cột Data Type
để chọn một kiểu dữ liệu
trong danh sách mở ra.
Bớc 3: Mô tả nội dung trờng trong cột
Description( không nhất thiết
phải có).
Bớc 4: Lựa chọn tính chất của trờng
trong phần Field Properties
Ví dụ: Để tạo trờng GioiTinh trong

bảng hoc_sinh
- Bớc 1: Gõ tên GioiTinh vào cột
Field Name.
- Bớc 2: Kích chuột vào mũi tên trên
cột Data Type chọn kiểu
Text.
- Bớc 3: Mô tả nội dung trờng
GioiTinh trong cột
Description với nội dung :
Gioi tinh (Nam/Nu).
- Bớc 4: Lựa chọn các tính chất của
trờng GioiTinh.
4
Gv: Các tính chất của trờng đợc
dùng để quy định cách thức dữ
liệu đợc lu trữ, nhập hoặc hiển thị
nh thế nào. Tính chất của trờng
phụ thuộc vào kiểu dữ liệu của tr-
ờng đó.
Gv: Nêu ví dụ đi kèm từng tính
chất của trờng.
Hs: Nghe giảng và ghi bài.
Gv: Các tính chất của trờng có
thay đổi đợc không?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Ta có thể thay đổi đợc các
tính chất của trờng bằng cách
thực hiện các thao tác sau:
Gv: Khi nháy chuột vào dòng
định nghĩa trờng thì các tính chất

của trờng tơng ứng sẽ xuất hiện
trong phần Field Properties ở
nửa dới của cửa sổ cấu trúc bảng.
Hs: Nghe giảng và ghi bài.
Gv: Một Cơ sở dữ liệu trong
Access có thiết kế tốt là Cơ sở dữ
liệu mà mỗi bản ghi trong một
bảng phải là duy nhất, không có 2
hàng dữ liệu giống hệt nhau.
- Khi xây dựng bảng trong
Access, ngời dùng cần chỉ ra tr-
ờng mà giá trị nó xác định duy
nhất mỗi hàng của bảng.
- Trờng đó tạo thành khoá chính
(Primary Key) của bảng.
*. Các tính chất của trờng:
- Một số tính chất của trờng:
+ Field Size( kích trớc của trờng): Đặt
kích thớc tối đa cho dữ
liệu lu trong trờng.
+ Format( định dạng): Quy định cách
hiển thị và in dữ liệu.
+ Caption: Cho phép thay đổi tên tr-
ờng bằng các phụ đề dễ
hiểu với ngời khi hiển thị
+ Default Value (giá trị ngầm định):
Dùng để xác định giá trị
tự động đa vào trờng khi
tạo bản ghi mới.
- Để thay đổi tính chất của một trờng:

+ Nháy chuột vào dòng định nghĩa tr-
ờng.
+ Thực hiện các thay đổi cần thiết.
*. Chỉ định khoá chính.
- Để chỉ định khoá chính, ta thực
hiện:
5
- Ví dụ trong bảng hoc_sinh
trờng MaSo mỗi học sinh có một
mã số khac nhau ta có thể chọn
làm khoá chính. Trờng Ten không
thể chọn làm khoá chính vì trờng
Ten có thể trùng tên nhau.
Gv: Access hiển thị hình chìa
khoá bên trái trờng đợc chỉ định
là khoá chính.
Hs: Nghe giảng và ghi bài.
Gv: Trong một bảng không chỉ có
một khoá chính mà có thể có
nhiều trờng đợc chọn làm khoá
chính vì trong một bảng có thể có
nhiều trờng xác định duy nhất
mỗi hàng.
Gv: Đa ra ví dụ để học sinh xác
định khoá.
Hs: Xác định khoá
Gv: Nh vậy bảng CTHD có hai
khoá chính vì: Mahd xác định
(Ngdh, Nggh, Hotenkh, Diachi)
Và Mahh xác định ( Tenhh, Dvt,

Dongia, Manx ).
Gv: Bớc cuối cùng phải thực hiện
khi thiết kế một bảng mới là đặt
tên và lu cấu trúc bảng.
Gv: Sau khi bảng đợc tạo và lu
cấu trúc thì có thể nhập dữ liệu
vào bảng đó.
Gv: Sau khi thiết kế cấu trúc bảng
có thể phát hiện cấu trúc cha hợp
+ Bớc 1: Chọn trờng làm khoá chính;
+ Bớc 2: Nháy nút hoặc chọn
Edit -> chọn Primary Key.
- Chú ý:
+ Khoá chính có thể là một hoặc
nhiều trờng.
+ Khi tạo bảng trong Access, ngời
dùng luôn đợc nhắc hãy chỉ định khoá
chính cho bảng. Nếu không chỉ định
khoá chính, Access sẽ hỏi ngời dùng
có tạo một trờng làm khoá chính, có
tên ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber
hay không và tự động tạo ra trờng này.
+ Khi đã chỉ định khoá chính cho
bảng, thì Access không cho phép nhập
giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong
trờng khóa chính.
Ví dụ: Trong bảng CtHD
gồm( Mahd, Mahh, Soluong, Trigia)
có khoá chính là Mahd và Mahh
*. Lu cấu trúc bảng.

- Chọn File -> Save hoặc nháy vào
nút lệnh ;
- Gõ tên bảng vào ô Table Name trong
hộp thoại Save As;
- Nháy nút lệnh OK hoặc nhấn phím
Enter.
6
lý, để phù hợp hơn với bài toán
quản lý đang xét ta muốn thêm
trờng, xoá trờng, thay đổi tên tr-
ờng hoặc kiểu dữ liệu của trờng,
thay đổi lại thứ tự các trờng,
Access cho phép sự thay đổi bảng
tại bất kỳ thời điểm nào.
Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
Sgk và nêu các bớc thay đổi thứ
tự các trờng.
Hs: Nêu các bớc thay đổi thứ tự
trờng.
Gv: Nêu lại các bớc một cách
chính xác .
Hs: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
Gv: Dựa vào bảng HOC_SINH
chỉ cho học sinh thấy thao tác khi
thay đổi thứ tự của trờng theo
từng bớc.
Gv: Tơng tự nh thay đổi vị trí tr-
ờng muốn thêm một trờng trong
bảng ta cũng mở bảng ở chế độ
thiết kế sau đó tiến hành các bớc

nh sau.
Gv: Dựa vào hình 21 và 23 Sgk
mô tả từng bớc khi thêm một tr-
b. Thay đổi cấu trúc bảng.
*. Thay đổi thứ tự các trờng:
- Bớc 1: Hiển thị bảng ở chế độ thiết
kế;
- Bớc 2: Chọn trờng muốn thay đổi vị
trí, nhấn và giữ chuột. Khi đó Access
sẽ hiển thị một đờng nhỏ nằm ngang
trên đờng đợc chọn;
- Bớc 3: Di chuyển chuột, đờng nằm
ngang đó sẽ cho biết vị trí mới của tr-
ờng;
- Bớc 4: Thả chuột khi đã di chuyển
trờng đến vị trí mong muốn.
+ Ví dụ: Đổi thứ tự trờng NgSinh lên
trên trờng GT trong bảng HOC_SINH
:
Hiển thị bảng HOC_SINH ở
chế độ thiết kế;
Nháy chuột vào trờng NgSinh,
giữ chuột.
Di chuyển chuột đến vị trí trên
trờng GT và thả chuột.
*. Thêm trờng:
- Bớc 1: Chọn Insert ->Rows hoặc nút
;
- Bớc 2: Gõ tên trờng, chọn kiểu dữ
liệu, mô tả và xác định các tính chất

của trờng (nếu có ).
- Chú ý: Trờng có mũi tên ở ô bên
trái gọi là trờng hiện tại
7
ờng cho học sinh hình dung đợc
các thao tác thêm trờng.
Hs: Chú ý quan sát và ghi bài.
Gv: Muốn xoá trờng ta thực hiện
các thao tác sau: ta cũng mở tr-
ờng ở chế độ thiết kế sau đó thực
hiện các bớc.
Gv: Dựa vào hình 21 và 23 Sgk
yêu cầu học sinh mô tả thực hiện
xoá trờng.
Hs: Thực hiện mô tả các bớc xoá
trờng.
Gv: Nhận xét và mô tả một cách
chính xác các thao tác xoá trờng.
Gv: Khi chọn trờng làm khoá
chính không đúng ta muốn thay
đổi ta có thể thay đổi khoá chính
khi mở bảng ở chế độ thiết kế và
thực hiện các bớc sau.
Hs: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
Gv: Dùng hình 21 yêu cầu học
sinh thực hiện thao tác thay đổi
khoá chính.
Hs: Thực hiện các thao tác thay
đổi khóa chính trên hình 21.
Gv: Nhận xét và tổng kết lại.

Gv: Bảng đã thiết kế ta có những
thông tin không đúng hoặc không
phù hợp ta có thể xoá bảng đó và
thiết kế bảng khác. Tên của bảng
khi lu cha đúng ta cũng có thể
thay đổi tên bảng.
Gv: Muốn xoá bảng cần xoá ta
mở cửa sổ CSDL và chọn bảng
cần xoá sau đó thực hiện các thao
tác sau.
Hs: Chú ý nghe giảng kết hợp ghi
bài.
Gv: Cho học sinh quan sát hình
*. Xoá trờng:
- Chọn trờng muốn xoá;
- Nhấn Edit -> Delete Rows hoặc
nháy nút .
- Chú ý : Cấu trúc bảng sau khi thay
đổi phải đợc lu trữ bằng lệnh File
-> Save hoặc nháy nút .
*.Thay đổi khoá chính.
1.Chọn trờng muốn chỉ định khoá
chính.
2. Nháy nút hoặc nhấn Edit ->
Primary Key;
3. Chọn File -> Save để lu cấu trúc
bảng.
c. Xoá và thay đổi tên bảng.
*. Xoá bảng :
- Nhấn chuột vào tên bảng trong trang

bảng ;
- Nháy nút hoặc chọn Edit ->
8
19 Sgk và mô tả thao tác xoá
bảng .
Gv: Khi thay đổi tên bảng ta mở
cửa sổ CSDL và nháy chuột vào
bảng cần thay đổi tên và thực
hiện các bớc.
Hs: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
Gv: Các em quan sát hình 19 Sgk
trang 32 và hãy thực hiện các
thao tác khi thay đổi tên bảng
SACH bằng tên SACH_TIN.
Hs: Thực hiện các thao tác để
thay đổi tên bảng .
Gv: Nhận xét cách thực hiện của
học sinh.
Delete hoặc kích chuột phải -> chọn
Delete.
Khi đó hộp thoại Access sẽ xuất hiện.
*. Đổi tên bảng:
- Chọn bảng cần đổi tên;
- Chọn lệnh Edit -> Rename hoặc
kích chuột phải vào bảng cần thay đổi
tên và chọn Rename ;
- Khi tên bảng có viền khung là đờng
nét liền (ví dụ ), thì gõ
tên mới cho bảng, rồi nhấn phím
Enter.

- Chú ý :
Sau khi bảng đã đợc tạo, cần nhập dữ
liệu cho bảng.Có nhiều cách nhập dữ
liệu cho bảng, trong đó có cách nhập
trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu
hoặc dùng biểu mẫu. Chúng ta sẽ lần
lợt xét các nội dung này trong các bài
tiếp theo.
IV. Củng cố và dặn dò học sinh
- Qua bài này các em cần nắm đợc khái niệm trờng, bản ghi trong bảng,
biết cách tạo và sửa cấu trúc bảng, các thao tác thay đổi cấu trúc bảng và hiểu
các tính chất của trờng, cách xác định khoá chính trong bảng.
- Bài tập về nhà : bài 1, 2, 3, 4(SGK trang 39) và các bài tập trong SBT.
9
NhËn xÐt cña Gi¸o viªn h íng dÉn.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×