Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Bài kiểm tra cuối tuần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.91 KB, 18 trang )

TUẦN 9: LUYỆN TIẾNG VIỆT(TIẾT 1))
1.Dựa vào câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim” Đánh dấu x vào ô trước
câu trả lời đúng:
a)Lúc đầu câu bé học hành thế nào?
 Học rất chăm chỉ
 Mỗi khi cầm quyển sach đọc vài câu đã chán, viết nắn nót vài câu rồi viết nguêch ngoạc
rất xấu
b) Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
 Tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá
 Ngồi bán hang
c) Câu chuyện khuyên em điều gì?
 Nếu cố gắng mài sắt thì sẽ thành kim
 Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công
2 Điền tiếp vào chỗ chấm:
Tên em là:………………………………………………………….
Quê em ở……………………………………………………………………………………….
Em học lớp………………trường………………………………………………………………
Em thích những môn học:……………………………………………………………………
Trường tiểu học Nguyễn Công Sáu KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Lớp:…………. THÁNG:9
Tên:……………………………… MÔN: TIẾNG VIỆT
1. Dựa vào bài Làm việc thật là vui , đánh dấu x vầo ổ trước câu trả lời đúng (3đ)
a) Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc để:
 Báo trời sắp sáng
 Báo phút, báo giờ
 Báo cho mọi người thức dậy
b)Bé làm những việc gì?
 Bé đi chơi, ngủ
 Bé học bài, đi học, quét nhà, chơi với em, nhặt rau
c) Bài văn giúp em hiểu điều gì?
 Mọi người làm việc để có của ăn, của để


 Mọi người , mọi vật đều làm việc, tuy vất vả nhưng mang lại niềm vui
2. Viết tên hai bạn trong lớp (2đ)
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
3. Nói lời của em (3đ)
a) Chào bố mẹ để đi học
……………………………………………………………………………………………….
b) Chào thầy cô khi đến trường
……………………………………………………………………………………………
c) Chào bạn khi gặp nhau ở trường
……………………………………………………………………………………………
4. Viết bản tự thuật theo mẫu sau:(2đ)
-Họ và tên:…………………………………………………………………………………
- Nam , nữ : ……………………………………………………………………………….
- Ngày sinh: ………………………………………………………………………………
- Nơi sinh:…………………………………………………………………………………
- Quê quán:……………………………………………………………………
-Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Học sinh lớp:……………………………………………………………………………
- Trường: ………………………………………………………………………………………
Trường: Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA TUẦN 3
Họ và tên:………………………… Môn: TIẾNG VIỆT
Lớp:……………………… Lớp2
1.Em hãy đánh dấu × vào ô trống trước câu trả lời đúng:
a) Bạn của Nai Nhỏ là người:
 Thật khoẻ mạnh
 Thông minh và nhanh nhẹn
 Thật khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, và dũng cảm.

b) Người bạn tốt là người bạn thế nào?
 Khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn nhưng nhát gan
 Khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, sẵn long giúp bạn, cứu bạn
2.Hãy đánh dấu × vào ô trống trước chữ viết đúng
 nge ngóng  chăm chỉ  nghỡ ngàng
 nghe ngóng  chăm chĩ  ngỡ ngàng
3. Sắp xếp các từ trong câu sau để tạo thành câu mới
a) Em là bạn thân nhất của Thu.
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………

B) Em quét nhà giúp bà.
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Trường: Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 4
Họ và tên:……………………………. Môn : TIẾNG VIỆT
Lớp:…………………………… Lớp2
2. Điền ân hoặc âng vào chỗ trống cho thích hợp
- Chúng ta nguyện hiến d……. tất cả cho Tổ quốc.
- Nhân d… ta rất anh hung.
- Xa nhà Lan cảm thấy long mình bâng khu……… .
3. Đặt và trả lời câu hỏi về ngày tháng năm
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4.Viết lời cảm ơn, xin lỗi của em trong những trường hợp sau:
a) Em bị ốm cô giáo và các bạn đến thăm em
……………………………………………………………………………………………….
b) Em chưa làm bài tập cô giáo cho về nhà.
……………………………………………………………………………………………….
5. Dựa vào tranh 1 (SGK trang 38 ) Viết 3 câu trong đó có dùng lời cảm ơn

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường: Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuân 5
Họ và tên: ………………………… Môn TIẾNG VIỆT
Lớp:…………………………… Lớp2
1.Em hãy đánh dấu× vào ô trống trước câu trả lời đúng trong bài “Chiếc bút mực”
- Bạn Mai buồn vì:
 Cả Mai và Lan vẫn phải viết bút chì.
 Lan được cô giáo cho viết bút mực.
 Chỉ còn mình Mai phải viết bút chì.
2. Tìm những từ ghép với tiếng nghỉ, nghĩ
………………………………………………………………………………………
3. Gạch chân dưới những từ chỉ tên riêng trong các câu sau:
- Hà Nội là Thủ đô của nước Việt Nam.
- Bạn Nam luôn luôn được cô giáo khen là chăm học.
- Sông Hương núi Ngự đã cho Huế vẻ đẹp huyền diệu.
4. Hãy viết:
a) Tên hai bạn trong lớp:
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b) Tên một dòng sông ở quê hương em
………………………………………………………………………………………………
5. Đọc mục lục sách tuần 7 viết tên các bài tập đọc trong tuần
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Trường : Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 6

Họ và tên:………………………… Môn TIẾNG VIỆT
Lớp :……… Lớp2
1. Đánh dấu × vào ô trống trước câu trả lời đúng
Câu chuyện “Mẩu giấy vụn “ khuyên nhủ nhắc nhở em:
 Không vẽ bậy lên bàn
 Không vứt giấy vụn trong lớp
 Không bôi bẩn lên tường
2. đánh dấu × vào ô trống trước những chữ viết đúng
 mái nhà  nước chải  sai trái
 mấy nhà  nước chảy  xai trái
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân
a) Em là học sinh lớp 2.
……………………………………………………………………………………………
b) Môn học em yêu thích là môn Tiếng Việt
…………………………………………………………………………………………………
3.Viết những câu có nghĩa giống nghĩa các câu sau:
a) Em không thích đi bộ.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Đặt câu theo mẫu sau mỗi mẫu một câu
a) Em không thích đi xem phim đâu !
……………………………………………………………………………………………….
b) Em có thích đi xem phim đâu !
………………………………………………………………………………………………
c) Em đâu có thích di xem phim !
………………………………………………………………………………………………
Trường tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 7
Họ và tên:………………………… Môn: TIẾNG VIỆT
Lớp:…………………… Lớp:2

1.Bài tập đọc Người thầy cũ cho em biết thầy giáo của bố Dũng là người như thế nào? Hãy
đánh dấu × vào  ý đúng:
 Hiền từ và nhân hậu
 Không quan tâm đến học sinh
 Đã quên học trò cũ.
 Nhớ rõ việc làm của học trò năm xưa.
2. Hãy ghép từ đi và từ học với các chữ dưới đây sao cho phù hợp
- làm, dắt, học, chợ , tập, bài vẹt, chăm, dạy, bộ, hành, du lịch
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
a) Cô Tuyết Mai ……….môn Tiếng Việt.
b) Cô ………….bài rất dễ hiểu.
c)Cô …………… chúng em chăm học.
d) Chúng em rất…………………cô giáo
( khuyên, giảng, dạy, yêu quý)
4. Điền các môn học theo thời khoá biểu của lớp em vào bảng sau;
Buổi Tiết Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu
Sáng
1
2
3
4
Chiều
1
2
3
4

Trường tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 8

Họ và tên:………………………… Môn : TIẾNG VIỆT
Lớp:………………………… Lớp2
1. Em hãy đánh dấu × vào ô trống trước câu trả lời đúng
- Người mẹ hiền trong bài là:
 Mẹ của mình
 Mẹ của Nam
 Cô giáo của Minh và Nam
2. Với mỗi từ cho sẵn dưới đây em hãy đặt thành câu hoàn chỉnh:
a) trốn học: ……………………………………………………………………………….
b) người mẹ hiền: …………………………………………………………………………
c) hài lòng: ……………………………………………………………………………….
3. Hãy đánh dấu × vào các từ chỉ hoạt động, trạng thái
 buồn bã  cửa  nhớ  nhà
 ông bà  chạy  ngắm  ăn
4. Đặt dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong những câu sau:
a) Lớp em học tập tốt lao động tốt.
b) Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo.
5 . Em hãy viết lời mời ,nhờ, yêu cầu trong các trường hợp sau:
a) Nhờ bạn trực nhật giúp em vì em bị đau tay không quét lớp được.
…………………………………………………………………………………………….
b) Mời bạn dự sinh nhật.
…………………………………………………………………………………………….
c) Đề nghị các bạn giữ yên lặng trong giờ học.
……………………………………………………………………………………….
6. Viết đoạn văn từ 4, 5 câu nói về cô ( thầy ) giáo cũ của em.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….

Trường : Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 9
Họ và tên:………………………… Môn TIẾNG VIỆT
Lớp:……… Lớp 2
1.Hãy tìm và điền những từ chỉ hoạt động, trạng thái vào chỗ trống trong những câu sau:
- Lan rất chăm ………….sách.
- Hùng đã ……… xong bài tập cô giáo cho về nhà.
- Con trâu ………cỏ ngoài đồng.
2. Đặt 2 câu theo mẫu: Ai ( con gì, cái gì) là gì?
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3.Viết tên một dòng sông và một ngọn núi ở quê em:
………………………………………………………………………………………………….
4Hãy đặt dấu chấm và dấu phẩy vào ô trống thích hợp trong đoạn văn dưới đây:
Hoa luôn có mặt trong các ngày lễ hội  Nó luôn luôn đem lại niềm vui cho mọi nhà 
Luống hoa nhà em đã tô điểm cho mảnh vườn nhỏ bé của gia đình them hương  thêm sắc
5. Viết lời của em trong những trường hợp sau:
a) Em làm rách quyển truyện của bạn.
………………………………………………………………………………………………
b) Em đạt học sinh giỏi bố mẹ mua quà thưởng cho em.
………………………………………………………………………………………………
c) Các bạn đến chúc mừng sinh nhật em.
………………………………………………………………………………………………
6. Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu giới thiệu về các bạn trong tổ của em.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Trường : Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRATuần 10
Họ và tên:………………………… Môn: TIẾNG VIỆT

Lớp:…………. Lớp 2
1. Khoanh tròn vào ý đúng:
- Hai bố con bé hà chọn ngày lập đông làm “ ngày ông bà “ vì:
a. Ngày lập đông trời rất rét.
b. Khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm loưcs khoẻ cho các cụ già.
c. Không chọn được các ngày khác
2. đánh dấu  vào ô trước chữ viết đúng chính tả
 nghĩ ngợi  suy nghỉ  nghĩ ngơi
 nghỉ ngợi  ngẩm nghĩ  nghỉ ngơi
 suy nghĩ  ngẫm nghĩ  nghĩ việc
3. Xếp các từ cho sẵn thành hai nhóm
a) Họ nội:……………………………………………………………………………………
b) Họ ngoại:………………………………………………………………………………….
- ông ngoại, cậu, mợ, ông nội, bà ngoại, cô, thím, bà nội, chú, dì
4. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống:
Lại có hàng đàn chim gáy cắn đuôi nhau, lượn vòng, soi gương trên dòng nước sáng
Tôi về hỏi ông tôi:
- Bây giờ đến tháng mười chưa ông nhỉ 
- Bây giờ là tháng tư
- Thế sao chim gáy đã ra ăn đàn 
5.Hãy chọn và điền những từ ngữ trong ngoặc vào chỗ trống thích hợp để tạo thành câu
hoàn chỉnh:
( kể chuyện cổ tích, căn dặn, bạc trắng, dộng viên )
a) Mái tóc bà đã……………………………………………….
b) Ngày nào bà cũng …………………………………… cho em nghe.
c) Bà luôn ………………….em cố gắng học giỏi.
d) Bà thường ………………… em không được ăn quả xanh, uống nước lã
Trường : Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuàn 11
Họ và tên:…………………………. Môn:TIẾNG VIỆT
Lớp:……………… Lớp2

1. Câu chuyện Bà cháu muốn nói với chúng ta điều gì?
 Sống giàu sang mà không có tình cảm đầm ấm trong gia đình thì chưa phải là sung sướng
 Cái quý nhất trên đời là tình người.
 Tình bà cháu, tình người quý hơn của cải vàng bạc.
2. Tìm những tiếng có thể ghép với xa, sa
……………………………………………………………………………………………
3. Em hãy ghi tên một số đồ dung học tập của em và nêu công dụng của chúng vào trong
bảng theo mẫu sau:
STT Tên đồ dung học tập Công dụng
4.Viết lời của em trong những trường hợp sau:
a) Khi cây hoa do ông ( bà ) trồng bị chết.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
5. Hãy viết một bức thư ngắn từ 4 đến 5 câu hỏi thăm bà nội vì biết bà bị ốm mà em chưa
về thăm bà được. Em hẹn khi được nghỉ hè sẽ cùng với mẹ về thăm bà.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Trường :Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 12
Họ và tên:……………………………… Môn :TIẾNG VIỆT
Lớp:……………… Lớp 2
1.Truyện Sự tích cây vú sữa muốn nói với chúng ta điều gì? đánh dấu × vào ô trống trước
câu trả lời đúng
 Tình mẹ dành cho con rất sâu nặng.
 Trẻ em phải biết vâng lời, không được tự ý bỏ nhà mà đi.
 Chúng ta phải luôn yêu thương mẹ.
2.Tìm những tiếng có thể ghép với mở, mỡ
………………………………………………………………………………………………

3. Xếp các từ cho sẵn thành hai nhóm
a) Họ nội:……………………………………………………………………………………
b) Họ ngoại:………………………………………………………………………………….
- ông ngoại, cậu, mợ, ông nội, bà ngoại, cô, thím, bà nội, chú, dì
4. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh
a) Anh chị phải………………………các em.
b)Cô giáo ………………………chúng em nên người.
c) Các bác nông dân ……………………trên đồng.
5. Em hãy viết nội dung cho hai cuộc điện thoại như sau:
- Báo tin cho bà ngoại biết em đạt học sinh giỏi ở học kì I
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Trường: Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 13
Họ và tên:…………………………… Môn: TIÉNG VIỆT
Lớp:…………………. LỚP 2
1.Trong bài Bông hoa Niềm vui em thấy chi có những đức tính đáng quý nào?
 Ngoan ngoãn, lễ phép
 Hiếu thảo
 Có ý thức kỉ luật
2.Hãy ghép chữ quyết với các chữ sau sao cho có nghĩa: kiên, thắng, chí, nhất, chiến,
cuơng, tâm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Viết một câu theo mẫu Ai- làm gì?
………………………………………………………………………………………………
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân

- Hoài Phương viết tin nhắn cho Thuỷ Tiên.
……………………………………………………………………………………………
- Lan nhặt rau, vo gạo giúp mẹ .
………………………………………………………………………………………………
5. Em hãy chọn từ ngữ xếp vào đúng cột trong bảng:
- trực nhật, quét nhà, truy bài, giặt quần áo, rủa bát đĩa, gấp chăn màn, nghe giảng, lau bảng, ,
nhặt rau, phát biểu ý kiến
Công việc gia đình Công việc ở lớp
………………………………………………
………………………………………….
…………………………………………….
……………………………………………
…………………………………………
……………………………………………
…………………………………………
……………………………………………
………………………………………….
…………………………………………
6. Viết đoạn văn từ 4 đến 5 câu kể về gia đình em
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Trường : Tiêư học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 14
Họ và tên:……………………………. Môn: TIẾNG VIỆT
Lớp:…………………… Lớp 2
1. Em hãy đánh dấu × vào ô tróng trước câu trả lời đúng
a) Trong bài câu chuyện bó đũa người cha rất buồn phiền vì

 Người anh có vợ người em có chồng mỗi người một nhà
 Các con không yêu thương nhau
 Gia đình người anh và gia đình người em hay va chạm.
b.Người cha dùng hình ảnh bó đũa để khuyên các con phải biết điều gì?
 Biét thương yêu nhau.
 Biết cách so sánh giữa chia lẻ và hợp quần.
 Phải biết đùm bọc lẫn nhau, đoàn kết lại để mà sống thì mới có sức mạnh.
2. Tìm các từ theo những gợi ý dưới đây
a) Chứa tiếng có âm l hoặc n
- Trái nghĩa với lạnh:……………
- Trái nghĩa với đói:…………….
- Trái nghĩa với rách:………………………
3. đánh dấu x vào ổtống trước từ ngữ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em với
nhau
 đùm bọc  chăm sóc  quát mắng
 dỗ dành  nhường nhịn  cãi
4. Em đến nhà Lan để trả sách, nhưng bạn Lan đi vắng. Em hãy viết vài câu nhắn lại để
bạn biết.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường : Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 15
Họ và tên: ……………………………. Môn: TIẾNG VIỆT
Lớp:…………………………. LỚP 2
1. Trong câu chuyện “Hai anh em “ hai an hem có điểm gì giống nhau
 Có tấm lòng yêu thương ruột thịt.
 Không ích kỉ,biết nghĩ đến người khác.
 Biết đùm bọc đõ đần nhau.

2. Tìm những tiếng có thể ghép với sung, xung
………………………………………………………………………………….
3. Đánh dấu x vào ô trước những từ chỉ đặc điểm của người và vật
 cây cỏ  hiền lành  xanh tốt  cao
 ngoan  chạy  làm lụng  mang vác
4. Đặt một câu theo mẫu : Ai – làm gì?
………………………………………………………………………………………
5. Viết một câu với từ chỉ đặc điểm
……………………………………………………………………………………….
6. Viết lời của em:
- Chị Liên được giải nhì học sinh giỏi cấp tỉnh
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
7.Dựa vào gợi ý sau em hãy viết đoạn văn từ 4 đến 5 câu về người bạn em yêu quý nhất
- Người em định viết là ai?
-Tính nết của bạn như thế nào?
- Bạn có những điểm gì đáng yêu?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Trường : Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA tuần 16
Họ và tên:……………………………. Môn : TIẾNG VIỆT
Lớp:…………………. Lớp 2
1. Đánh dấu x vào ô câu dùng từ tung tăng dúng:
 Hằng ngày Nam vẫn tung tăng học bài.
 Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khứp vườn.
 Chân bé phải bó bột,bé nằm im trên giường không còn tung tăng đi chơi với cún nữa.

2. Câu Quyển vở còn thơm mùi giấy mới . Được viết theo mẫu câu nào?
 Ai- là gì?  Ai - thế nào?  Ai – làm gì?
3 Đánh dấu x vào ô trước câu văn có chứa cặp từ trái nghĩa:
 Một bước sang bằng ba bước tối.
 Hai mắt của con Cún Bông tròn và xanh như hai hòn bi ve.
 Vì chủ quan nên thỏ chạy nhanh mà thua chú rùa bò chậm
 Ai ngoan sẽ được thưởng.
.Chị Lan cao còn bé Hà lại thấp.
4.Viết một câu tỏ ý khen ngợi
…………………………………………………………………………………………….
5.Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về một con vật nuôi :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường : Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 17
Họ và tên:…………………………. Môn: TIẾNG VIỆT
Lớp:……………………… Lớp :2
1.Trong bài “Gà “tỉ tê” với gà “ gà mẹ nói chuyện với gà con như thế nào? Em hãy điền
tiếp vào chỗ trống:
a) Khi gà con còn nằm trong vỏ trứng…………………………………………………………
b) Gà mẹ kêu đều đều ‘cúc…cúc…cúc” có nghĩa là:………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
c) Gà mẹ kêu nhanh “ cúc, cúc, cúc” có nghĩa là:……………………………………………
d) Gà mẹ kêu liên tục, gấp gáp” roóc, roóc” thì gà con phải hiểu là: ……………………….
…………………………………………………………………………………………………
2. Đặt một câu với từ rực rỡ
……………………………………………………………………………………………….
3. Viết một câu theo mẫu Ai- thế nào?

………………………………………………………………………………………………
4. Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả:
a) Tính tình cùa bạn em: ( từ):……………………………………………………………
(đặt câu)…………………………………………………………………………………….
b) Nụ cười của mẹ em: ( từ)………………………………………………………………
(đặt câu)…………………………………………………………………
5. Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Trường : Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 18
Họ và tên:……………………………… Môn: TIẾNG VIỆT
Lớp:………………. Lớp : 2
1. Hãy gạch chân dưới cặp từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa
a) chăm chỉ- siêng năng b) cần cù – chuyên cần
c) bảo ban – chăm sóc d) nuôi nấng - dạy dỗ
2. Câu: Em luôn chăm chỉ. Được viết theo mẫu câu nào?
 Ai – là gì ?  Ai - thế nào ? Ai – làm gì ?
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trơng câu sau:
- Em quét nhà, trông em bé giúp mẹ.
…………………………………………………………………………………………
4. Điền vào chỗ trống trong hai câu ca dao dưới đây:
……………………như núiThái Sơn,
…………………….như nuớc trong nguồn chảy ra.
5. Đặt câu với từ chỉ tính tình của bạn em.
……………………………………………………………………………………………
6. Viết lời của em trong những trường hợp sau:
a) Khi mẹ bảo em quét nhà nhưng em đang làm dở bài toán.

…………………………………………………………………………………………….
b) Khi bạn mượn em quyển truyện em đã đọc xong
……………………………………………………………………………………
7. Viết một đoạn văn từ 3 đến câu chúc mừng cô giáo em nhân Ngày Nhà giáo Việt
Nam 20-11.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×