Giáo án Vật lý lớp 11
PHẦN 1: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
TIẾT 1
BÀI 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG.
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu được nội dung cơ bản về sự nhiễm điện của các vật.
- Phát biểu được các khái niệm về điện tích, điện tích điểm, dấu của các điện tích và sự
tương tác giữa chúng.
- Phát biểu được định luật Cu-lông, viết được công thức của định luật.
- Nắm được mối liên hệ giữa lực tương tác giữa các điện tích điểm với hằng số điện
môi của môi trường đồng tính.
Kĩ năng:
- Vận dụng được các đặc điểm về tương tác giữa hai điện tích điểm, định luật Cu-lông
để giải tích được các hiện tượng nhiễm điện của các vật trong cuộc sống và giải các bài
tập về tương tác giữa hai vật nhiễm điện.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Dụng cụ để làm thí nghiệm ở Hình 1.1 SGK
- Mô hình mô tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử và hình 1.3 SGK
Học sinh:
- Xem lại các kiến thức về vật nhiễm điện đã học ở chương trình cấp 2.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (……phút): Tìm hiểu về sự nhiễm điện của các vật, các loại điện tích
- Nêu ví dụ về các vật nhiễm điện trong cuộc sống:
+ Dùng bút cọ xát lên tóc hoặc vào quần áo để hút các
mẩu giấy vụn nhỏ.
+ Tiến nổ lách tách và tia sáng nhỏ khi cởi áo len trong
đêm tối.
+ Tia chớp, tia sét.
+ Ngày xưa các nhà triết học Hy-lạp đã dùng một miếng
hổ phách được cọ xát để hút một mẩu cọng rơm.
+ Electron bắt nguồn từ chữ Hy-Lạp có nghĩa là hổ phách.
- Xét ví dụ hình 1.1 Sgk và yêu cầu học sinh nhận xét về sự
hoạt động của điện nghiệm.
- Nghe giảng và nhớ lại các hiện tượng
được nêu.
- Quan sát và nhận xét: Dùng để phát
hiện điện tích ở một vật.
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
Hoạt động 2 (……phút): Tìm hiểu các trường hợp nhiễn điện của vật
- Môt tả 3 trường hợp nhiễm điện của vật:
+ Do cọ xát.
+ Do tiếp xúc.
+ Do hưởng ứng.
- Yêu cầu học sinh lấy các ví dụ trong cuộc sống.
- Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi C1.
- Ghi nhận 3 trường hợp.
- Lấy ví dụ.
- Trả lời câu hỏi C1.
Hoạt động 3 (……phút): Tìm hiểu định luật Cu-lông
- Tìm hiểu thí nghiệm Cân xoắn Cu-lông.
+ Mô tả cấu tạo thí nghiệm.
+ Nêu kết quả thí nghiệm.
- Trả lời câu hỏi C2.
- Yêu cầu học sinh nhận xét mối liên hệ giữa lực điện với
khoảng cách giữa hai điện tích và độ lớn của điện tích đó.
- Gợi ý: Liên hệ với kết quả của thí nghiệm Cân xoắn.
- Gợi ý và yêu cầu học sinh tự phát biểu định luật Cu-lông
và rút ra công thức định luật Cu-lông.
- Quan sát và nghe giảng.
- Nhận xét mối liên giữa lực điện với
khoảng cách giữa hai điện đích và độ
lớn của điện tích đó.
- Phát biểu định luật Cu-lông và tự rút
ra công thức.
Hoạt động 4 (……phút): Tìm hiểu mối liên hệ giữa lực Cu-lông với hằng số điện môi
- Nêu khái niệm điện môi.
- Nêu khái niệm hằng số điện môi và công thức liên hệ giữa
lực điện Cu-lông với hằng số điện môi.
- Ghi nhận các khái niệm và công thức
liên hệ giữa lực điện Cu-lông với hằng
số điện môi.
Hoạt động 5 (……phút): Vận dụng củng cố
- Sử dụng quy tắc dấu xác định tương tác giữa hai điện tích.
- Áp dụng công thức định luật Cu-lông và tìm mối liên hệ
giữa lực Cu-lông với khoảng cách giữa hai điện tích và độ
lớn của các điện tích đó.
- Ghi nhận quy tắc dấu.
- Áp dụng vào làm các bài tập liên hệ.
Hoạt động 6 (……phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Áp dụng công thức định luật Cu-lông và tìm mối liên hệ
giữa lực Cu-lông với khoảng cách giữa hai điện tích và độ
lớn của các điện tích đó.
- Ghi nhận quy tắc dấu.
- Áp dụng vào làm các bài tập liên hệ.
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
TIẾT 2
BÀI 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu và phát biểu được nội dung cơ bản về cấu tạo nguyên tử về phương diện điện,
điện tích nguyên tố, thuyết electron.
- Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích.
Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử và thuyết electron để giải thích được các
hiện tượng nhiễm điện (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng).
- Vận dụng định luật bảo toàn điện tích để xem xét mối tương quan của điện tích các
vật trong các hiện tượng nhiễm điện.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Hình vẽ cấu tạo nguyên tử trong sách giáo khoa.
Học sinh:
- Xem lại các kiến thức về cấu tạo nguyên tử đã học ở chương trình lớp 10.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (……phút): Tìm hiểu về cấu tạo nguyên tử về phương diện điện.Thuyết electron
- Yêu cầu học sinh mô tả và nhận xét cấu tạo của nguyên tử
của Rô-rơ-pho.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về trạng thái điện trong nguyên
tử ở trạng thái trung hòa.
- Gợi ý: Mối tương quan giữa số lượng proton và electron,
dấu về điện tích của hai loại hạt này.
- Nêu các giá trị về điện tích của electron, proton và khối
lượng của electron, proton và nơtron.
- Nêu và giải thích khái niệm điện tích nguyên tố.
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu và trình bày nội dung
thuyết electron.
- Nhớ lại và nêu cấu tạo của nguyên
tử: hạt nhân và đám mây electron.
- Nhận xét: Do số electron bằng số
proton nên tổng đại số điện tích của
chúng là bằng 0.
- Ghi nhận.
- Ghi nhận.
- Đọc sách và trả lời câu hỏi.
+ Một nguyên tử trung hòa có thể
nhận thêm một số electron để trở
thành ion âm, nếu bị mất đi một số
electron thì nó trở thành ion dương.
+ Khối lượng electron rất nhỏ nên độ
linh động là rất lớn vì vậy chúng có
thể bứt ra khỏi nguyên tử, di chuyển
trong vật hay chuyển đi từ vật này
sang vật khác.
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
- Yêu cầu học sinh lấy các ví dụ về ion âm và ion dương.
- Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi C1.
- Lấy ví dụ.
- Trả lời câu hỏi C1.
Hoạt động 2 (……phút): Tìm hiểu chất dẫn điện, chất cách điện
- Nêu khái niệm điện tích tự do.
- Yêu cầu học sinh tự rút ra khái niệm về chất cách điện.
- Gợi ý: Dựa vào mối liên hệ giữa sự dẫn điện của một vật
với sự chuyển động của điện tích tự do trong vật.
- Ghi nhận.
- Tự rút ra khái niệm.
- Trả lời câu hỏi C2 và C3.
Hoạt động 4 (……phút): Tìm hiểu sự nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng
- Mô tả khái quát về sự nhiễm điện do tiếp xúc và yêu cầu
học sinh xác định dấu và độ lớn của vật bị nhiễm điện.
- Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi C4: Sử dụng thuyết
electron.
- Mô tả khái quát về sự nhiễm điện do hưởng ứng và yêu
cầu học sinh xác định dấu và độ lớn của vật bị nhiễm điện.
- Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi C5.
- Ghi nhận và trả lời: Cùng dấu và có
độ lớn bằng một nửa điện tích vật
nhiễm điện ban đầu
- Trả lời câu hỏi C4.
- Ghi nhận và trả lời: Hai đầu của vật
nhiễm điện trái dấu. Đầu gần vật
nhiễm điện ban đầu nhiễm điện ngược
dấu với vật đó, còn đầu còn lại nhiễm
điện cùng dấu. Điện tích hai đầu có độ
lớn bằng nhau.
- Trả lời câu hỏi C5.
Hoạt động 5 (……phút): Tìm hiểu định luật bảo toàn điện tích
- Nêu nội dung định luật.
- Yêu cầu học sinh xem xét sự đúng đắn của định luật trong
tường hợp khi cho vật nhiễm điện dương lớn tiếp xúc với
vật nhiễm điện âm nhỏ thì sau đó thấy cả hai nhiễm điện
âm và trường hợp nhiễm điện do hưởng ứng.
- Ghi nhận nội dung định luật.
- Trả lời: Điện tích của mỗi vật có sự
thay đổi. Tuy nhiên, tổng đại số về
điện tích thì vẫn không đổi.
Hoạt động 6 (……phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
TIẾT 3
BÀI TẬP VỀ LỰC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Nhớ lại các khái niệm về điện tích, điện tích điểm.
- Nhớ nội dung định luật Cu-lông, công thức định luật.
Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về định luật Cu-lông và công thức để làm các bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Một số bài tập về lực điện.
Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về định luật Cu-lông và về tổng hợp lực.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (5 phút): Nhắc lại các kiến thức đã học
- Tóm lược các khái niệm, định luật, công thức đã học. - Ghi nhận và nhớ lại.
Hoạt động 2 (8 phút): Hướng dẫn học sinh làm một bài tập ví dụ
- Đưa ra một số bài tập mẫu và hướng dẫn học sinh giải.
- Đưa ra các lưu ý khi giải các bài tập về điện.
+ Khi xét với điện tích là vật hình cầu tích điện đều q thì
coi q là điện tích điểm đặt tại tâm hình cầu.
+ Với hai vật trung hòa, khi chuyển một lượng điện tích q
từ vật A sang vật B thì vật A nhiễm điện (-q) còn vật B
nhiễm điện (q).
+ Khi cho hai quả cầu nhỏ dẫn điện như nhau, đã nhiễm
điện tiếp xúc nhau và sau đó tách rời nhau thì tổng điện
tích chia đều cho mỗi quả cầu. (tương tự với dây nối).
+ Khi chạm tay vào một quả cầu nhỏ dẫn điện đã tích điện
thì quả cầu mất điện tích và trở thành vật trung hòa.
- BT: Mỗi proton có khối lượng m = 1,67.10
-27
kg, điện tích
q = 1,6.10
-19
C. Hỏi lực đẩy Cu-lông giữa hai proton lớn hơn
lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần?
- Ghi nhận.
Hoạt động 3 (25 phút): Luyện tập
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trắc nghiệm, giải thích
cách làm. Có gợi ý.
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập tự luận trong SBT.
- Giải các bài trắc nghiệm, giải thích.
- Làm bài tập.
Hoạt động 4 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
TIẾT 4
BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường.
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường, viết được công thức tổng quát và ý
nghĩa các đại lượng, nêu được đơn vị cường độ điện trường.
- Nêu được các đặc điểm về điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của cường độ điện
trường tại một điểm gây ra bởi một điện tích điểm.
- Nêu được định nghĩa đường sức điện, khái niệm về điện trường đều.
- Nắm được nguyên lí chồng chất của điện trường.
Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức cường độ điện trường để xác định điện trường gây ra bởi một
điện tích điểm.
- Vận dụng nguyên lý chồng chất của điện trường để xác định điện trường tại một điểm
gây ra bởi nhiều điện tích điểm.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Hình vẽ các đường sức điện trường trong sách giáo khoa.
Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về định luật Cu-lông và về tổng hợp lực.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (3 phút): Tìm hiểu khái niệm sơ lược về điện trường
? Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và tự rút ra khái
niệm điện trường và tính chất cơ bản của điện trường.
- Gợi ý: Liên hệ với khái niệm trường hấp dẫn.
- Nêu khái niệm điện tích thử và phương pháp nhận biết
điện trường.
- Đọc sách và rút ra khái niệm và tính
chất điện trường.
- Ghi nhận.
Hoạt động 2 (9 phút): Tìm hiểu về cường độ điện trường
- Vẽ hình kết hợp với công thức định luât Cu-lông mô tả
mối liên hệ giữa tỉ số độ lớn lực điện do điện tích Q tác
dụng lên các điện tích thử q
1
, q
2
… q
n
(q dương) đặt tại một
điểm nhất định cách khoảng r và độ lớn của điện tích thử
đó.
- Nhấn mạnh việc với các điện tích khác nhau nhưng tỉ số
F/q là không đổi. Từ đó liên hệ với cường độ điện trường
gây ra bởi điện tích Q tại điểm đặt điện tích thử.
- Ghi nhận.
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
? Yêu cầu học sinh tự rút ra định nghĩa và công thức cường
độ điện trường.
- Nêu các đặc điểm của vec-tơ cường độ điện trường, mối
liên hệ giữa vec-tơ cường độ điện trường với vec-tơ lực
điện tác dụng lên điện tích thử q.
- Gợi ý hoc học sinh trả lời câu hỏi C1: Dựa vào công thức
liên hệ giữa vec-tơ E và vec-tơ F.
- Nêu đơn vị đo cường độ điện trường: V/m
- Rút ra định nghĩa cường độ điện
trường và công thức.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Ghi nhận.
Hoạt động 3 (3 phút): Tìm hiểu dặc điểm của vec-tơ lực điện tác dụng lên điện tích q khi đặt trong
điện trường E
- Yêu cầu học sinh rút ra đặc điểm về điển đặt, phương,
chiều và độ lớn của vec-tơ lực điện tác dụng lên điện tích q
khi điện tích đó đặt trong điện trường E với vec-tơ cường
độ điện trường gây ra tại điểm đó và độ lớn, dấu của điện
tích q.
- Gợi ý: Dựa vào công thức
F
E F qE
q
= ⇒ =
r
ur r ur
- Đưa ra các đặc điểm của vec-tơ F:
+ Điểm đặt tại q.
+ Cùng phương với E.
+ Cùng chiều E với q > 0 và ngược
chiều với q < 0.
+ Độ lớn được xác định theo công
thức: F = qE.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu về đường sức điện
? Yêu cầu học sinh đọc sách và đưa ra định nghĩa đường
sức điện.
- Giải thích cho học sinh ý nghĩa mối liên hệ giữa hướng
của tiếp tuyến tại bất kỳ điểm nào trên đường sức và hướng
của vec tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
? Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức trong sách giáo khoa
và quan sát hình vẽ các đường sức để đưa các tính chất của
các đường sức (hướng và độ lớn của điện trường với cách
sắp xếp của các đường sức trong hình vẽ).
- Nêu khái niệm về điện phổ và cách thu được điện phổ.
- Đọc sách và đưa định nghĩa của
đường sức điện.
- Ghi nhận.
- Đọc sách, xem hình và nhận xét đặc
điểm của các đường sức.
- Ghi nhận.
Hoạt động 1 (3 phút): Tìm hiểu đặc điểm về điện trường đều
- Nêu khái niệm về điện trường đều.
? Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.7 và nhận xét các đặc
điểm của các đường sức trong điện trường đều.
- Nêu cách tạo ra điện trường đều từ hai bản phẳng song
song tích điện.
- Ghi nhận.
- Nhận xét: Là các đường song song
cách đều.
- Ghi nhận.
Hoạt động 2 (3 phút): Tìm hiểu về điện trường của một điện tích điểm
- Vẽ hình và nêu các đặc điểm về điểm đặt, phương, chiều
của vec-tơ cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q tại
điểm M cách Q khoảng r. Mối liên hệ giữa chiều của vec-tơ
điện trường với dấu của điện tích.
? Yêu cầu học sinh từ công thức liên hệ cường độ điện
trường của điện tích điểm Q với lực điện do Q tác dụng lên
điện tích thử q (q > 0) tại M và công thức định luật Cu-
lông, tự rút ra công thức xách định điện trường gây ra bởi
điện tích điểm Q tại điểm M cách khoảng r.
- Ghi nhận.
- Rút ra định nghĩa cường độ điện
trường và công thức.
Hoạt động 3 (3 phút): Tìm hiểu nguyên lý chồng chất điện trường
- Đặt vấn đề: Khi có từ 2 điện tích điểm đặt gần nhau trở
lên thì điện trường tại một điểm nào đó sẽ như thế nào?
- Nhận xét:
+ Tại điểm đó sẽ xuất hiện nhiều điện
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
Yêu cầu học sinh nhận xét.
? Yêu cầu học sinh nên cách tổng hợp hai vec-tơ và nhiều
vec-tơ.
- Đưa ra công thức của nguyên lý.
trường khác nhau do mỗi điện tích đó
gây ra.
+ Do các điện trường là đại lượng
vec-tơ nên điện trường tổng hợp sẽ là
tổng vec-tơ các điện trường thành
phần đó.
- Trả lời: Sử dụng phương pháp hình
bình hành và cộng từng cặp vec-tơ.
- Ghi nhận.
Hoạt động 4 (5 phút): Vận dụng
- Yêu cầu học sinh sử dụng các kiến thức về cường độ điện
trường để xác định vec-tơ cường độ điện trường gây ra bởi
một điện tích điểm q tại M.
- Tổng hợp 2 hay nhiều vec-tơ cường độ điện trường.
- Làm các bài tập được giao.
Hoạt động 5 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
TIẾT 5, 6
BÀI 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN – HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu được cách xây dựng khái niệm về công của lực điện trường trong dịch chuyển
điện tích trong điện trường đều.
- Viết được công thức tính công lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong
điện trường của một điện tích điểm.
- Nêu được đặc điểm công của lực thế.
- Hiểu được khái niệm hiệu điện thế.
- Nêu được định nghĩa và xác định được mối liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế.
Kĩ năng:
- Vận dụng các công thức giải được các bài tập trong SGK.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Chuẩn bị các hình vẽ (SGK) để tiến hành vẽ hình trên bảng.
Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về khái niệm công trong cơ học, định luật Cu-lông và tổng hợp lực.
- Ôn lại cách tính công của trọng lực.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút):
- Trình bày khái niệm về điện trường, tính chất cơ bản của điện trường.
- Trình bày đặc điệm của điện trường đều.
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Tiết 5:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (5 phút): Nhớ lại kiến thức về công của một lực bất kỳ
- Đặt vấn đề:
+ Tương tác điện có nhiều điểm tương đồng với tương tác
hấp dẫn. Công của lực điện và thế năng của điện tích đặt
trong điện trường cũng có những điểm tương tự như công
của trọng lực và thế năng của một vật đặt trong điện
trường.
+ Công của trọng lực được biểu diễn qua hiệu thế năng.
Còn công của lực điện trường thì biểu diễn qua đại lượng
nào?
? Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu thức tính công của một lực
F di chuyển vật một đoạn F, công của trọng lực và đặc điểm
công của lực này?
? Yêu cầu học sinh nêu đặc điện của lực hấp dẫn và công
- HS trả lời: Biểu thức tính công: A =
F.S.cosα
- Quan sát và ghi nhận.
- Trả lời: Nêu phương, chiều, độ lớn.
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
của lực hấp dẫn tác động lên một vật di chuyển từ điểm này
đến điểm khác trong trường hấp dẫn.
Đặc điểm của công lực hấp dẫn.
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu về công của lực điện
- Giới thiệu hình vẽ 4.1. Từ hình vẽ xác định lực tác dụng
lên điện tích q
0
khi q
0
dịch chuyển trong điện trường đều,
nêu đặc điểm của lực này.
- Yêu cầu HS sử dụng công thức tính công để xác định
công của lực điện trong điện trường đều ứng với các trường
hợp sau:
+ q
0
di chuyển dọc theo MN.
+ q
0
di chuyển dọc theo đường gấp khúc MPN.
+ q
0
di chuyển dọc theo đường cong MN.
- Phân tích phương pháp chia nhỏ đường cong MN thành
nhiều đoạn thẳng nhỏ.
? Yêu cầu học sinh so sánh 3 trường hợp và nhận xét.
- HS áp dụng công thức xác định công
của một lực F tác dụng làm vật di
chuyển đoạn S vào các trường hợp:
F = qE
∆A = qE∆Scosα
A
MN
= Σ∆A=qE.M’N’
- Nhận xét và kết luận: Công của lực
điện chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu
và điểm cuối, không phụ thuộc vào
đường đi.
Hoạt động 3 (5 phút): So sánh đặc điểm công của lực điện và công của lực hấp dẫn
- Yêu cầu cầu học sinh nêu đặc điểm và so sánh đặc điểm
của công trong hai trường hợp.
- Đưa ra khái niệm về trường thế.
- Nêu và so sánh.
- Ghi nhận.
Hoạt động 4 (7 phút): Vận dụng, củng cố
- Yêu cầu học sinh tính công của lực điện với điện tích âm.
- Nêu sự khác biệt giữa công âm và công dương.
- Lên bảng và tính.
- Ghi nhận.
Hoạt động 5 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Tiết 6:
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu về khái niệm hiệu điện thế
? Yêu cầu học sinh nêu công thức và tính chất của công của
trọng lực. Từ đó, chỉ ra những đặc điểm chung giữa công
của trọng lực và lực điện trường.
- Nêu các kiến thức về:
+ Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện
trường.
+ Thế năng của một điện tích q trong điện trường đều.
+ Thế năng của một điện tích q trong điện trường một điện
tích điểm.
+ Công của lực điện và độ giảm thế năng tĩnh điện.
- Nhắc lại: thế năng của một vật trong trường hấp dẫn liên
hệ với khối lượng của vât. Vậy, thế năng điện tích thì như
thế nào?
- Biểu thức tính công của trọng lực:
A = mgh
- Đặc điểm: Không phụ thuộc vào
đường đi, chỉ phụ thuộc vào độ cao vị
trí điểm đầu, vị trí điểm cuối và khối
lượng của vật.
- Nghe giảng và chuẩn bị trả lời câu
hỏi.
- Kết luận và ghi chép.
- Chỉ ra được công thức tính công của
lực điện trong mọi trường hợp là:
A
MN
= W
M
- W
N
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
? Yêu cầu HS nêu kết luận về công của điện trường thông
qua khái niệm hiệu điện thế.
- Thông báo: Hiệu số (V
M
– V
N
) được gọi là hiệu điện thế
giữa hai điểm M và N.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3.
- Xây dựng công thức: U
MN
= A
MN
/q hay A = qU.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4.
- HS thảo luận và phân tích các công
thức xác định thế năng của điện tích
W
M
= qV
M
, W
N
= qV
N
, trong đó, V
M
và
V
N
là các đại lượng không phụ thuộc
vào điện trường.
- Trả lời câu hỏi C3.
- Tiếp thu và có thể tự xây dựng công
thức.
- Trả lời câu hỏi C4.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về mối liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế
- Xây dựng hệ thức giữa E và U dựa vào việc tính hiệu điện
thế giữa hai điểm nằm trên cùng đường sức của điện trường
đều.
- Thông báo: Hệ thức này vẫn dùng được cho điện trường
không đều.
- Ghi nhận.
Hoạt động 4 (8 phút): Vận dụng, củng cố
- Nhắc lại các kiến thức đã học và yêu cầu HS trả lời và làm
bài tập trong SGK.
- Làm các bài tập được giao.
Hoạt động 5 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
TIẾT 7
BÀI TẬP VỀ LỰC CU-LÔNG VÀ ĐIỆN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức, phương pháp giải bài tập về tương tác tĩnh điện.
Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy về giải các bài tập về định luật Cu-lông.
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập định tính về áp dụng các đặc điểm của điện
trường.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Một số bài tập đặc trưng về lực điện và điện trường
Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về định luật Cu-lông và về tổng hợp lực.
- Ôn lại kiến thức về điện trường, cường độ dòng điện.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (10 phút): Bài tập trắc nghiệm
- Tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
- Yêu cầu một học sinh trả lời các câu trắc nghiệm.
- Trao đổi, trả lời câu trắc nghiệm.
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2 (10 phút): Bài toán về định luật Cu-lông
- Tóm tắt đề bài, thống nhất đơn vị.
- Xác định thông số mà bài toán, chú ý dấu của điện tích.
- Lực tác dụng lên mỗi điện tích là hợp lực của các lực tác
dụng lên vật bằng 2 phương pháp: quy tắc hình bình hành
hoặc phương pháp chiếu.
- Từ yêu cầu của BT để xác định các đại lượng chưa biết.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 1 SGK.
- Ghi nhận.
- Một HS lên làm bài 1.
Hoạt động 3 (10 phút): Bài toán về cường độ điện trường
- Vẽ các vec-tơ cường độ điện trường do các điện tích gây
ra tại 1 điểm.
- Tìm cường độ tại đó bằng tổng vec-tơ thành phần.
- Xác định độ lớn và hướng: quy tắc HBH và chiếu.
- Gọi HS lên bảng làm bài 2 SGK.
- Ghi nhận.
- Một HS lên làm bài tập.
Hoạt động 4 (8 phút): Bài toán về quan hệ giữa lực tác dụng lên 1 điện tích và cường độ E
- Sử dụng công thức F = qE và E = F/q.
- Dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định đại lượng chưa
biết.
- Ghi nhận.
Hoạt động 4 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
TIẾT 8
BÀI 6: VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Nắm được những tính chất của vật dẫn và điện môi khi chúng được đặt trong điện
trường.
- Những tính chất của vật dẫn và điện môi khi chúng được tích điện.
Kĩ năng:
- Vận dụng các các kiến thức giải thích một số hiện tượng liên quan.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Chuẩn bị các hình vẽ (SGK) để tiến hành vẽ hình trên bảng.
Học sinh:
- Xem lại kiến thức về các hiện tượng nhiễm điện, dòng điện.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút):
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (13 phút): Tìm hiểu về vật dẫn trong điện trường
- Đặt vấn đề để dẫn dắt đến khái niệm trạng thái cân bằng
điện.
? Yêu cầu học sinh nêu khái niệm về điện trường vật dẫn
tích điện với vật dẫn cân bằng.
- Nêu điện trường bên trong và bên ngoài vật dẫn.
- Giải thích màn chắn tĩnh điện.
? Yêu cầu HS trả lời: phương của vec-tơ cường độ điện
trường, nếu có phương khác thì xảy ra hiện tượng gì?
? Yêu cầu học sinh nhận xét mối liên hệ giữa điện trường
và điện thế.
- Nêu và giải thích điện thế trên bề mặt ngoài vật dẫn và
bên trong vật dẫn.
- Ghi nhận.
- Trả lời câu hỏi.
- Phân tích phương của vec-tơ E và rút
ra kết luận: phương của vec-tơ E
vuông góc với bề mặt của vật.
- NX: Dựa vào công thức liên hệ giữa
E và U.
- Xem sách và biện luận về mặt đẳng
thế, vật đẳng thế.
Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu về sự phân bố điện tích ở vật dẫn tích điện
- Vẽ hình và mô tả thí nghiệm hình 6.3 SGK.
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi: Sự phân bố điện tích
ở bên ngoài và bên trong vật.
- Tổng hợp ý kiến rồi đưa ra các kết luận.
- Quan sát và ghi nhận.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Rút ra kết luận chung.
Hoạt động 3 (5 phút): Tìm hiểu về điện môi trong điện trường
- Dựa vào thuyết electron cổ điển cho HS biết sự phân bố
điện tích trong khối chất điện môi trong điện trường.
- Nêu đặc điểm của điện trường phụ trong lớp điện môi.
- Ghi nhận.
- Trả lời câu hỏi: Chống lại điện
trường ngoài.
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
- Giới thiệu sự phân cực của điện môi.
Hoạt động 4 (5 phút): Vận dụng, củng cố
- Nhắc lại các kiến thức đã học và yêu cầu HS trả lời và làm
bài tập trong SGK.
- Làm các bài tập được giao.
Hoạt động 5 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
TIẾT 9
BÀI 7: TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện và viết được công thức tính điện
dung của tụ điện phẳng.
- Nêu được ảnh hưởng của điện môi đối với điện dung của tụ điện.
- Nhận biết được cách mắc nối tiếp và song song các tụ điện.
- Viết được công thức tính điện tích và điện dung của các bộ tụ điện.
Kĩ năng:
- Hiểu được: Tụ điện là gì? và nhận biết một số tụ điện trong thực tế.
- Giải được một số bài toán đơn giản về tụ điện.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Chuẩn bị các hình vẽ (SGK) để tiến hành vẽ hình trên bảng.
Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về điện trường, điện thế và hiệu điện thế.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút):
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (5 phút): Tìm hiểu về tụ điện, định nghĩa tụ điện
- Đặt vấn đề: Trong kĩ thuật điện, điện tử có một loại linh
kiện có cấu tạo đơn giản nhưng lại rất thông dụng là tụ
điện.
- Nêu định nghĩa tụ điện.
- Một số hình ảnh về các loại tụ điện.
- Ghi nhận, suy nghĩ và quan sát.
Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu về cấu tạo của tụ điện
- Giới thiệu sơ lược về tụ điện trên cơ sở có minh họa bằng
hình vẽ.
- Cho học sinh quan sát một số hình ảnh về tụ điện, cấu tạo
của tụ điện.
- Mô tả nguyên tắc hoạt động trên hình.
? Yêu cầu học sinh nhận xét chung về tụ điện.
- Giới thiệu về đặc điển, điện tích, đường sức điện trong và
điện trường của tụ điện phẳng.
- Ghi nhận và quan sát.
- NX: Cấu tạo gồm hai bản tụ, khi nối
vào nguồn thì hai bản tích điện trái
dấu, khi nối hai bản vào mạch kín thì
nó sẽ phóng điện.
- Ghi nhận.
Hoạt động 3 (8 phút): Tìm hiểu về điện dung của tụ điện
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
- Mô tả thí nghiệm tích điện cho một tụ điện và yêu cầu học
sinh nêu các nhận xét về các trường hợp:
+ Khi tụ chưa tích điện nếu nối tắt hai bản cực.
+ Nối hai bản tụ điện với hai cực của nguồn (pin hoặc
acquy).
+ Trình bầy cách tích điện cho tụ điện.
? Yêu cầu học sinh nhận xét mối liên hệ giữa điện tích của
tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
- Rút ra kết luận về công thức tính và đơn vị điện dung của
tụ điện.
- Quan sát, suy nghĩ trả lời các câu hỏi
(ghi chép)
+ Khi chưa tích điện, không có hiện
tượng gì.
+ Khi tích điện thì hai bản tích điện
trái dấu.
- Trả lời: Q tỉ lệ với U.
- Ghi nhận.
Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu về công thức tính điện dung của tụ điện phẳng
- Phân tích công thức C là đại đượng đặc trưng cho khả
năng tích điện của tụ. Đại lượng này phụ thuộc vào bản
chất của tụ điện (hình dạng, kích thước…)
- Đưa ra công thức xác định điện dung của tụ.
C = εS/k4πd
? Yêu cầu học sinh từ công thức điện dung cho biết cách
làm thay đổi điện dung.
- Nêu khái niệm về hiệu điện thế giới hạn, đị môi bị đánh
thủng.
- Ghi nhận, suy nghĩ.
- Trả lời: S, d, ε.
- Ghi nhận.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về ghép tụ điện
- Đặt vấn đền: Trong thực tế, nhiều khi ta cần các tụ điện
có điện dung khác nhau tùy theo công việc. Tuy nhiên,
không phải lúc nào nhà sản xuất cũng cung cấp đủ tất cả
các loại. Do đó, cần phải ghép các tụ điện. Có hai cách
ghép nối: Nối tiếp và song song.
- Vẽ hình và nêu cách ghép.
- Biện luận đưa ra công thức xác định C của bộ tụ ghép.
+ Song song: C = C
1
+ C
2
+ …+ C
n
+ Nối tiếp: 1/C = 1/C
1
+ 1/C
2
+ … + 1/C
n
- Ghi nhận.
- Quan sát và trả lời các câu hỏi của
giáo viên.
Hoạt động 4 (5 phút): Vận dụng, củng cố
- Nhắc lại các kiến thức đã học và yêu cầu HS trả lời và làm
bài tập trong SGK.
- Làm các bài tập được giao.
Hoạt động 5 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
TIẾT 10
BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về tụ điện.
Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy về giải loại bài tập về bộ tụ điện.
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về áp dụng các đặc điểm của tụ điện và
bộ tụ điện.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Phương pháp giải bài tập.
- Lựa chọn bài tập đặc trưng.
Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về tụ điện, ghép tụ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (5 phút): Nhắc lại các kiến thức đã học
- Tóm lược các khái niệm, định luật, công thức đã học.
- Điện dung của tụ điện: C = εS/k4πd hoặc C = Q/U.
- Ghi nhận và nhớ lại.
Hoạt động 2 (8 phút): Hướng dẫn học sinh làm một bài tập ví dụ
- Đưa ra một số bài tập mẫu và hướng dẫn học sinh giải.
- Đưa ra các lưu ý khi giải các bài tập về điện.
- BT: 4, 6, 8 SGK; 1.55,1.61 SBT.
- BT 1: Một tụ điện phẳng dạng hình tròn bán kính R = 6cm
cách nhau d = 0,5cm. Đặt vào hai bản một hiệu điện thế U
= 10V. Tính điện dung, điện tích, và năng lượng của tụ.
- Ghi nhận.
Hoạt động 3 (25 phút): Luyện tập
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trắc nghiệm, giải thích
cách làm. Có gợi ý.
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập tự luận trong sách bài
tập.
- Giải các bài trắc nghiệm, giải thích.
- Làm bài tập.
Hoạt động 4 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
TIẾT 11
BÀI 8: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Viết được công thức tính năng lượng điện trường trong tụ điện và nêu được đặc điểm
về mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện.
- Viết được công thức tính năng lượng điện trường và nêu được đặc điểm về mật độ
năng lượng điện trường.
Kĩ năng:
- Vận dụng các công thức giải được các bài tập về năng lượng tụ điện và năng lượng
điện trường.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Chuẩn bị các hình vẽ (SGK) để tiến hành vẽ hình trên bảng.
Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về cách tính thế năng đàn hồi của một lò xo hoặc cách tính quãng
đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều dựa vào đồ thị vận tốc.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút):
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (13 phút): Tìm hiểu về năng lượng tụ điện
- Đặt vấn đề:
+ Một tụ điện tích điện sẽ có dự trữ năng lượng? Vì sao có
khả năng sinh công?
+ Năng lượng của tụ được xác định như thế nào?
? Yêu cầu học sinh trả lời: Năng lượng dự trữ trong tụ ở
dạng nào?
- Diễn giảng cách tính đại lượng ΔA = U.ΔQ để suy ra công
toàn bộ khi tụ điện phóng hết điện tích Q
0
.
- Sử dụng công thức tính V, U, C để chứng minh công thức:
W = QU/2
→ W = CU
2
/2=Q
2
/2C
- Suy nghĩ về năng lượng dự trữ trong
tụ điện.
- Suy nghĩ trả lời: Năng lượng của tụ
được dự trữ trong điện trường.
- Trả lời các câu hỏi:
+ Cách sách định năng lượng thông
qua công mà điện trường sinh ra.
+ Vì Q tỉ lệ thuận với U nên đồ thị Q-
U là đường thẳng.
+ Tính công rất nhỏ ΔA mà điện
trường sinh ra khi một điện tích rất
nhỏ ΔQ di chuyển giữa hai bản tụ có
hiệu điện thế U.
+ Biểu diễn ΔA trên đồ thị (Q,U).
+ Biểu diễn công toàn phần mà điện
trường sinh ra trên đồ thị (Q,U).
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu về năng lượng điện trường
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
- Lập luận đưa ra nhận xét: Năng lượng của tụ là năng
lượng điện trường trong tụ:
W = εE
2
V/k.8π
- Cho học sinh tìm hiểu khái niệm mật độ năng lượng điện
trường.
w = W/V
- Nêu kết luận về mật độ năng lượng điện trường trong tụ
điện.
- Ghi nhận.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên:
- Rút ra biểu thức về năng lượng điện
trường.
- Khái niệm mật độ năng lượng điện
trường.
Hoạt động 3 (5 phút): Vận dụng, củng cố
- Nhắc lại các kiến thức đã học và yêu cầu HS trả lời và làm
bài tập trong SGK.
- BT: 1, 2 SGK.
- Làm các bài tập được giao.
Hoạt động 5 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
TIẾT 12
BÀI 9: BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về tụ điện.
Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy về giải loại bài tập về bộ tụ điện.
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về áp dụng các đặc điểm của tụ điện và
bộ tụ điện.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Phương pháp giải bài tập.
- Lựa chọn bài tập đặc trưng.
Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về tụ điện, ghép tụ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (3 phút): Nhắc lại các kiến thức đã học
- Tóm lược các khái niệm, định luật, công thức đã học.
- Điện dung của tụ điện: C = εS/k4πd hoặc C = Q/U.
- Ghép tụ: Nối tiếp và song song, các công thức Q, U, C.
- Giới hạn hoạt động của tụ.
- Năng lượng của tụ điện.
- Ghi nhận và nhớ lại.
Hoạt động 2 (5 phút): Các bài tập trắc nghiệm
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu trắc nghiệm trong sách
bài tập: 1, 2 tr 37 và 1 tr 38.
- Đọc và trả lời.
Hoạt động 3 (10 phút): Bài toán về điện dung của tụ điện
- Tóm tắt bài, thống nhất đơn vị.
- Xác định các thông số ghi trên tụ mà bài toán đã cho.
- Dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định các đại lượng
chưa biết.
- Gọi học sinh lên bảng giải bài 1 SGK (Chú ý: 2 bản là
hình tròn).
- Nhận xét kết quả.
- Ghi nhận.
- Theo dõi và trả lời câu hỏi của GV.
- Lên bảng làm bài tập, HS ở dưới theo
dõi và cùng làm bài tập.
Hoạt động 4 (10 phút): Bài toán về bộ tụ điện
- Phân tích mạch điện phức tạp để vẽ lại mạch điện đơn
giản.
- Căn cứ mạch điện và dữ kiện đề bài đã cho hình thành
phương pháp giải bài toán.
- Ghi nhận.
- Theo dõi và trả lời câu hỏi của GV.
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11
- Khi tích điện xong, nếu ngắt tụ ra khỏi nguồn thì điện tích
trên tụ không thay khi thay đổi C.
- Khi đang nối tụ với nguồn thì hiệu điện thế không thay
đổi khi thay đổi điện dung của tụ.
- Tìm Q
max
của mỗi tụ dựa vào C, U ghi trên mỗi tụ.
- Xác định năng lượng lớn nhất W
max
= C
b
.U
min
khi mắc bộ
song song các tụ.
- Khi mắc bộ nối tiếp thì hiệu điện thế cực đại mắc vào hai
đầu của bộ tụ:
U
max
= Q
min
/C
b
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 2.
- Nhận xét kết quả.
- Lên bảng làm bài tập, HS ở dưới theo
dõi và cùng làm bài tập.
Hoạt động 5 (10 phút): Bài toán về điện dung thay đổi của bộ tụ
- Chữa bài tập số 3 trong SGK và chú ý:
+ Sử dụng công thức tính điện dung của tụ C nếu thay đổi
điện mội, khoảng cách d thì sẽ trở thành bộ tụ với các cách
ghép khác nhau.
+ Trường hợp khi d rất mỏng.
- Theo dõi và trả lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi và cùng làm bài tập.
Hoạt động 4 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Dương Thế Hiển