Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Các số có 4 chũ­ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.27 KB, 12 trang )

TOÁN: ( 91) CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ
A. Yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết các số có 4 chữ số ( các chữ số đều khác không )
- Bước đầu biết đọc viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ
số theo vị thứ của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số
( trường hợp đơn giản )
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa trong bộ học toán học sinh bằng ô vuông
- Giáo viên có các tấm bìa trong va li toán
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: Nhận xét đánh giá kết quả
bài kiểm tra học kì I
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm
nay, cô sẽ giới thiệu để các em làm
quen và biết cách tính các số có 4 chữ
số. Để các em biết đọc, viết và tính giá
trị các số có 4 chữ số theo vị trí của nó.
- Giáo viên ghi đề lên bảng
2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
tập
a. Giới thiệu số: 1423
- Giáo viên dán lên bảng 1 tấm bìa ô
vuông như SGK.
- Tấm bìa có mấy cột ? Mỗi cột có mấy
ô vuông ?
- Cả tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ?
- Học sinh quan sát hình giáo viên xếp


lên bảng
- Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ?
* Nhóm thứ nhất có mấy tấm bìa ?
- Cho học sinh đếm thêm 100 đến
1000 của 10 tấm bìa
- Vậy có 10 tấm bìa vậy có bao nhiêu ô
vuông ?
* Nhóm thứ hai có mấy tấm bìa ?
- Mỗi tấm bìa có mấy ô vuông ?
- Vậy 4 tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ?
* Nhóm thứ ba các em xem có phải
tấm bìa không ? Mà là gì ?
- Có mấy cột nhóm 3 ? Mỗi cột có mấy
ô vuông ?
- Vậy nhóm 3 có mấy ô vuông ?
- Học sinh đọc lại đề bài
- Học sinh lấy ra mỗi em 1 tấm bìa
trong bộ học toán
- Tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô
vuông.
- Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông
- Lấy và xếp theo nhóm các tấm bìa
theo SGK.
- 100 ô vuông
- Học sinh đếm và trả lời 10 tấm bìa
- Có 1000 ô vuông
- Có 4 tấm bìa
- 100 ô vuông
- Có 400 ô vuông
- Không phải tấm bìa mà là cột

- Có 2 cột, mỗi cột có 1 ô vuông
- Có 20 ô vuông
* Nhóm thứ tư có phải cột không ?
- Không phải cột thì nó là gì ?
- Nhóm 4 có mấy ô vuông ?
* Vậy cả hình vẽ trên có tất cả những
số nào trong mỗi nhóm ?
* Giáo viên treo bảng từ hàng đơn vị,
hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận
xét.
- Coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị
có mấy đơn vị ?
- Coi 10 là một chục thì ở hàng chục có
mấy đơn vị ?
- Coi 100 là một trăm thì hàng trăm có
mấy trăm ?
- Coi 1000 là một nghìn thì hàng nghìn
có mấy nghìn ?
* Hướng dẫn học sinh viết: Số gồm 1
nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết
sao ?
- Ta đọc thế nào ?
* Giáo viên: Số 1423 là số mấy chữ
số?
- Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ
một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ
số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn
vị.
* Giáo viên chỉ lộn xộn các số để học

sinh tự nhớ các hàng.
3. Hướng dẫn thực hành
* Bài tập 1:
- Hàng nghìn có mấy nghìn ?
- Hàng trăm có mấy trăm ?
- Hàng chục có mấy chục ?
- Hàng đơn vị có mấy đơn vị ?
* Lưu ý: Khi đọc 1, 4, 5 ở hàng đơn vị
của số có 4 chữ số giống nhau 1, 4, 5 ở
hàng đơn vị số có 3 chữ số.
- Không
- Là ô vuông
- Có 3 ô vuông
- Có 100, 400, 20 và 3 ô vuông
- Có 3 đơn vị, ta viết 3 đơn vị ở hàng
đơn vị
- Có 2 chục, ta viết 2 chục vào hàng
chục.
- Có 400 trăm ta viết 4 trăm ở hàng
trăm.
- Có 1 nghìn, ta viết 1 nghìn ở hàng
nghìn.
- Học sinh viết: 1423
- Học sinh đọc: “ Một nghìn bốn trăm
hai mươi ba “
- Có 4 chữ số
- 3 em nhắc lại theo thứ tự từ trái sang
phải và ngược lại: 3 đơn vị, 2 chục, 4
trăm, 1 nghìn.
- 1 học sinh đọc đề bài

- 1 em nêu bài mẫu
- 4 nghìn viết 4 ở hàng nghìn
- 2 trăm viết 2 ở hàng trăm
- 3 chục viết 3 ở hàng chục
- 1 đơn vị viết ở hàng đơn vị
- Học sinh tự làm bài vào vở, 1 em lên
bảng làm.
Hàng
Nghìn Trăm Chục Đơn vị
1000 100 10 1
100 10 1
100 1
100
1 4 2 3
* Ví dụ: 4231 đọc là: “ Bốn nghìn hai
trăm ba mươi mốt “.
- Đọc số 4211 ta không đọc mươi mốt
mà đọc là: “ Bốn nghìn hai trăm mười
một “
- Số 9174 “ Chín nghìn một trăm bảy
mươi tư “ nhưng với số 9114 không
đọc là mươi tư mà đọc là: “ Chín nghìn
một trăm mười bốn “
Bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
* Sửa bài, cho điểm
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Còn thời gian nếu không cho về nhà.
3. Củng cố - dặn dò:

* Đánh giá tiết học
* Bài sau: Luyện tập
- 3 học sinh đọc lại
- 3 học sinh đọc lại
- Học sinh đọc số: 2445 và 2415
- Học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc bài mẫu
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
- 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh thi đua điền số còn thiếu
vào ô trống
- Học sinh đọc số đã điền
TOÁN: ( 92 ) LUYỆN TẬP
A. Yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số ( Mỗi chữ số đều khác không )
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
- Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000 )
B. Đồ dùng
- Bảng con, giấy bìa kẻ bài tập 1, 2
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Giáo viên gọi 3 học sinh lên
bảng
* Giáo viên nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các
em sẽ ôn lại cách viết đọc các số có 4
chữ số và nhận biết thứ tự các số có 4

chữ số. Làm quen với số tròn nghìn từ
1000 đến 9000.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 1
- Bài toán yêu cầu các em làm gì ?
- Giáo viên treo lịch có kẻ sẵn bài tập 1
* Giáo viên nhận xét, chữa bài cho
điểm.
* Bài tập 2
- Giáo viên treo tờ lịch kẻ bài tập 2
* Chú ý: Đọc các trường hợp số ở
hàng đơn vị 1, 4, 5.
* Giáo viên chữa bài cho điểm
* Bài tập 3
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Gọi 3 em lên bảng làm mỗi em một
phần.
* Giáo viên chữa bài, cho điểm
a) 8650, 8651, 8652, 8653, 8654, 8655,
8656,
b)3120, 3121, 3122, 3123, 3124, 3125,
3126.
c) 6494, 6495, 6496, 6497, 6498, 6499,
6450.
- Cho học sinh nhận xét mỗi số đều
bằng số liền trước nó thêm 1
- Mỗi em làm 1 phần bài tập 3 điền số
và đọc.
- 1 em đọc yêu cầu bài
- Đọc và viết số có 4 chữ số

- 1 học sinh đọc bài mẫu
- Học sinh làm bài cá nhân, 1 học sinh
lên bảng làm và đọc lại
- Học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
- Học sinh đọc đề bài
- Điền số vào chỗ trống
- 3 em lên bảng giải mỗi em 1 phần a,
b,c của bài 3
- Học sinh viết và đọc
- Học sinh viết và đọc
- Học sinh viết và đọc
* Bài tập 4
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
* Giáo viên chữa bài, cho điểm
4. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên đánh giá tiết học
* Bài sau: Các số có 4 chữ số ( TT )
- 1 học sinh đọc đề bài
- Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn
thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Học sinh tự làm bài vào vở, 1 em lên
bảng làm.
- Học sinh chỉ vào mỗi vạch tia số rồi
đọc từng số lần lượt: 0, 1000, 2000,
3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000,
9000
TOÁN: ( 93 ) CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ ( TT )
I. Mục đích yêu cầu

Giúp học sinh:
- Nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm là 0 )
- Đọc viết các số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng
để chỉ không đơn vị nào ở hàng nào đó củ số có 4 chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số.
II. Đồ dùng
- Mảnh bìa to viết bài học ở trang đầu SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng đọc, viết
các số sau: 7135, 4047
* Giáo viên nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay
tiếp tục học số có 4 chữ số (TT). Để
biết số có 4 chữ số thuộc hàng đơn vị,
hàng chục, hàng trăm là 0.
- Nhận ra được các nhóm chữ theo thứ
tự các số có 4 chữ số.
- Giáo viên ghi đề
2. Giới thiệu số có 4 chữ số, các
trường hợp có chữ số 0
- Giáo viên treo tờ bìa ghi phần hướng
dẫn bài học lên bảng.
- Ở dòng đầu ta phải viết số nào ? Viết
thế nào ?
- Các đọc ở cột đọc, số ta đọc thế nào ?
- Tương tự có bảng trên các em lần
lượt viết số, đọc số.

* Lưu ý: Khi đọc số viết số đều đọc từ
trái sang phải, cao nhất đến hàng thấp
nhất.
- Không đọc theo bảng SGK
3. Thực hành:
Bài 1
- Bài này yêu cầu gì ?
HS1: 7135, 4047
HS2: 5134, 8311
HS3: 6821, 5701
- Học sinh quan sát nhận xét bảng trong
bài học, tự viết số, đọc số.
- Số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn
vị. Rồi viết 2000.
- Đọc: Hai nghìn
- Học sinh luyện đọc
- 1 học sinh đọc đề bài
- Đọc số theo mẫu
7800: Bảy nghìn tám trăm
Viết Đọc
2700 Hai nghìn bảy trăm
2750 Hai nghìn bảy trăm năm muơi
2020 Hai nghìn không trăm hai mươi
2402 Hai nghìn bốn trăm linh hai
2005 Hai nghìn không trăm linh năm
Bài 2: Điền thêm số vào ô trống các số
liền sau nó.
* Giáo viên chữa bài
Bài 3: Viết số thích hợp vào dấu chấm
- Ở dãy tính a yêu cầu điền số thế nào ?

- Ở dãy tính b yêu cầu điền số thế
nào ?
- Ở dãy tính c yêu cầu điền số thế nào ?
* Giáo viên nhận xét chốt lại
4. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học
* Bài sau: Các số có 4 chữ số ( TT )
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Học sinh nêu cách làm: Viết số liền
sau vào vở
- 3 học sinh lên bảng điền, lớp làm vở
* Lớp nhận xét
- Học sinh đồng thanh 3 dãy số
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Thêm 1 nghìn vào sau mỗi số đã cho:
VD: 1000, 3000, 4000,,5000,….
- Ở dãy b viết số thêm 1 trăm vào sau
mỗi số đã cho.
- Tính thêm vào sau mỗi số đã cho mỗi
lần 1 chục
- 3 học sinh lên bảng viết
- Lớp làm vào vở
- Học sinh chữa bài, nhận xét
a) 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000
b) 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500
c) 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470
- Học sinh đồng thanh 3 dãy tính
TOÁN: ( 94 ) CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ ( TT )
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:

- Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số
- Biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và
ngược lại
II. Đồ dùng dạy học:
- Tờ giấy bìa to viết bài học SGK/98
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng:
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em
sẽ tiếp tục học số có 4 chữ số để thấy
cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số.
Biết nó thành tổng của các nghìn, trăm,
chục, đơn vị và ngược lại.
- Giáo viên ghi đề lên bảng
2. Hướng dẫn viết số có 4 chữ số
thành tổng của các nghìn, trăm,
chục, đơn vị
VD: 5247.
- Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm,
mấy chục và mấy đơn vị ?
- Em nào có thể viết số 5247 thành
tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7
đơn vị ?
- Tương tự số: 7070
- Khi thành thạo ta có thể viết:
7070 = 7000 + 70
3. Thực hành:
Bài 1a: Viết các số ( theo mẫu )
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?

* Giáo viên chữa bài
- 1 học sinh đọc các số: 5100, 8030,
7650, 6008
- 1 học sinh lên viết số: 4200, 6530,
1050, 8009
- Học sinh đọc: Năm nghìn hai trăm
bốn bảy. ( 5247 )
- Số 5247 có: 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục
và 7 đơn vị.
- 1 em lên bảng viết, lớp bảng con:
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- 1 em lên bảng lớp
7070 = 7000 + 0 + 70 + 0

- 1 em đọc lại đề bài
- Viết các số đã cho thành tổng các
nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Học sinh tự làm bài cá nhân
- 2 em lên bảng - lớp làm vào vở
1952 = 1000 + 900 + 50 + 2
6845 = 6000 + 800 + 40 + 5
5757 = 5000 + 700 + 50 + 7
9999= 9000 + 900 +90 + 9
Bài 1b: Theo mẫu: 6006 = 600 + 6
Bài 2: Viết các tổng theo mẫu
4000 + 500 + 60 + 7 = 4567
- Bài này yêu cầu gì ?
* Giáo viên chữa bài
Bài 3: Viết các số biết số đó có các số
đã cho bằng chữ.

- Giáo viên đọc từng số
a) Tám nghìn, năm trăm, năm chục,
năm đơn vị.
b) Tám nghìn, năm trăm, năm chục
c) Tám nghìn, năm trăm
Bài 4: Viết các số có 4 chữ số, các chữ
số của mỗi số đều giống nhau.
* Giáo viên chữa bài tập
4. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học
* Bài sau: Số 10000 - Luyện tập
- 3 học sinh lên bảng - lớp làm vở
2002 = 2000 + 2
4700 = 4000 + 700
8010 = 8000 + 10
7503 = 7000 + 500 + 3
- 1 học sinh đọc đề
- Viết theo mẫu ngược lại
- Học sinh tự làm bài
- 1 em lên bảng - lớp làm vào vở
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- 3 em lên bảng - lớp bảng con
- Học sinh viết từng số
- Học sinh viết 8555
- Học sinh viết: 8550
- Học sinh viết: 8500
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh xung phong viết số: 1111,
2222, 3333, 4444,…… 9999
TOÁN: ( 95 ) SỐ 1000 - LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết số 10.000 ( Mười nghìn hoặc một vạn )
- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có
bốn.
II. Đồ dùng dạy học
- 1 tấm bìa viết số 10.000 như SGK/97 ( Phần bài học )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng viết các
số thành tổng các nghìn, trăm, chục,
đơn vị.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: Bài học hôm nay các em
sẽ học số 10.000 hay 1 vạn đồng thời
củng cố về các số tròn nghìn, tròn
trăm, tròn chục.
- Giáo viên ghi đề lên bảng
2. Giới thiệu số 10.000
- Giáo viên treo tấm bìa như SGK trên
bảng.
- Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi
1000 và xếp như bảng trên
* Hỏi: Trên bảng có mấy tấm bìa ?
- Mỗi tấm bìa ghi mấy nghìn ?
- Vậy 8 tấm bìa mỗi tấm bìa có 1000 sẽ
có tất cả mấy nghìn ?
- Cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi
1000 xếp vào cạnh nhóm 8 tấm bìa
như trên bảng.

- Tám nghìn thêm một nghìn là mấy
nghìn ?
- Cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi
1000 xếp cạnh nhóm tấm bìa như bảng
* GV: Chín nghìn thêm một nghìn
được mấy nghìn ?
HS1: Viết số: 3090, 1956
HS2: 5870, 6914
HS3: 1056, 8760
- Viết dưới dạng tổng
- Học sinh mỗi em lấy 8 tấm bìa trong
bộ học toán xếp như trên bảng
- Có 8 tấm bìa
- Mỗi tấm bìa ghi số 1000
- Có 8000 ( tám nghìn )
- Học sinh lấy thêm 1 tấm 1000 xếp
vào nhóm 8 tấm bìa như SGK
- Tám nghìn thêm một nghìn là chín
nghìn.
- Vài em nêu lại và viết 9000 dưới
nhóm các tấm bìa
Đọc: Chín nghìn
- Học sinh lấy 1 tấm bìa ghi 1000 xếp
dưới nhóm các tấm bìa
- Chín nghìn thêm một nghìn là mười
nghìn.
- 3 em nêu lại chín nghìn cộng một
nghìn là mười nghìn.
- Viết số: 10.000
- Đọc là: “ Mười nghìn “

* GV: Số 10.000 ta đọc là mười nghìn
hoặc 1 vạn
- Số mười nghìn ( một vạn ) là số có
mấy chữ số ?
- Số mười nghìn gồm có những chữ số
nào ?
3. Thực hành
Bài 1
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Em cho cô biết số tròn nghìn đều có
tận cùng về bên phải là những chữ số
nào ?
- Số “mười nghìn” hoặc “một vạn“ bên
phải tận cùng có những số nào ?
Bài 2
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Gọi 1 em lên bảng
* Giáo viên nhận xét, cho điểm
Bài 3
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Tương tự bài tập 2
* Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 4
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Tương tự như bài tập 3
* Giáo viên sửa bài, cho điểm
Bài 5
- Bài này yêu cầu điều gì ?
* GV: Viết số 2665 ? Số liền sau là số
nào ?

- Tương tự số 2002
- Gọi 3 em nhìn chỉ vào số 10.000 và
đọc: “ Mười nghìn ” hoặc “ Một vạn “
- Số có năm chữ số
- Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0
- 3 em nhắc lại
- 1 học sinh đọc lại đề bài
- Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến
10.000
- Gọi 1em lên bảng - lớp làm vở
- Gọi học sinh lên chữa bài bạn ở bảng
- Đọc các số tròn nghìn đó
Một nghìn, hai nghìn,…….mười nghìn
( 1 vạn )
- Đều có tận cùng có 3 chữ số 0
- Có 4 chữ số 0
- Học sinh đọc đề toán - lớp theo dõi
- Viết các số tròn trăm 9300 đến 9900
- 1 em lên bảng viết, lớp làm vở
- Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung
- Lớp chữa bài vào vở:
9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800,
9900.
- 1 học sinh đọc đề
- Yêu cầu viết các số tròn chục từ 9940
đến 9990
- 1 học sinh lên bảng viết số, lớp viết
bảng con.
- Gọi học sinh khác sữa bài, nhận xét
9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990

- 1 học sinh đọc đề bài, lớp theo dõi
- Viết các số từ 9995 đến 10.000
- Gọi 1 học sinh lên bảng - lớp làm vở
- Gọi học sinh nhận xét
- 1 học sinh đọc đề bài
- Viết số liền trước, số liền sau mỗi số
đã cho.
- 2664 ( liền trước )
- Số liền sau là: 2666
- Số liền sau là 2003
Bài 6
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Yêu cầu học sinh vẽ tia số từ 9990
đến 10.000 vào vở
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học
* Bài sau: Điểm ở giữa trung điểm
của đoạn thẳng
- Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi
vạch trên tia số.
- Học sinh vẽ tia số vào vở
- 1 học sinh lên bảng vẽ tia số và điền
số tiếp vào tia số
- Lớp làm vở
- Học sinh lên sửa bài
- Học sinh đọc các số từ 9990 đến
10.000 và đọc ngược lại 10.000 xuống
9990

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×