Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Cau truc lap t1(11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.6 KB, 6 trang )

ĐHSP Thái Nguyên_ sp tin 40

Bài 10 Cấu Trúc Lặp (Tiết 1)
Người soạn: Vũ Thị Thanh
Ngày soạn 03/10/2008
Giáo viên hướng dẫn: cô Lê Thị Bích Liên
I. Mục Đích, Yêu Cầu
1. Mục đích:
- Nắm được cấu trúc lặp
- Biết được cấu trúc chung của lệnh lặp For… Do trong ngôn ngữ
lập trình Pascal
2. Kĩ năng:
- Biết cách sử dụng đúng dạng lệnh For trong ngôn ngữ lập trình
Pascal.
- Biết sử dụng lệnh For… Do để giải một số bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị dạy học
1. Giáo viên: giáo án, máy chiếu, bảng phụ (nếu có).
2. Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà.
III. Dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp: Sĩ số: Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Bài mới
Đặt vấn đề: bài hôm trước các em đã học về cấu trúc rẽ nhánh hôm
nay cô giới thiệu với các em cấu chúc tiếp theo cấu trúc lặp, chúng ta vào
bài mới:
Bài 10. Cấu trúc lặp (tiết 1)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung hoạt động
1. Lặp
GV : Trong cuộc sống ta có rất nhiều
công việc được lặp lại nhiều lần như


việc hàng ngày chúng ta di học
GV những công việc, thao tác được
thực hiện đi thực hiện lại nhiều lần
gọi là lặp
- HS nghe giảng
GV gọi hs lấy VD về lặp
-HS: trả lời
1. Lặp
- lặp là các công việc, thao tác, được
lặp đi lặp lại nhiều lần
- xét 2 bài toán
Bài toán 1 Tính và đưa kết quả ra
màn hình tổng
100
1
2
1
1
11
+
++
+
+
+
+=
aaaa
S 
Bài toán 2 Tính và đưa kết quả ra
màn hình tổng
Vũ Thị Thanh

1
ĐHSP Thái Nguyên_ sp tin 40

-GV: trong toán học ta cũng bắt gặp
rất nhiều thao tác lặp
- GV:Xét 2 bài toán tính tổng như
sau
Với a là số nguyên và a>2, xét các
bài toán sau đây:
Bài toán 1 Tính và đưa kết quả ra
màn hình tổng
100
1
2
1
1
11
+
++
+
+
+
+=
aaaa
S 
Bài toán 2 Tính và đưa kết quả ra
màn hình tổng

Naaaa
S

+
++
+
+
+
+=
1
2
1
1
11
Cho đến khi
0001,0
1
<
+ Na
HS: ghi bài và nghe giảng
GV: gọi HS có nhận xét gì về 2 bài
toán trên
HS: trả lời
GV: như vậy nhận thấy 2 bài toán
trên có cách tính tổng tương tự nhau
chỉ khác nhau ở đk dừng của thuật
toán
- GV: Đối với bài toán 1 để tính tổng
S trước tiên S nhận giá trị
a
1
. Sau
đó ta cộng vào S tiếp tục các giá trị

1
1
+a
,
2
1
+a
, ….,
100
1
+a
thì dừng lại
-GV:Ở bài toán 1 thao tác cộng giá
trị
Na +
1
lặp bao nhiêu lần?
-HS: trả lời
- GV: Vậy khi nào bài toán 1 kết
thúc việc tính tổng ?
- HS trả lời
-Tương tự vậy bài toán 2 lặp bao
nhiêu lần và dừng lại khi nào?

Naaaa
S
+
++
+
+

+
+=
1
2
1
1
11
Cho đến khi
0001,0
1
<
+ Na
-Cách tính tổng tương tự nhau
• Giá trị ban đầu
a
S
1
=
• Cộng vào tổng S một giá trị
Na +
1
với N= 1, 2, 3, 4, 5,……
- Việc tính 2 tổng trên được lặp lại
các thao tác cộng giá trị
Na +
1
vào S
Với N=1, 2, 3….
- Có một số thuật toán có những thao
tác lặp đi lặp lại nhiều lần

- Để mô tả thao tác lặp ta có cấu trúc
lặp với 2 loại là lặp với số lần biết
trước và lặp với số lần không biết
trước
Vũ Thị Thanh
2
ĐHSP Thái Nguyên_ sp tin 40

- HS: trả lời
- GV: ta thấy bài toán 1 và bài toán 2
đều có các thao tác lặp,tuy nhiên có 2
kiểu lặp khác nhau. Trong đó bt1 là
lặp với số lần biết trước, bt2 là lặp
với số lần không biết trước.
GV: Nếu chương trình viết đi viết lại
các câu lệnh thực hiện những thao
tác trên thì không thuận tiện dễ dẫn
tới nhàm chán. Vì thế ngôn ngữ lập
trình đưa ra cấu trúc điều khiển lặp
cho phép chương trình tự thực hiện
lặp lại các thao tác.
HS ghi bài và nghe giảng
- các ngôn ngữ lập trình đều có các
câu lệnh mô tả cấu trúc lặp sau đây
cô sẽ giới thiệu với các em câu lệnh
trong NNLT pascal
2. Lặp với số lần biết trước và câu
lệnh For- Do
+ Xét hai bài toán 1 trên ta có hai
thuật toán tong_1a và tong_1b giải

bài toán như sau:
GV treo bảng phụ, giải thích và cho
HS so sánh tong_1a với tong_1b và
đưa ra kết luận.
HS: quan sát bảng phụ và so sánh
thuật toán tong_1a với tong_1b mà
giáo viên đưa ra
GV:
+ Thuật toán tong_1a:
- Giá trị N bắt đầu
vòng lặp bằng 1.
- Sau mỗi bước lặp N
tăng lên 1.
- Khi N > 100 thì
dừng.
+ Thuật toán tong_1b:
- Giá trị N bắt đầu
vòng lặp bằng 100.
2. Lặp với số lần biết trước và câu
lệnh For- Do
So sánh 2 bài toán Tong_1a và
Tong_1b
+ Thuật toán tong_1a:
- Giá trị N bắt đầu
vòng lặp bằng 1.
- Sau mỗi bước lặp N
tăng lên 1.
- Khi N > 100 thì
dừng.
+ Thuật toán tong_1b:

- Giá trị N bắt đầu
vòng lặp bằng 100.
- Sau mỗi bước lặp N
giảm đi 1.
- Khi N = 1 thì kết
thúc.
+ Để mô tả lệnh lặp với số lần biết
trước Pascal dùng lệnh For – Do.chia
Vũ Thị Thanh
3
ĐHSP Thái Nguyên_ sp tin 40

- Sau mỗi bước lặp N
giảm đi 1.
- Khi N = 1 thì kết
thúc.
HS: ghi bài
GV: 2 thuật toán trên lặp với số lần
biết trước. Trong đó thuật toán
tong_1a là lặp dạng tiến và thuật toán
tong_1b là dạng lùi.
HS nghe giảng, ghi bài
GV: Giới thiệu về câu lệnh For – Do
trong Pascal.
+ Cấu trúc của câu lệnh:
- Dạng tiến:
VD S:=0;
For i:=1 to 5 do
S:=S+1;
- Dạng lùi:

VD S:=0;
For i:=4 downto 5 do
S:=S+i
+ Giải thích:
+ chú ý của câu lệnh
+ Hoạt động: chia 2 dạng tiến và lùi
như sau
HS: ghi bài và nghe giảng
GV lấy một câu lệnh For_do cho học
sinh quan sát và kẻ bảng thực hiện
hoạt động của câu lệnh
HS quan sát, nghe giảng
GV Cho HS quan sát bảng phụ sơ đồ
khối hoạt động 2 dạng của câu lệnh
For – Do và đưa ra VD minh họa:
GV: Cho HS quan sát bảng phụ
chương trình cài đặt thuật toán
tong_1a và tong_1b.
GV: Cho HS so sánh chương trình
với thuật toán và xác định:
- Bước nào thực hiện lặp?
làm 2 dạng như sau:
Cấu trúc câu lệnh
 Dạng tiến:
For <biến đếm>:=<giá trị đầu> to
<giá trị cuối> do <câu lệnh>;
VD S:=0;
For i:=1 to 5 do
S:=S+1;
 Dạng lùi:

For <biến đếm>:=<giá trị cuối>
Downto <giá trị đầu> do <câu
lệnh>;
VD S:=0;
For i:=4 downto 5 do
S:=S+i
Giải thích câu lệnh
+ For, to, downto, do là từ
khóa.
+ biến đếm là biến đơn,
thường có kiểu nguyên (byte, integer,
…).
+ giá trị đầu và giá trị cuối là
biểu thức cùng kiểu với biến đếm.
Chú ý
- giá trị đầu phải luôn nhỏ hơn
giá trị cuối, nếu giá trị đầu lớn
hơn giá trị cuối thì vòng lặp
không thực hiện được.
- Giá trị của biến đếm được thay
đổi tự động nên câu lệnh sau do
không được thay đổi giá trị biến
đếm
Hoạt động câu lệnh
+ Dạng tiến: tiến hành theo các bước
sau
- b1: tính giá trị biểu thức giá trị
đầu và giá trị cuối. biến đếm
nhận giá trị đầu
- b2: Kiểm tra Đk câu lệnh

- b3: Nếu ĐK b2 đúng Câu lệnh
Vũ Thị Thanh
4
ĐHSP Thái Nguyên_ sp tin 40

- Lặp bao nhiêu lần?
- Biến đếm là biến nào?
- Biến đếm nhận giá trị từ đâu
đến đâu?
- Với mỗi giá trị của biến đếm
vòng lặp thực hiện như thế nào?
+ GV chạy bằng tay cho HS quan
sát:
Mỗi giá trị của biến N:
Na
SS
+
+=
1
N S
0
a
1
1
1
11
+
+
aa
2

2
1
1
11
+
+
+
+
aaa

100
100
1
2
1
1
11
+
+
+
+
+
+
aaaa

+ Tương tự với thuật toán tong_1b,
chỉ khác là biến đếm nhận giá trị
giảm.
VD2: Các em quan sát SGK
và trả lời :

- Lệnh nào được lặp
lại?
- Lặp lại bao nhiêu
lần?
- Biến đếm là biến
nào?
- Đâu là giá trị đầu và
giá trị cuối ?
HS trả lời vào vở
sau Do được thực hiện với biến
đếm lần lượt nhận giá trị liên
tiếp tăng từ giá trị đầu đến giá
trị cuối.
+ Dạng lùi:
- b1: tính giá trị biểu thức giá trị
đầu và giá trị cuối. biến đếm
nhận giá trị cuối
- b2: Kiểm tra Đk câu lệnh
b3: Nếu ĐK b2 đúng Câu lệnh sau
Do được thực hiện với biến đếm lần
lượt nhận giá trị liên tiếp giảm từ giá
trị cuối đến giá trị đầu.
-Nhận dạng câu lệnh For-do trong 2
chương trình tính Tong_1a và
Tong_1b

Vũ Thị Thanh
5
ĐHSP Thái Nguyên_ sp tin 40


IV. Củng cố và dặn dò
1. Củng cố
- Các em nắm được cấu trúc lặp với số lần biết trước
- Nắm được cấu trúc và hoạt động của câu lệnh For – Do.
- Vận dụng giải một số bài toán cơ bản.
- Nắm được hai dạng của câu lệnh For – Do là dạng tiến và dạng
lùi.
2. Về nhà
- Xem lại ví dụ 2 SGK, xem lại cấu trúc, hoạt động của câu lệnh
For – Do.
- Làm bài tập trong SGK và SBT.
V Nhận xét của GVHD














GVHD
Vũ Thị Thanh
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×