Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

hh 6 (15-28)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.13 KB, 24 trang )

Ngày soạn:
Chơng II : Góc
Tiết 16: nửa mặt phẳng
I. Mục tiêu:
- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng
bờ đã cho.
- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
- Nhận biét nửa mặt phẳng.
- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
Thớc thẳng, phấn màu
IV. Tiến trình bài học:
1)Tổ chức: 6A- Vắng :
6B- Vắng :
2)Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ
3)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:Nửa mặt phẳngbờ a
HS : Quan sát H1 và trả lời câu hỏi
+ Thế nào là 1 nửa mặt phẳng bờ a
?
+ Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối
nhau ?
HS : Quan sát H2
+ Vẽ hình vào vở
+ Tô xanh nửa mặt phẳng (I), tô đỏ
nửa mặt phẳng (II)
HS : Thực hiện ?1 SGK
+ Nhận xét 2 điểm M và N ? 2


điểm M, P và N, P nằm nh thế nào
so với đờng thẳng a ?
+ HĐNCN , đại diện trả lời.
HS khác nhận xét
GV : Chốt lại và chính xác ?1
HĐ2: Tia nằm giữa hai tia
GV : Đa ra hình vẽ H3 SGk
HS quan sát H3 và trả lời câu hỏi
+ Khi nào thì tia Oz nămg giữa 2
1/ Nửa mặt phẳng bờ a
Quan sát H1
+ Hình gồm đờng thẳng a và một phần mặt phẳng
bị chia ra bởi a đợc gọi là nửa mặt phẳng bờ a
+ Hai nửa mặt phẳng có chung bờ đợc gọi là 2
nửa mặt phẳng đối nhau.
Quan sát H2
a . M . N (I)
P . (II)
+ Hai điểm M và N nằm cùng phía đối với đờng
thẳng a
+ Hai điểm N và P ( Hoặc M và P) nằm khác phía
đối với đờng thẳng a
?1:
a) Cách gọi khác của 2 nửa mặt phẳng là (I) và
(II)
+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M
+ Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M
N.
b)
N

M
a
. P
+Đoạn thẳng MN không cắt a
+Đoạn thẳng MP cắt a
2/ Tia nằm giữa hai tia
1
tia O x và Oy ?
HS : Thực hiện ?2 SGK
+ HĐN ( 8

)
GV: Ta đã biết khi nào thì tia nằm
giữa 2 tia . Hãy vân dụng trả lời ?
2/ SGK
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm
trình bày vào bảng phụ của nhóm
Tổ trởng phân công nhiệm vụ cho
các thành viên trong nhóm
HS : Nhóm trởng phân công
1/2 nhóm thực hiện H3 a
1/2 nhóm thực hiện H3 b
Thảo luận chung các H3 a, b
Tổ trởng tổng hợp, th ký ghi BPN
HS: các nhóm báo cáo kết quả
trên bảng bằng BPN
Nhận xét chéo kết quả giữa các
nhóm
GV : Chốt lại và chính xác kết quả
H3a H3b H3c

H3a : Cho biết tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1
điểm nằm giữa M và N . Nên tia Oz nằm giữa 2
tia O xvà Oy.
?2:
H3b : Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm
giữa M và N . Nên tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và
Oy.
H3c: Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN tại 1
điểm nằm giữa M và N . Nên tia Oz không nằm
giữa 2 tia O xvà Oy.
5) H ớng dẫn học ở nhà: ( 3
'
)
- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi
- Bài tập về nhà :1; 5 - T 72 + 73
* Hớng dẫn bài 1
+ Vẽ 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ b đặt tên cho 2 nửa mặt phẳng đó
+ Vẽ 2 tia đối nhau O x , Oy . Vẽ tia Oz bất kì khác O x, Oy
+ Tại sao tia Oz nằm giữa 2 tia O x , Oy?
* Chuẩn bị trớc bài mới " Góc"
+ Chuẩn bị trớc đo độ theo cá nhân.
Ngày soạn:
Tiết 17 : Góc
I. Mục tiêu:
- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng
bờ đã cho.
- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
- Nhận biét nửa mặt phẳng.
- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
II. Phơng pháp dạy học:

Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
Thớc thẳng, phấn màu
IV. Tiến trình bài học:
1) Tổ chức: 6A- Vắng :
6B- Vắng :
2)Kiểm tra bài cũ :(5 phút)
+ Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a , 2 nửa mặt phẳng đối nhau ?
3)Các hoạt động dạy học :
2
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:( 13

) Góc
HS : Quan sát H4 SGK và trả lời
câu hỏi.
+ Góc là gì ?
GV : Giới thiệu ĐN về góc
+ Kí hiệu góc
HS : Viết kí hiệu góc trong H4b, c ?
HS : Quan sát H4c, vả trả lời
+ Góc bẹt là gì ?
HS : Làm ? SGK
+ Lấy VD thực tế về góc ?
HĐ2:Luyện tập
GV : Đa ra nội dung bài 6/75 SGK
+ HĐN ( 8

)
GV: Hãy vân dụng làm bài tập 6/75/

SGK
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm
trình bày vào bảng phụ của nhóm
Tổ trởng phân công nhiệm vụ cho
các thành viên trong nhóm
HS : Nhóm trởng phân công
Thảo luận chung Tổ trởng tổng hợp,
th ký ghi BPN
HS: các nhóm báo cáo kết quả trên
bảng bằng BPN
Nhận xét chéo kết quả giữa các
nhóm
GV : Chốt lại và chính xác kết quả .
HĐ1: Vẽ góc
GV : Hớng dẫn vẽ 2 tia chung gốc
trong 1 số trờng hợp
+ Đặt tên góc và viết kí hiệu của
góc tơng ứng ?
HS : Quan sát H5 - SGK , viết kí
hiệu khác ứng với Ô
1
và Ô
2
1/ Góc
* Định nghĩa:
+ Góc là hình gồm 2 tia chung gốc
+ Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc(O).
+ Hai tia là 2 cạnh của góc ( O x, Oy)
Kí hiệu : a) xÔy , yÔx, Ô
Hoặc

ã
xOy
,
ã
yOx
, Ô

H4b
H4c
b)
ã
MON
hoặc
ã
NOM
c) xÔy
2/ Góc bẹt
+ Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau
H4c : xÔy là góc bẹt
? :
Hình ảnh thực tế của góc
+ Giao 2 chiều và chiều rộng của bảng
+ Giao của 2 bức tờng
3/ Luyện tập
Bài 6 (75) SGK.
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình gồm hai tia chung gốc 0x, 0y là góc x0y.
Điểm 0 là đỉnh của góc. Hai tia 0x, 0y là cạnh
của góc.
b) Góc RST có đỉnh là S, có cạnh là SR và ST.

c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối
nhau.
3/ Vẽ góc
+ Để v

ẽ góc ta cần vẽ đỉnh và 2 cạnh của nó
+ Vẽ 2 tia chung gốc
xÔy
vÔt mÔn
H5 - SGK/74

Ô
1

xÔy
Ô
2

yÔt
* Chú ý : Nếu trong 1
hình có nhiều góc để phân biệt ta vẽ 1 hay nhiều
vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc đó.
3
GV : Đa ra chú ý trong trờng hợp
đặc biệt
HĐ2: Điểm nằm bên trong góc
HS : Quan sát H6- SGk và trả lời
câu hỏi
+ Khi nào thì điểm M là điểm nằm
bên trong góc xÔy ?

4/ Điểm nằm bên trong góc
H6 SGK/74
+ Khi 2 tia O x, Oy không
đối nhau , điểm M là điểm
nằm bên trong góc xÔy
+ Nếu tia OM nàm giữa O
x , Oy . Khi đó tia OM nằm trong góc xÔy.
4) Củng cố (5
'
)
+ GV : Hệ thống lại kiến thức bài
+ Cách nhận biết, cách đọc, cách ghi tên góc
5) H ớng dẫn học ở nhà: ( 2
'
)
- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi
- Bài tập về nhà :6; 7; 8; 9; 10 - T75
* Hớng dẫn bài 10
Ngày
soạn:
Tiết 18 : Số đo góc
I. Mục tiêu:
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180
o
;
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù;
- HS biết đo góc bằng thớc đo góc.
- Đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề.

III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, thớc thẳng, thớc đo góc, compa, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng, thớc đo góc.
IV. Tiến trình bài học:
1) Tổ chức: 6A- Vắng :
6B- Vắng :
2)Kiểm tra bài cũ :(5 phút)
4
+ Góc bẹt là gì ? Thế nào là điểm nằm bên trong góc ?
3)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Đo góc
GV : Yêu cầu HS thực hiện
+ Vẽ xÔy bất kì ?
+ Đo góc xÔy vừa vẽ , viết kết quả
XÔy ?
+ Nêu cách vẽ ?
GV : Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời
theo câu hỏi trên ?
GV : Chốt lại và chính xác kết quả.
+ Hớng dẫn HS cách vẽ nhơ SGK
+ Nêu nhận xét - SGK
HS : Làm ?1 - SGK, HĐCN, báo caó
kết quả đo
GV : Chú ý HS cách sở dụng thớc đo
góc.
+ Giới thiệu các đơn vị đo của góc .
HĐ2; So sánh hai góc
HS : Quan sát H14 / SGK
+ Để kết luận 2 góc bằng nhau ta phải

làm gì ?
GV : Yêu cầu HS đo mỗi góc và ghi
kết quả vào vở.
HS : Quan sát H15 / SGk và trả lời
câu hỏi
+ Vì sao

sOt
lớn hơn
ã
pIq
?
+ Giải thích kí hiệu
ã
pIq
<

sOt
?
+ HĐN ( 5
'
)
* GV: Ta đã biết đo góc , so sánh
góc . Hãy vân dụng thực hiện ?2 /
SGk
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm
trình bày vào bảng phụ của nhóm
Tổ trởng phân công nhiệm vụ cho các
thành viên trong nhóm
* HS : Nhóm trởng phân công

Hoạt động độc lập theo cá nhân.
Thảo luận chung trong nhóm.
Tổ trởng tổng hợp, th ký ghi BPN
* HS: các nhóm báo cáo kết quả trên
bảng bằng BPN
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm
GV : Chốt lại và chính xác kết quả .
HĐ3: Góc vuông , góc nhọn , góc tù
GV : Hớng dẫn HS thực hiện
1/ Đo góc
+ Thớc đo góc H9 - SGK / 76
a) xÔy
b) xÔy = ?
c) SGK/ 76
* Nhận xét : SGk/ 77
?1: H11 : 60
o
H12 : 50
o
* Chú ý :
a) Trên thớc đo góc có ghi các số từ 0 đến 180
o
ở 2 vòng cung theo 2 chiều ngợc nhau để việc
đo góc đợc thuận tiện.
b) Đơn vị nhỏ hơn độ là phút ( ' ) và giây ( '' )
1
o
= 60
'
; 1

'
= 60
''

2/ So sánh hai góc
H14
Kí hiệu :
ã
xOy
=

uIv
+

sOt
lớn hơn
ã
pIq
nếu


sOt
> sđ
ã
pIq
Kí hiệu :

sOt
>
ã

pIq
H15
?2 : H16
+ Đo
ã
BAI
= 20
o

ã
IAC
= 45
o
Vậy
ã
BAI
<
ã
IAC
3/ Góc vuông , góc nhọn , góc tù
5
+ Dùng ê ke vẽ 1 góc vuông ?
+ Số đo của góc vuông bằng bao
nhiêu độ ?
+ Góc nhon là gì ?
+ Góc tù là gì ?
SGK / 79
4) Củng cố (3
'
)

+ GV : Hệ thống lại kiến thức bài
+ Phân biệt các loại góc
5) H ớng dẫn học ở nhà: ( 2
'
)
- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi
- Bài tập về nhà : 12; 13; 14; 15; 16; 17 - T 80
* Hớng dẫn bài 15
Lúc 2h : 60
o
5h : 120
o
10h :60
o
3h : 90
o
6h : 180
o
* Chuẩn bị trớc bài mới " Khi nào thì xÔy + yÔz = xÔz"
Ngày soạn:
Tiết 19 : khi nào thì góc xÔy + yÔz = xÔz
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết và hiểu khi nào thì
ã
ã
ã
xOy + yOz = xOz?
.
- HS nắm vững và nhận biết khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai
góc bù nhau, hai góc kề bù .

- Củng cố, rèn kỹ năng sử dụng thớc đo góc, kĩ năng tính góc, kĩ năng nhận biết
các quan hệ giữa hai góc
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề.
6
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thớc đo góc, thớc thẳng, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng, thớc đo góc.
IV. Tiến trình bài học:
1) Tổ chức: 6A- Vắng :
6B- Vắng :
2)Kiểm tra bài cũ :(7 phút)
HS1: Vẽ góc xÔy bất kì ,rồi đo góc vừa vẽ ?
HS2: Thế nào là góc nhọn , góc vuông , góc tù , góc bẹt ? Vẽ hình
minh hoạ ?
3)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Khi nào thì tổng hai góc xÔy
và yÔz bằng số đo xÔz ?
GV : Cho HS làm ?1 , HĐCN và trả
lời tại chỗ
+ HS đọc và so sánh kết quả theo yêu
cầu ?1 ?
GV : Chốt lại vấn đề và rút ra nhận xét
HS : Đọc nhận xét SGK
HĐ2: Hai góc kề nhau, phụ nhau,
bù nhau
+ Thế nào là 2 góc kề nhau
+ Vẽ 2 góc kề nhau ?

GV : Chốt lại và hớng dẫn cách vẽ 2
góc kề nhau .
+ Thế nào là 2 góc phụ nhau ?
+ Tính số đo của góc phụ với góc
30
o
?
+ Thế nào là 2 góc bù nhau ?
+ Tính số đo của góc bù với góc 60
o
?
+ Thế nào là 2 góc kề bù ?
+ Vẽ 2 góc kề bù bất kì ?
HS : Thực hiện ?2 / SGK, theo cá
nhân.

1/ Khi nào thì tổng hai góc
xÔy và yÔz bằng số đo
xÔz?
?1:
H23a
xÔy = 55
o
yÔz = 35
o
xÔz = 90
o
xÔy + yÔz = xÔz
H23b
xÔy = 30

o
yÔz = 70
o
xÔz = 100
o
xÔy + yÔz = xÔz
* Nhận xét: SGK / 81
2/ Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau
a) Hai góc kề nhau
SGK / 81
Ví dụ
xÔy và yÔz là 2 góc kề
nhau, cạnh chung Oy
b) Hai góc phụ nhau : SGK / 81
Ví dụ : Góc 40
o
và góc 50
o
là 2 góc phụ nhau
c) Hai góc bù nhau : SGK/ 81
Ví dụ: Góc 110
o
và góc 70
o
là 2 góc bù nhau
d) Hai góc kề bù: SGK / 81
Ví dụ : xÔy
kề bù với
yÔz
?2 :

Hai góc kề bù có tổng bằng 180
o
4) Củng cố (10
'
)
+ HĐN ( 10
'
)
7
* GV: Ta đã biết phép cộng góc . Hãy vân dụng làm bài 18/ SGK
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào bảng phụ của nhóm
Tổ trởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
* HS : Nhóm trởng phân công
Mỗi cá nhân hoạt động độc lập bài làm vào nháp
Thảo luận chung cách làm bài 18
Tổ trởng tổng hợp, th ký ghi BPN
* HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng BPN
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm
GV : Chốt lại và chính xác kết quả trên bảng phụ
Bài 18 - T82
Vì tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC
Nên BÔA + AÔC = BÔC
Hay BÔC = 45
o
+ 32
o
= 77
o
5) H ớng dẫn học ở nhà: ( 4
'

)
- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi
- Bài tập về nhà : 19; 20; 21; 22; 23 - T 82
* Hớng dẫn bài 15
+ Tia Oy nằm giữa 2 tia nào ?
xÔy + yÔy
'
= ?
yÔy
'
= ?
Ngày soạn:
Tiết 20: vẽ góc cho biết số đo
I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức:- Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia O x bao giờ cũng vẽ
đợc 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho xÔy = m
o
( 0
o
< m < 180
o
).
2) Kĩ năng : - Biết vẽ góc có số đo cho trớc bằng thớc thẳng và thớc đo góc
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận .
II. Phơng pháp dạy học: Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III/ Phơng tiện:
Giáo viên : Thớc thẳng , đo độ , ê ke.
Học sinh : Bảng phụ nhóm , thớc thẳng , đo độ, ê ke
IV.Tiến trình lên lớp:
1) Tổ chức: 6A- Vắng :

6B- Vắng :
2)Kiểm tra bài cũ :(7 phút)
HS1: Khi nào tổng số đo 2 góc xÔy và yÔz bằng xÔz ? Chữa bài tập
19 -T 82 ?
HS2: Thế nào là 2 góc kề nhau , bù nhau , kề bù ? Viết tên các cặp bù
Nhau ở H30/ SGH ?
3)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
8
HĐ1: ( 15

) Vẽ góc trên nửa mặt
phẳng
VD1 : Gv hớng dẫn HS trình tự nh SGK
HS : Từng bớc làm theo hớng dãn của
GV.
GV : Kiểm tra vở HS sửa sai ( Nếu có)
+ Qua VD1 hãy cho biết trên nửa mặt
phẳng cho trớc có bờ chứa tia O x dựng
đợc bao nhiêu tia Oy sao cho xÔy = 40
o
?
HS : HĐCN VD2
+ 1 HS lên bảng vẽ góc 30
o
?
+ HS dới lớp cùng làm và nhận xét cách
vẽ ?
GV : Nhận xét kết quả và kiểm tra HS
vẽ vào vở .

HĐ2:( 14

) Vẽ hai góc trên nửa mặt
phẳng
HS : HĐCN VD3 vẽ xÔy = 30
o
.
GV : Gọi 1 HS lên bảng vẽ theo yêu
cầu VD3 ?
+ HS dới lớp làm vào vở
+ Căn cứ vào hình vẽ và cách vẽ hãy
cho biết tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ?
Vì sao ?
GV : Nêu nhận xét SGK
1/ Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
Ví dụ 1: SGK/ 83
+ Đặt thớc đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ
chứa tia O x sao cho tâm của thớc trùng với
gốc O của tia O x
+ Tia O x đi qua vạch số 0 của thớc
+ Kẻ tia Oy đi qua
vạch 40 của thớpc , ta đ-
ợc xÔy = 40
o
* Nhận xét : SGK/ 83
Ví dụ 2:
+ Vẽ tia BC bất kì
+ Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 30
o
+ Góc ABC là góc phải

vẽ.
2/ Vẽ hai góc trên
nửa mặt phẳng
Ví Dụ 3: SGK
Tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz
Vì 30
o
< 45
o
* Nhận xét :
xÔy = m
o
; xÔz = n
o
Nếu m
o
< n
o
thì tia oy nằm giữa 2 tia
Ox và Oz .
4) Củng cố (5
'
)
+ HS luyện tập tại lớp bài tập 24 - T84
+ HĐN ( 5
'
)
* GV: Ta đã biết vẽ góc khi biết số đo góc . Hãy vân dụng làm bài 24/ SGK
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào bảng phụ của nhóm
Tổ trởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm

* HS : Nhóm trởng phân công
Mỗi cá nhân hoạt động độc lập bài làm vào nháp
Thảo luận chung cách làm bài 24.
Tổ trởng tổng hợp, th ký ghi BPN
* HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng BPN
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm
GV : Chốt lại và chính xác kết quả.
5) H ớng dẫn học ở nhà: ( 4
'
)
- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi
- Bài tập về nhà : 25 ; 26; 27; 28; 29 - T 84
* Hớng dẫn bài 27
+ Tính BÔC = ?
9
* Chuẩn bị trứơc bài mới " Tia phân giác của góc"
+ Giấy trong
Ngày soạn:
Tiết 21: Tia phân giác của góc
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là tia phân giác của một góc ? đờng phân giác của góc ?
- Biết vẽ tia phân giác của góc.
- Rèn tính cẩn thận khi đo ,vẽ, gấp giấy.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thớc đo góc, thớc thẳng, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng, thớc đo góc.
IV. Tiến trình bài học:
1) Tổ chức: 6A- Vắng :

6B- Vắng :
2)Kiểm tra bài cũ :(7 phút)
+ Vẽ góc ABC = 60
o
? Nói rõ cách vẽ ?
3)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
10
HĐ1:(10

)Tia phân giác của góc là
gì?
HS : Quan sát H36 SGK
+ Tia phân giác của xÔy ? Đọc tên các
góc trong H36 ?
+ Tia Oz nằm giữa 2 tia nào ?
+ So sánh 2 góc xÔy và yÔz ?
HS : Đọc ĐN tia phân giác của góc
SGK ?
+ OA là tia phân giác của góc BÔC ,
hiểu nh thế nào ?
HĐ2:( 15

) Cách vẽ tia phân giác của
một góc.
GV : Nêu VD SGK
+ Có 2 cách vẽ tia phân giác ( Dùng th-
ớc và gấp giấy)
+ Vẽ tia phân giác của góc khi biết nửa
Sđ của góc và biết trớc 1 cạnh .

+ Gọi 1 HS lên bange vẽ , HS dới lớp
cùng làm và nhận xét .
GV : Chốt lại và hớng dẫn HS cách vẽ
tia phân giác của góc .
+ Lu ý HS phải tính đợc số đo của góc
tạo bởi 1 cạnh và tia phân giác .
HS : Làm ?1 SGK
+ HĐN ( 6

)
GV: Ta đã biết vẽ tia phân giác của góc
. Hãy vân dụng thực hiện ?1/ SGK
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình
bày vào bảng phụ của nhóm
Tổ trởng phân công nhiệm vụ cho các
thành viên trong nhóm
HS : Nhóm trởng phân công
Mỗi cá nhân hoạt động độc lập vào
nháp
Thảo luận chung các ?1
Tổ trởng tổng hợp, th ký ghi BPN
HS : các nhóm báo cáo kết quả trên
bảng bằng BPN
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm
GV : Chốt lại và chính xác hình vẽ .
+ Đa ra chú ý SGK
1/ Tia phân giác của góc là gì ?
H36 - SGK
+ Oz là tia phân giác
của xÔy


Oz nằm giữa 2 tia O x và Oy, xÔz
= zÔy
* Định nghĩa : SGK/ 85
2/ Cách vẽ tia phân giác của một góc
Ví dụ : SGK/86
* Dùng thớc đo góc
Ta có xÔy = yÔz
Mà xÔy+yÔz=64
o
xÔy = 64
o
: 2=32
o
Vẽ tia Oz nằm giữa 2
tia O x và oy sao cho
xÔz = 32
o
* Gấp giấy :
SGK/86
+ Oz là phân giác của góc xÔy

xÔy = zÔy = xÔy/ 2
* Nhận xét : Mỗi góc ( Không phải là bẹt) chỉ
có 1 tia phân giác.
?1:
OC là tia phân giác
của góc AÔB
3/ Chú ý : Đờng thẳng chứa tia phân giác của
1 góc là đờng phân giác của góc đó.

4) Củng cố (11
'
)
+ HS luyện tập tại lớp bài tập 30 - T87
+ 1 HS lên bảng vẽ hình và làm bài 30a
+ 1 HS lên giải ý b,c
+ HS dới lớp cùng làm và nhận xét kết quả.
Giải
a) Vì xÔt = 25
o
< xÔy = 50
o
Nên tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy
11
b) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy
Nên xÔy + tÔy = xÔy
tÔy = 50
o
- 25
o
= 25
o
Vậy xÔy = tÔy (= 25
o
)
c) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy
xÔy = tÔy .Vậy tia Ot là tia phân giác của góc xÔy
5) H ớng dẫn học ở nhà: ( 2
'
)

- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi
- Bài tập về nhà : 31; 32; 33; 34 - T 87
* Chuẩn bị tốt bài tập về nhà
Ngày soạn:
Tiết 22: bài tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố tính chất mở rộng góc, vẽ góc biết số đo, tia phân giác của góc.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và vẽ hình.
- Học sinh làm việc tích cực.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thớc đo góc, thớc thẳng.
HS: Thớc thẳng, thớc đo góc.
IV. Tiến trình bài học: 1) Tổ chức: 6A- Vắng :
6B- Vắng :
2)Kiểm tra bài cũ : HĐ1 (15 phút) ( Bảng phụ)
Câu 1: ( 4Đ) Trong những câu trả lời sau , câu nào đứng(Đ) câu nào sai(S)
Tia Ot là tia phân giác của xÔy khi :
a) xÔt = yÔt
b) xÔt + tÔy = xÔy
c) xÔt + tÔy = xÔy và xÔt = yÔt
d) d) xÔt = yÔt = xÔy/ 2
Câu 2:(6Đ)
Định nghĩa tia phân giác của góc ? Vẽ tia phân giác Oz của góc xÔy = 126
o
. Tính số đo
xÔz và zÔy ?
Đáp án + biểu điểm
Câu 1 ( 4Đ)

Mỗi ý đúng 1Đ
a) Sai c) Đúng
b) Sai d) Đúng
Câu2 : (6Đ)
* Định nghĩa : Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và tạo
với 2 cạnh ấy 2 góc bằng nhau. (1Đ)
* Vẽ đúng hình (2Đ)
Vì Oz là tia phân giác của góc xÔy (1Đ)
Nên xÔz = zÔy = xÔy : 2 (1Đ)
xÔz = zÔy = 126
o
: 2 = 63
o
(1Đ)

3)Các hoạt động dạy học :
12
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ2: Góc kề bù , tia phân giác của
góc.
HS : Đọc đầu bài 33- T87
+ Thế nào là 2 góc kề bù ?
+ Vẽ góc xÔy kề bù với yÔ x

, biết xÔy
= 130
o
?
+ Muốn tính góc x


Ôt phải tính đợc góc
nào ?
+ Tính góc yÔ x

?
+ Tính x

Ôt ?
HS : Đọc bài 34 T87
HS : Thảo luận theo từng cặp
+ Vẽ hình
+ Nêu quy trình tính các góc theo yêu
cầu bài ?
GV : Chốt lại và hớng dẫn HS trình bạy
lời giải.
+ Tính yÔt ?
+ Tính x

Ôy ?
+ Tính x

Ôt ?
+ Tính x

Ôt

và t

Ôy ?
+ Tính t


Ôt ? Kết luận về góc tạo bởi 2 tia
phân giác của 2 góc kề bù ?
Luyện tập
Bài 33 - T 87
+ Vì xÔy kề bù
với x
'
Ôy nên
yÔx
'
+ xÔy = 180
o
yÔ x
'
= 180
o
- xÔy = 180
o
- 30
o
= 50
o
+ Vì tia Ot là tia phân giác của xÔy nên yÔt
= xÔt = xÔy : 2 = 130
o
:2= 65
o
+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Ot nên
x

'
Ôy + yÔt = x
'
Ôt
Hay x
'
Ôt = 50
o
+ 65
o
= 115
o
Bài 34 - T87
a) Vì Ot là
tia phân giác xÔy nên
yÔt = xÔy : 2= 100
o
: 2 = 50
o
+ Vì x
'
Ôy kề bù với xÔy nên
x
'
Ôy + xÔy = 180
o
x
'
Ôy = 180
o

- xÔy = 180
o
- 100
o
= 80
o
+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x
'
và Ot nên
x
'
Ôt = x
'
Ôy + yÔt =80
o
+50
o
= 130
o
b) Vì Ot
'
là tia phân giác của x
'
Ôy nên
x
'
Ôt
'
= t
'

Ôy = x
'
Ôy : 2 = 80
o
:2 = 40
o
+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và Ot
'
nên t
'
Ôt
= t
'
Ôy + yÔt = 40
o
+ 50
o
= 90
o
Vậy góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề
bù có số đo bằng 90
o
hay ( 1V)
4) Củng cố (3
'
)
+Lu ý HS khi giải bài tập cần : Vẽ hình chính xác
Tìm quy trình giải
Phải có căn cứ để lập luận
5) H ớng dẫn học ở nhà: ( 2

'
)
- Xem lại các dạng bài đã chữa
- Bài tập về nhà : 35; 376; 37 - T 87
Ngày soạn:
13
Tiết 23 : thực hành
đo góc trên mặt đất
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy đợc nhu cầu cần đo góc trên thực tế.
- Học sinh biết cách đo góc theo 4 bớc.
- Học sinh có kỹ năng thực hành.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. Chuẩn bị :
3 Giác kế, 9 cọc tiêu
V. Tiến trình bài học:
1) Tổ chức: 6A- Vắng :
6B- Vắng :
2)Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ
3)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:( 10

)Lý thuyết
GV : Đặt vấn đề : Ta đã biết đo số đo của 1
góc trên giấy bằng thớc đo độ
Vậy đo trên mặt đất ta làm nh thế nào?

GV : Giới thiệu đồ dùng cần trong giờ thực
hành.
+ Giác kế : Mặt đĩa tròn chia độ, 1 thanh
quay xung quanh tâm đĩa, 2 thanh thẳng
đứng có khe hở để gióng đờng thẳng.
HĐ2: ( 20

) Cách đo góc trên mặt đất
GV : Làm mẫu từng bớc thực hành
HS : Quan sát tiếp thu
+ Tại sao phải đặt mặt đĩa tròn nằm ngang ?
+ Nếu tâm đĩa không vuông góc với mặt đất
( Theo phơng dây dọi thì nh thế nào ) ?
+ Tại sao lại cố định mặt đĩa ?
+ Đo góc trên mặt đất đợc áp dụng trên
thực tế nh thế nào ?
I/ Lý thuyết
1/ Dụng cụ đo trên mặt đất
SGK / 88
2/ Cách đo góc trên mặt đất
Bớc 1:
+ Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm
ngang . Tâm của đĩa vuông góc với mặt
đất ( Theo phơng của dây dọi)
Bớc 2:
+ Đa thanh về vị trí 0
o
sao cho cọc tiêu A
và 2 khe hở thẳng hàng
Bớc 3:

+ Cố định mặt đĩa đa thanh quay đến vị
trí sao cho cọc tiêu B và 2 khe hở thẳng
hàng.
Bớc 4:
+ Đọc số đo độ góc ACB
4) Củng cố (13
'
)
+ GV : Kiểm tra về cấu tạo của giác kế .
+ Nhắc lại 4 bớc thực hành ?
+ GV : Cho 1 nhóm làm mẫu , các nhóm khác quan sát.
5) H ớng dẫn học ở nhà: ( 2
'
)
- Xem lại lý thuyết theo SGK + Vở ghi
14
+ Nắm chắc 4 bớc thực hành
+ Các nhóm cử nhóm trởng , nhóm phó ( Ghi biên bản)
* Tiếp tục chuẩn bị trứơc bài" Thực hành đo góc trên mặt đất"
Ngày soạn:
Tiết 24 : thực hành
đo góc trên mặt đất ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc ý nghĩa của việc đo góc trên mặt đất.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành.
- Thấy đợc liên hệ giữa Toán học và cuộc sống.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị :
3 Giác kế, 9 cọc tiêu

IV. Tiến trình bài học:
1) Tổ chức: 6A- Vắng :
6B- Vắng :
2)Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ
3)Các hoạt động dạy học :
15
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:( 8

) Giới thiệu mục tiêu tiết học
cần đạt đợc
+ Phân chia 4 nhóm thực hành
+ Cử nhóm trởng , nhóm phó ( Ghi biên
bản)
+ Giao nhiệm vụ cho từng nhóm .
HĐ2: ( 28

) Thực hành cách đo góc trên
mặt đất
+ Nhóm trởng nhận dụng cụ
+ Giao nhiệm vụ cho từng thành viên trong
nhóm
+ Các nhóm tiến hành thực hành theo 4 b-
ớc
+ HS : Trong nhóm quan sát
+ Nhóm trởng cho các bạn trong nhóm đ-
ợc tiến hành đo 1 lần
+ Thay đổi vị trí cọc tiêu A, B và tiến hành
đo góc
+ Th kí ghi kết quả đo và nhận xétcủa

nhóm.
GV : Quan sát hớng dẫn các nhóm thực
hành theo đúng trình tự 4 bớc
II/ Thực hành cách đo góc trên mặt đất
Bớc 1:
+ Đo góc ABC trên mặt đất
+ Đặt giác kế sao cho đĩa tròn nằm ngang
và tâm của nó trên đờng thẳng đứng đi qua
đỉnh C của góc ABC ( Khi móc 1 đầu dây
dọi vào tâm đĩa đầu quả dọi trùng điểm C)
Bớc 2:
+ Đa thanh về vị trí 0
o
và quay mặt đĩa đến
vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và 2 khe
hở thẳng hàng
Bớc 3: Cố định mặt đĩa và đa thanh quay
đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và 2
khe hở thẳng hàng
Bớc 4:
+ Đọc số đo độ của góc ABC trên mặt đất
4) Củng cố (7
'
)
+ GV : Nhận xét ý thức tham gia thực hành của các nhóm , cá nhân . Chỉ rõ
những tồn tại trong giờ.
+ Kiểm tra kết quả từng nhóm
+ HS : Thu dọn đồ dùng
5) H ớng dẫn học ở nhà: ( 2
'

)
- Học lại lý thuyết đã học.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa trong các tiết học trớc.
* Chuẩn bị trứơc bài mới " Đờng tròn "
+ Đồ dùng học tập
16
Ngày soạn:
Tiết 25 : đờng tròn
I. Mục tiêu:
- HS hiểu đờng tròn là gì? Hình tròn là gì?
- Nắm đợc khái niệm cung, dây cung, bán kính, đờng kính.
- Sử dụng thành thạo Compa, biết vẽ cung tròn, đờng tròn.
- HS đợc rèn luyện tính cẩn thận trong vẽ hình.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị :
Thớc thẳng, SGK, Compa.
IV. Tiến trình bài học:
1) Tổ chức: 6A- Vắng :
6B- Vắng :
2)Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp trong giờ)
3)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
17
HĐ1:( 15

) Đờng tròn và hình tròn
GV : Hớng dãn HS vẽ đờng tròn tâm O
bán kính R. Hình tròn tâm O bán kính R.
+ Đờng tròn tâm O bán kính R là gì ?

+Hình tròn tâm O bán kính R là gì ?
GV : Phân tích ĐN đờng tròn
+ Hình
+ Các điểm cách O một khoảng R
HS : Vẽ ( O ; 3cm) , lấy điểm M nằm
trên đờng tròn , đoạn thẳng OM bằng bao
nhiêu ?
Lấy 1 điểm N nằm bên trong đờng tròn ,
điểm P nằm bên ngoài đờng tròn, đo và
so sánh ON , OP với OM ?
HĐ2: ( 10

) Cung và dây cung
GV : Yêu cầu HS vẽ đờng tròn tâm O
bán kính R bất kì .Lấy 2 điểm A, B thuộc
( O, R) .
+ Tô màu cung AB , dây AB
+ Trong đờng tròn , cung tròn là gì ? Dây
cung là gì ?
+ Yêu cầu HS cả lớp vẽ (O, 2cm) , Vẽ
dây cung CD = 2,6cm , vẽ đờng kính AB
bất kì .
+ Đờng kính dài bao nhiêu ?
HĐ3:( 10

) Một công dụng khác của
com pa
GV : Nêu các công dụng khác của com
pa
+ Dùng đo và so sánh 2 đoạn thẳng

+ Hớng dẫn HS làm từng bớc 2 VD /SGK
để HS nắm đợc
1/ Đ ờng tròn và hình tròn
* Định
nghĩa đ-
ờng tròn : SGK/ 89
+ Kí hiệu : ( O, R)
+ Điểm M thuộc đờng tròn
+ Điểm N nằm bên trong đờng tròn
+ Điểm P nằm bên trong đờng tròn
* Định nghĩa hình tròn : SGK / 90
2/ Cung và dây cung
+ Cung CD
. Kí hiệu : CD
+ Dây cung CD ( Đoạn thẳng nối 2 mút của
cung)
+ Đờng kính AB ( Dây đi qua tâm)
+ Đờng kính gấp đôi bán kính
3/ Một công dụng khác của com pa
+ Dùng com pa để so sánh 2 đoạn thẳng mà
không cần đo.
Ví dụ 1: SGK/ 90
AB <
CD
+ Dùng com pa để tính tổng 2 đoạn thẳng
mà không cần đo riêng từng đoạn thẳng
Ví dụ 2: SGK/ 91
ON = OM + MN = AB + CD = 7 (cm)
4) Củng cố (8
'

)
+ Phân biệt đờng tròn và hình tròn
+ Phân biệt cung và dây cung
+ Rèn cách vẽ đờng tròn bằng bài tập 38 - T91
18
+ HĐN ( 6
'
)
* GV: Ta đã biết vẽ đờng tròn . Hãy vân dụng làm
tập 38/SGK
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm
Tổ trởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
* HS : Nhóm trởng phân công
Mỗi cá nhân hoạt động độc lập vào nháp
Thảo luận chung bài 38.
Tổ trởng tổng hợp, th ký ghi PHT
* HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm
GV : Chốt lại và chính xác hình vẽ .
5) H ớng dẫn học ở nhà: ( 2
'
)
- Học thuộc lý thuyết theo SGK + vở ghi
- Bài tập về nhà : 39; 40; 41; 42 - T91+92
* Chuẩn bị trứơc bài mới " Tam giác"
Ngày soạn:
Tiết 26: Tam giác
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững định nghĩa tam giác, hiểu đỉnh, góc cạnh của tam giác.
- Biết vẽ tam giác, biết độ dài các cạnh và kí hiệu tam giác.

- Học sinh tích cực hoạt động.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị :
Thớc thẳng, SGK, Compa, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài học:
1) Tổ chức: 6A- Vắng :
6B- Vắng :
2)Kiểm tra bài cũ : ( 5
'
)
+ Vẽ đờng tròn (O, 2cm), vẽ 1 dây cung bất kì ?
3)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
19
HĐ1:(15

) Tam giac ABC là gì ?
GV : Yêu cầu HS lấy 3 điểm A, B, C
không thẳng hàng
+ Nối AB, BC, CA
+ Giới thiệu đó là tam giác ABC
+ Tam giac ABC là gì ?
GV Giới thiệu ĐN và kí hiệu tam giác
+ Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ?
Viết kí hiệu tơng ứng ?
HS : Đọc các đỉnh , cạnh , góc của tam
giác SGK
HĐ2:( 13


) Vẽ tam giác
GV : Hớng dẫn HS vẽ tam giác từng bớc
nh SGK
+ Tại sao AB = 3cm, AC = 2cm ?
+ Dựng (vẽ) tam giác ABC bằng dụng cụ
nào ?
+ Dùng thớc đo các góc của tam giác
ABC ?
1/ Tam giac ABC là gì ?
Định nghĩa:SGK/ 93
+ Kí hiệu :

ABC
Hoặc

CBA ,

BAC,

ACB ,

BCA
+ 3 điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác
+ 3 đoạn thẳng AB, BC, CA là 3 cạnh của
tam giác
+ 3 góc

BAC ,

CBA,


ACB là 3 góc
của tam giác
+ Điểm M nằm trong tam giác
+ Điểm N nằm ngoài tam giác
2/ Vẽ tam giác
Ví dụ : SGK/ 94
* Cách vẽ : SGK/94
4) Củng cố (10
'
)
Luyện tập tại lớp bài 44/ SGK/94
+ HĐN ( 10
'
)
* GV: Ta đã biết vẽ tam giác . Hãy vân dụng làm tập 44/SGK
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào bảng phụ của nhóm.
Tổ trởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
* HS : Nhóm trởng phân công
Mỗi cá nhân hoạt động độc lập vào nháp
Thảo luận chung toàn bài .
Tổ trởng tổng hợp, th ký ghi BPN
* HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng BPN
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm
GV : Chốt lại và chính xác kết quả trên bảng phụ .

Bài 44 - T94: Điền vào bảng sau
Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh
20


ABI
A, B, I

ABC,

BIA,

BAI AB, BI, IA

AIC A, I, C

IAC,

CAI,

CIA
AI, IC, AC

ABC A, B, C

ABC,

BCA,

BAC
AB, BC, AC
5) H ớng dẫn học ở nhà: ( 2
'
)
- Học thuộc lý thuyết theo SGK + vở ghi

- Bài tập về nhà : 45; 46; 47 - T94
- Ôn tập phần hình học SGK/ 95
* Chuẩn bị trứơc bài " Ôn tập "
Ngày soạn:
:
Tiết 27: ôn tập chơng II
I. Mục tiêu:
- Hệ thống kiến thức vễ góc:
- Sử dụng thành thạo dụng cụ để đo vẽ góc, đờng tròn, tam giác.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, trình bày.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị :
Thớc thẳng, SGK, Compa, bảng phụ.
a
B
A
y
x
O
E
n
m
F
a
G
y
x
t
O

t
v
t
A
a
c
b
O
v
t
m
B
B
C
A
R
O
IV. Tiến trình bài học:
1) Tổ chức: 6A- Vắng :
6B- Vắng :
2)Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp trong giờ ôn tập)
6A:
6B:
3)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
21
HĐ1:( 10
'
) Đọc hình
GV : Đa ra bảng phụ đã vẽ sẵn hình ,

yêu cầu HS cho biết
+ Mỗi hình cho biết kiến thức gì ?
+ HS : Lần lợt đọc kiến thức theo hình
vẽ
GV : Chốt lại kến thức đã học theo
hình vẽ.
I/ Đọc hình

1)
2) 3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)
HĐ2:( 10
'
) Các tính chất
GV : Đa ra bảng phụ ghi nội dung các
tính chất cha hoàn chỉnh , yêu cầu HS
HĐCN làm bài tập điền vào chỗ trống.
GV : Gọi từng HS lên bảng điền từ vào
chỗ trống
HS : Dới lớp cùng làm và nhận xét ,
hoàn thiện bài.
GV : Chốt lại và chính xác kết quả.
HS : Giải thích các câu sai trong bài 2
a) Vì góc tù là góc > 90
o

nhng < 180
o
d) Hai góc kề nhau và 2 cạnh còn lại
nằm trên 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
e) thiếu A, B, C không thẳng hàng.
HĐ3:( 10
'
) Trả lời câu hỏi
GV : Gọi lần lợt HS trả lời các câu hỏi
1; 2; 5; 7
10)
II/ Các tính chất
Bài 1 : Điền vào chỗ trống
để đợc câu đúng
a) Bất kì đờng thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ
chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Số đo của góc bẹt là 180
o
.
c) Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz thì
xÔy + yÔz = xÔz
d) Tia phân giác của 1 góc là tia nằm giữa 2
cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc
bằng nhau.
Bài 2: Tìm câu đúng , sai
a) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông (Sai)
b) Nếu tia Oz là tia phân giác của xÔy thì xÔy =
zÔy ( Đúng)
c) Tia phân giác xÔy là tia tạo với 2 tia O x, Oy
hai góc bằng nhau. ( Đúng)

d) Hai góc kề nhau là hai góc có 1 cạnh chung .
( Sai)
e) Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB,
BC, CA . ( Sai)
III/ Trả lời câu hỏi
Câu 1; 2; 5; 7 ( Học theo SGK)
22
GV : Chốt lại và sửa sai (nếu có)
HĐ4:(13
'
) Luyện tập
HS : Đọc đầu bài SBT/ 58
+ Nêu trình tự vẽ hình
+ Gọi 1 HS lên vẽ hình
+ HĐN ( 8
'
)
* GV: Hãy vân dụng kiến thức đã học
thảo luận lời giải bài 33/SGK.
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình
bày vào PHT của nhóm .
Tổ trởng phân công nhiệm vụ cho các
thành viên trong nhóm
* HS : Nhóm trởng phân công
Mỗi cá nhân hoạt động độc lập vào
nháp
Thảo luận chung toàn bài .
Tổ trởng tổng hợp, th ký ghi PHT
* HS : các nhóm báo cáo kết quả trên
bảng bằng PHT.

Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm
GV : Chốt lại và chính xác kết quả .
IV/ Luyện tập
Bài 33 - SBT/ 58
Vì xÔz = 30
o
< xÔy =
80
o
Nên tia Oz nằm giữa 2 tia O xvà Oy

xÔz + zÔy = xÔy

zÔy = xÔy - xÔz = 80
o
- 30
o
= 50
o
+ Vì tia Om là tia phân giác của zÔy nên zÔm =
mÔy = zÔy : 2 = 50
o
:2=25
o
+ Vì zÔm = 25
o
< xÔz = 30
o
Nên xÔm = xÔz + zÔm =30
o

+25
o
=55
o
4) Củng cố: Từng phần kết hợp trong giờ
5) H ớng dẫn học ở nhà: ( 2
'
)
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong chơng II
-Xem lại tất cả các dạng bài tập đã chữa trong các tiết học trớc
* Chuẩn bị tốt kiến thức cho tiết kiểm tra 45
'
- Chơng II
Ngày soạn:
Tiết 28: kiểm tra chơng II ( 45
'
)
23
I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức:- Kiểm tra những kiến thức cơ bản trong chơng II : Nửa mặt phẳng,
góc và số đo góc, tia phân giác của góc, đờng tròn, tam giác.
2) Kĩ năng : - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo , vẽ góc, đờng tròn và tam
giác .Bớc đầu tập suy luận đơn giản trong giải bài tập.
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận .
Câu 7 :(1,5Đ) Cho ( H4)
a) Kể tên các cặp góc kề bù.
b) Kể tên các góc phụ nhau.
c) Giả sử xÔy = 45
o
. có những tia nào là tia phân

giác của những góc nào ?
Câu 8 :(4,5Đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia O x, vẽ
tia Ot , Oy sao cho xÔt = 35
o
, xÔy = 70
o
a) Tia Ot có nằm giữa 2 tia O x và Oy không ? Vì sao ?
b) So sánh tÔy và xÔt ?
c) Tia Ot có là tia phân giác của xÔy không ? vì sao ?
Câu 9 :(1,0Đ)
a) Vẽ tam giác ABC biết : BC = 3,5cm ; AB = 3cm ; AC = 2,5 cm.
b) Đo các góc của tam giác ABC ?
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×