Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề thi tiếng việt giữa học kỳ 2 - lớp3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.96 KB, 3 trang )

PGD huyện Đăk song Thứ …… ngày……tháng…….năm 20…
Trường tiểu học Võ Thò Sáu ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2009 – 2010
Họ và tên:…………………………………… MÔN: TIẾNG VIỆT ( PHẦN ĐỌC – HIỂU )
Lớp:………………………………………………… ( Thời gian: 30 phút )

Điểm
L ờ i phê của thầy ( cơ ) giáo

Đề bài:
I. Giáo viên kiểm tra lấy điểm Tập đọc và học thuộc lòng thơng qua các tiết ơn tập.
II. Đọc và trả lời câu hỏi
A. Đọc thầm:
Suối
Suối là tiếng hát của rừng
Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây
Từ giọt sương của lá cây
Từ trong vách đá mạch đầy tràn ra.
Từ lòng khe hẹp thung xa
Suối giang tay hát khúc ca hợp đồng
Suối gặp bạn, hóa thành sơng
Sơng gặp bạn, hóa mênh mơng biển ngời.
Em đi cùng suối, suối ơi
Lên non gặp thác, xuống đồi thấy sơng.
VŨ DUY THƠNG
- Thung: thung lũng ( cách gọi tắt ).
- Hợp đồng: phối hợp với nhau.
B. Dựa vào nội dung bài thơ, chọn câu trả lời đúng:
1. Suối do đâu mà thành?
a) Do sơng tạo thành.
b) Do biển tạo thành.


c) Do mưa và các nguồn nước trên rừng núi tạo thành.
2. Em hiểu hai câu thơ sau như thế nào?
Suối gặp bạn, hóa thành sơng
Sơng gặp bạn, hóa mênh mơng biển ngời.
a) Nhiều suối hợp thành sông, nhiều sông hợp thành biển.
b) Suối và sông là bạn của nhau.
c) Suối, sông và biển là bạn của nhau.
3. Trong câu Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây, sự vật nào được nhân hóa?
a) Mây.
b) Mưa bụi.
c) Bụi.
4. Trong khổ thơ 2, những sự vật nào được nhân hóa?
a) Suối, sông.
b) Sông, biển.
c) Suối, biển.
5. Trong khổ thơ 3, suối được nhân hóa bằng cách nào?
a) Tả suối bằng những từ ngữ chỉ người, chỉ hoạt động, đặc điểm của người.
b) Nói với suối như nói với người.
c) Bằng cả hai cách trên.
PGD huyện Đăk song Thứ …… ngày……tháng…….năm 20…
Trường tiểu học Võ Thò Sáu ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2009 – 2010
Họ và tên:…………………………………… MÔN: TIẾNG VIỆT ( PHẦN VIẾT )
Lớp:………………………………………………… ( Thời gian: 40 phút )

Điểm
L ờ i phê của thầy ( cơ ) giáo

Đề bài:
I. Chính tả: < Nghe – viết >

Bài: Rước đèn ơng sao ( Từ đầu đến nom rất vui mắt. )
II. Tập làm văn:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể về một người thầy ( cơ ) mà em nhớ nhất đã
từng dạy em trong những năm học vừa qua.
THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
PHẦN ĐỌC – HIỂU:
I. Giáo viên kiểm tra lấy điểm Tập đọc và học thuộc lòng thơng qua các tiết ơn tập. ( 5 điểm)
II. Đọc và trả lời câu hỏi ( 5 điểm)
B. Dựa vào nội dung bài thơ, chọn câu trả lời đúng:
1. c ( 1 điểm)
2. a ( 1 điểm)
3. b ( 1 điểm)
4. a ( 1 điểm)
5. b ( 1 điểm)
PHẦN VIẾT
I. Chính tả: ( 5 điểm)
- Viết đúng, đẹp, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm
- Sai một lỗi chính tả trừ 0,25 điểm
II. Tập làm văn: ( 5 điểm)
- Viết được đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể về thầy ( cơ ) mình nhớ nhất được 5 điểm
- Sai một lỗi chính tả trừ 0,25 điểm

×