Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Vat ly 11 Nang cao - Chuong 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.53 KB, 23 trang )

Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
CHƯƠNG V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
TIẾT 58
BÀI 38: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Phát biểu và viết đươc công thức tính từ thông.
- Nêu được điều kiện để từ thông biến thiên.
- Phát biểu được định nghĩa hiện tượng cảm ứng điện từ.
Kĩ năng:
- Biết cách phân tích thí nghiệm rút ra được bản chất các hiện tượng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Các hình ảnh trong sách giáo khoa.
Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức về đường sức từ, hiện tượng cảm ứng điện từ học ở lớp 9.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Nêu định nghĩa và các tính chất của đường sức?
- Dạng đường sức của một số trường hợp: nam châm thẳng, nam châm chữ U
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu sơ lược về chương cảm ứng điện từ
- Nêu vấn đề: Dòng điện sinh ra từ trường. Câu
hỏi ngược lại là từ trường có sinh ra dòng điện
được hay ko?
- Ở chương này ta nghiên cứu hiện tượng cảm
ứng điện từ một cách định lượng, gồm:
+ Hiện tượng cảm ứng điện từ.


+ Định luật Len-xơ.
+ Suất điện động cảm ứng.
+ Tự cảm.
- Nhớ lại các kiến thức đã học ở chương
trình lớp 9.
Hoạt động 3 (20 phút): Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ
- Biểu diễn thí nghiệm:
+ Cho thanh nam châm SN dịch chuyển lại gần
- Quan sát thí nghiệm và trả lời các câu
hỏi:
Dương Thế Hiển
Ngày soạn: 01/03/2008
Ngày dạy: 04/03/2008
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
hoặc ra xa mạch kín (C) có hai đầu nối với điện
kế (G).
+ Thay nam châm SN bằng một nam châm điện
và cho dòng điện qua nam châm biến thiên.
- Yêu cầu học sinh từ thí nghiệm chỉ ra nguyên
nhân chung gây ra dòng điện cảm ứng?
- Cho học sinh quan sát một thí nghiệm khác:
Khung dây đặt vào trong lòng một nam châm
hình chữ U. Nam châm chuyển động nhưng
không thấy có dòng điện. Tại sao?
- Cho học sinh quan sát thí lại các thí nghiệm với
sự xuất hiện của đường sức.
- Phân tích các ý kiến của học sinh.
- Trong trường hợp có dòng điện cảm ứng, từ
thông qua mạch kín (C) có thay đổi không?
- Kết luận sơ bộ: Mỗi khi từ thông qua mạch kín

(C) biến thiên thì trong mạch đó xuất hiện một
dòng điện gọi là dòng điện cảm ứng.
- Trong các trường hợp sau ở mạch kín (C) có
dòng điện cảm ứng không?
a. Nam châm SN đứng yên, mạch (C) chuyển
động.
b. Nam châm SN đứng yên, làm biến dạng (C).
- Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong trường hợp
nào?
- Kết luận.
+ Khi có sự dịch chuyển tương đối giữa
thanh nam châm và dòng điện.
+ Vậy sự chuyển động của nam châm
không phải là nguyên nhân chính gây ra
sự xuất hiện dòng điện trong mạch kín (C).
+ Có sự thay đổi.
+ Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại
trong thời gian từ thông qua mạch kín (C)
biến thiên.
+ Từ thông biến thiên nên có dòng điện
cảm ứng.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu khái niệm từ thông
- Yêu cầu học sinh đọc sách và trả lời các câu
hỏi sau:
+ Từ thông là gì?
+ Từ thông phụ thuộc vào những yếu tố nào và
phụ thuộc như thế nào?
+ Đơn vị của từ thông là gì?
+ Trong điều kiện nào có sự biến thiên từ
thông?

- Gợi ý: Việc chọn vec-tơ pháp tuyến dương ảnh
hưởng đến dấu của từ thông như thế nào?
- Ý nghĩa của từ thông: diễn tả số đường sức
- Đọc phần từ thông và trả lời:
+ Từ thông qua mặt S là đại lượng, ký
hiệu Ф, cho bởi Ф = Bscosα.
+ Từ thông phụ thuộc vào 3 yếu tố: cảm
ứng từ (B); diện tích (S) và góc tạo bởi n
và B (α).
+ Đơn vị trong hệ SI (vebe).
+ Chiều n cùng chiều B: Ф dương.
Chiều n ngược chiều B: Ф âm.
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
xuyên qua một diện tích S nào đó.
Hoạt động 4 (3 phút): Vận dụng, củng cố
- Nhắc lại định nghĩa từ thông, ý nghĩa từ thông.
- Nhắc lại nguyên nhân gây ra hiện tượng cảm
ứng điện từ.
- Nhớ lại các kiến thức đã học làm các bài
tập trong sách.
Hoạt động 5 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà:
+ Xem lại các kiến thức trong bài: Từ thông
(định nghĩa, ý nghĩa, công thức).
+ Xem lại nguyên nhân gây ra hiện tượng cảm
ứng điện từ.
- Yêu cầu:
+ Đọc trước bài phần còn lại bài 38.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà

- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
TIẾT 59
BÀI 38: TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Phát biểu được định luật Lenx bằng các cách khác nhau.
- Phát biểu được định nghĩa và nêu công thức suất điện động cảm ứng.
Kĩ năng:
- Vận dụng được định luật Lenx để tìm chiều dòng điện cảm ứng trong một số
trường hợp.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Các hình ảnh trong sách giáo khoa.
Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức về đường từ thông, hiện tượng cảm ứng điện từ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Nêu hiện tượng cảm ứng điện từ? Nguyên nhân gây ra hiện tượng cảm ứng
điện từ?
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15 phút): Xây dựng định luật Lenx về chiều dòng điện cảm ứng
- Dòng điện cảm ứng có chiều như thế nào?
- Đưa ra các hình vẽ, thí nghiệm và hướng dẫn
học sinh suy luận.
+ Chọn chiều dương trên (C) thuận với chiều
đường sức qua (C). Khi đó, chiều pháp tuyến

dương n thuận với chiều dương đã chọn.
+ Khi đưa nam châm SN lại gần (C) như hình vẽ
thì từ thông qua (C) tăng hay giảm? Kết quả thí
nghiệm cho biết dòng điện cảm ứng có chiều
như thế nào?
- Dòng điện cảm ứng xuất hiện thì cũng sinh ra
từ trường, gọi là từ trường cảm ứng. Từ trường
do nam châm gây ra gọi là từ trường ban đầu.
- Suy nghĩ về câu hỏi đặt ra.
- Quan sát thí nghiệm và trả lời các câu hỏi
của giáo viên.
+ Từ thông tăng và dòng điện cảm ứng
trong (C) có chiều ngược với chiều dương
trên (C).
+ Từ thông giảm và dòng điện cảm ứng
trong (C) có chiều trùng với chiều dương
trên (C).
+ Dùng quy tắc bàn tay phải, tìm chiều từ
trường cảm ứng từ cho mỗi trường hợp và
rút ra nhận xét.
Dương Thế Hiển
Ngày soạn: 04/03/2008
Ngày dạy: 06/03/2008
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
Hai từ trường này có mối liên hệ với nhau như
thế nào?
- Khi nam châm SN rơi gần về phía mạch kín
(C) thì mặt (C) đối diện với cực Bắc của nam
châm là mặt Bắc hay mặt Nam? Lực của từ
trường cảm ứng tác dụng lên nam châm có

hướng như thế nào?
- Khi đưa nam châm SN ra xa mạch kín (C) thì
mặt (C) đối diện với cực Bắc của nam châm là
mặt Bắc hay mặt Nam? Lực của từ trường cảm
ứng tác dụng lên nam châm có hướng như thế
nào?
- Khái quát: Trong cả hai trường hợp, lực từ
đều ngược hướng với chuyển động của nam
châm. Vậy có thể phát biểu định luật Lenx theo
khác khác: Từ thông qua (C) biến thiên do kết
quả của một chuyển động nào đó thì từ trường
cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động nói
trên.
+ Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong
mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm
ứng có tác dụng chống lại sực biến thiên
của từ thông ban đầu qua mạch kín.
+ Dùng quy tắc nắm bàn tay phải tìm
được mặt của (C) đối diện với cực Bắc của
nam châm là mặt Bắc. Lực từ có tác dụng
đẩy nam châm ra xa.
+ Dùng quy tắc nắm bàn tay phải tìm
được mặt của (C) đối diện với cực Bắc của
nam châm là mặt Nam. Lực từ có tác dụng
kéo nam châm lại gần.
Hoạt động 1 (10 phút): Xây dựng khái niệm suất điện động cảm ứng
- Yêu cầu học sinh làm câu 1.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời.
- Đặt vấn đề: Ở những bài trước chúng ta
nghiên cứu về hiện tượng cảm ứng điện chủ yếu

về mặt định tính. Có thể tính cường độ dòng
điện cảm ứng được không?
- Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch
kín (C) tương đương với sự tồn tại một nguồn
điện trong mạch đó. Suất điện động của nguồn
này được gọi là suất điện động cảm ứng.
- Vậy xuất điện động cảm ứng là gì?
- Kết luận.
- Độ lớn của suất điện động cảm ứng có phụ
- Suy nghĩ trả lời câu 1.
- Suy nghĩa về vấn đề đặt ra và trả lời các
câu hỏi của giáo viên.
+ Suất điện động cảm ứng là suất điện
đông sinh ra dòng điện cảm ứng trong
mạch kín.
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
thuộc vào sự biến thiên từ thông không? Nếu có
thì phụ thuộc thế nào?
- Đưa ra các lập luận:
+ Giả sử mạch kín (C) dịch chuyển trong từ
trường trong khoảng thời gian Δt, từ thông qua
mạch biến thiên một đại lượng ΔФ, trong mạch
xuất hiện dòng điện cảm ứng.
+ Lực từ tác dụng lên mạch điện thực hiện công
ΔA = iΔФ cản trở chuyển động của mạch. Để
thực hiện sự dịch chuyển của mạch ngoài phải
có ngoại lực sinh cộng ΔA’ = -ΔA = -iΔФ (1).
+ Tương tự như ở nguồn điện ta thấy ΔA’ đó độ
lớn bằng phần năng lượng bên ngoài cung cấp

cho mạch điên và được chuyển hóa thành điện
năng, nê có ΔA’ = E
C
iΔt.
+ Từ đó E
C
= -ΔФ/Δt.
+ Tỉ số -ΔФ/Δt cho ta biết điều gì?
+ Hỏi: Độ lớn suất điện động cảm ứng phụ
thuộc vào yếu tố nào? Viết công thức tính độ lớn
của suất điện động cảm ứng?
+ Khái quát và thông báo kết luận và đưa ra
định định luật Faraday.
- Sử dụng mẫu máy phát điện xoay chiều một
pha đơn giản làm thí nghiệm minh họa.
- Tìm ví dụ trong thực tế chứng tỏ suất điện
động cảm ứng phụ thuộc vào tốc độ biến thiên từ
thông.
+ Tốc độ biến thiên từ thông.
+ Tốc độ biến thiên từ thông.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về chiều của suất điện động cảm ứng
- Hỏi dấu (-) trong công thức E
C
= - ΔФ/Δt nói
lên điều gì?
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3 vẽ hình
24.3SGK lên bảng.
- TL: Dấu (-) chứng tỏ chiều của suất điện
động cảm ứng ngược với chiều biến thiên
từ thông.

- Trả lời câu hỏi C3.
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
Hoạt động 4 (3 phút): Vận dụng, củng cố
- Nhắc lại định luật Lenx và cho học sinh áp
dụng để tìm dòng điện trong một số trường hợp.
- Nhắc lại bản chất dòng điện Fu-cô.
- Nhớ lại các kiến thức đã học làm các bài
tập trong sách.
Hoạt động 5 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà:
+ Xem lại các kiến thức trong bài: Định luật
Lenx và cách áp dụng.
+ Xem lại bản chất dòng Fu-cô, ứng dụng và
cách khắc phục.
- Yêu cầu:
+ Đọc trước bài bài 39.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau

Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
TIẾT 60
BÀI 39: SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG
TRONG MỘT ĐOẠN DÂY DẪN CHUYỂN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu được rằng một đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường thì nói chung
trong đoạn dây xuất hiện suất điện động cảm ứng.
- Nắm được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.

Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng trong
đoạn dây.
- Nắm và vận dụng được quy tắc bàn tay phải, xác định chiều từ cực âm sang
cực dương của suất điện động trong đoạn dây.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Các hình ảnh trong sách giáo khoa.
Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức về đường từ thông, hiện tượng cảm ứng điện từ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Nêu định luật Lenx, các xác định chiều dòng điện cảm ứng?
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15 phút): Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn chuyển động
trong từ trường.
- Trình bày thí nghiệm theo sơ đồ hình 39.1
SGK.
- Khi cho đoạn mạch MN chuyển động tịnh tiến
và tiếp xúc với hai thanh ray, ta thấy kim điện kế
quay; khi ta cho đoạn dây MN dừng lại thì kim
điện kế chỉ 0. Điều đó chứng tỏ điều gì?
- Kết luận: Suất điện động cảm ứng chỉ suất
hiện ở đoạn dây MN chuyển động.
- Học sinh theo dõi thí nghiệm, suy luận.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên:
+ Khi đoạn dây MN chuyển động, từ thông
qua mạch MNPQ biến thiên. Do đó, trong

mạch xuất hiện xuất điện động cảm ứng.
+ Khi đoạn dây MN đứng yên thì trong
mạch không xuất hiện suất điện động cảm
ứng.
Dương Thế Hiển
Ngày soạn: 05/03/2008
Ngày dạy: 07/03/2008
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
Hoạt động 1 (10 phút): Xác định 2 cực của nguồn – quy tắc bàn tay phải
- Đặt vấn đề: Trở lại thí nghiệm hình 39.1 SGK
và sợi MN đóng vai trò nguồn điện trong mạch.
- Trong hai đầu MN, đầu nào là cực dương và
đầu nào là cực âm?
- Nếu ta biết hướng của các đường sức từ, chiều
chuyển động của đoạn dây MN, ta dùng bàn tay
phải xác định cực âm và cực dương của nguồn
điện (đoạn dây MN) được không?
- Kết luận: Nêu quy tắc bàn tay phải, chỉ chiều
từ cực âm sang cực dương của nguồn điện.
- Học sinh suy nghĩ và thảo luận theo
nhóm, trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Nhận xét: Gọi MN là một nguồn điện thì
M là cực âm, N là cực dương.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về biểu thức suất điện động cảm ứng trong đoạn dây
- Giáo viên đặt điều kiện và đưa ra công thức:
|E
c
| = |ΔФ/Δt|
- Trong đó: ΔФ là từ thông được quét bởi đoạn
dây trong thời gian Δt.

- Vì các vecto v và B đều vuông góc với MN
nên: ΔФ = BS = B(lvΔt).
- Từ đó ta có: |E
c
| = Blv
- Lưu ý: Ta có thể thành lập công thức trên như
sau:
+ Ta giả thiết rằng hai dầu của đoạn dây không
nối thành mạch kín.
+ Khi MN chuyển động tình tiến về phía trái
trên hình 39.1 SGK. Theo quy tắc bàn tay trái
thì lực Loren tác dụng lên các electron có chiều
như thế nào?
+ Trên electron có mấy lực tác dụng, mối quan
hệ giữa các lực đó như thế nào?
+ Viết biểu thức liên hệ giữa f
B
và f
E
ở trạng
thái cân bằng.
+ Gọi l là chiều dài của đoạn MN thì công thức
liên hệ giữa E và U liên hệ với nhau như thế
nào? Từ đó rút ra công thức liên hệ giữa hiệu
điện thế U hai đầu MN với B, V và L?
- Theo dõi, thảo luận và trả lời.
+ Lực Loren tác dụng lên các electron có
chiều từ N → M. Do đó đầu M thừa
eletron, đầu N thiếu electron. Trong MN
xuất hiện điện trường e (gọi là điện trường

cảm ứng).
+ Ngoài lực Loren f
B
, còn có lực điện
trường cảm ứng f
E
tác dụng lên electron.
Lực Loren không đổi, còn lực điện trường
tăng dần cho điến khi bằng lực Loren.
E = Bv
U = El = lBv
+ Trong trường hợp này hiệu điện thế U
giữa hai đầu MN chính là suất điện động
của nguồn điện MN. Ta có:
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
+ Trong trường hợp vecto vận tốc của hạt mang
điện và đường sức từ không vuông góc với nhau
mà hợp với nhau góc α.
U = Blv
+ Vậy khi đoạn dây MN chuyển động thì
độ lớn của suất điện động trong đoạn dây
đó là:
E
C
= Blv
+ Công thức: E
C
= Blvsinα
Hoạt động 5 (3 phút): Máy phát điện

- Dùng thí nghiệm kết hợp với hình 39.5 giới
thiệu quy tắc cấu tạo máy phát điện xoay chiều
cho học sinh.
- Cấu tạo của máy phát điện gồm những bộ phận
nào?
- Kết luận:
+ Bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều
gồm một khung dây xoay trong từ trường của
một nam châm.
+ Vì sao khi khung dây quay quanh trong từ
trường thì có dòng điện?
+ Nhờ 2 bán khuyên bằng động tiếp xúc với 2
chổi quét Q, dòng điện đưa ra mặt ngoài có
chiều không đổi. Ta có máy phát điện một chiều.
- Nhớ lại cấu tạo máy phát điện đã học ở
lớp 9.
+ Khi khung dây quay qua cách cạnh AD
và BC cắt các đường sức từ, vì vậy trong
các đoạn dây đó xuất hiện suất điện động
cảm ứng, suất điện động này sinh dòng
điện cảm ứng làm đèn sáng.
+ Khi khung dây quay qua một vòng thì
dòng điện đổi chiều một lần nhờ 2 chổi
quét D.
Hoạt động 4 (3 phút): Vận dụng, củng cố
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1 và các câu
hỏi 1, 2, 3.
- Nhớ lại các kiến thức đã học làm các bài
tập trong sách.
Hoạt động 5 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà:
- Yêu cầu:
+ Đọc trước bài bài 40.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
TIẾT 61
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Ôn tập lại kiến thức về định luật cảm ứng điện từ.
- Suất điện động cảm ứng.
Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập về suất điện động cảm ứng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Chuẩn bị một số dạng và bài tập liên quan.
Học sinh:
- Ôn lại kiến thức trong chương V.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (5 phút): Nhắc lại các kiến thức đã học
1. Hiện tượng cảm ứng điện từ :
- Từ thông gửi qua diện tích S đặt trong từ trường đều là φ=BScosα (với α
là góc hợp bởi vecto pháp tuyến n và đường sức từ).
- Nếu từ trường không đều thì ta vẫn có thể áp dụng công thức trên được
nhưng với điều kiện : diện tích S phải rất nhỏ, vì trong một giới hạn nhỏ

như vậy, từ trường có thể coi là đều.
- Định luật cảm ứng điện từ : Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới
hạn bởi một mạch điện kín thì trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng.
2. Định luật Len–xơ cho phép ta xác định chiều của dòng điện cảm ứng:
- Khi từ thông tăng thì dòng điện cảm ứng phải làm cho nó không tăng.
Do đó dòng điện cảm ứng phải sinh ra một từ trường có B
C
ngược lại với
B đã sinh ra nó.
- Ngược lại, khi từ thông giảm thì dòng điện cảm ứng phải sinh ra từ
trường B
C
có phải cùng chiều với B.
- Định luật Fa–ra–đây cho ta cách xác định suất điện động cảm ứng :
t
e
C

∆Φ
−=
- Nếu có N vòng dây thì :
t
Ne
C

∆Φ
−=
.
- Ghi nhận và nhớ lại.
Dương Thế Hiển

Ngày soạn: 07/03/2008
Ngày dạy: 10/03/2008
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
- Dấu “–“ chỉ suất điện động có dấu ngược lại sự biến thiên của từ thông.
Hoạt động 2 (35 phút): Hướng dẫn giải một số bài tập về điện tích lực điện
- Bài 1: Cuộn dây dẫn dẹt, 100 vòng,
diện tích mỗi vòng S=100cm
2
, điện trở
R=0,1Ω, quay đều trong từ trường đều có
B=0,05T. Trục quay trùng với đường
kính của vòng dây và vuông góc với B,
Tính cường độ dòng điện trung bình
trong cuộn dây trong thời gian Δt=0,5s
khi nó quay được một góc 60
o
kể từ vị trí
mặt phẳng vòng dây vuông góc với cảm
ứng từ.
- Bài 2: Đoạn dây dẫn dài 50cm chuyển
động tịnh tiến với vận tốc 2m/s trong từ
trường đều có cảm ứng từ B=0,2T, có
phương vuông góc với mặt phẳng chứa
AB và vecto vận tốc. Hướng của vécto
vận tốc như hình 5.3. Góc α=30
o
. Xác
định độ lớn và dấu suất điện động cảm
ứng trong đoạn dây.
- Bài 3: Dây dẫn chiều dài l = 20cm

chuyển động với vận tốc v = 18km/h
theo phương vuông góc với B của một từ
trường đều (B = 0,5T). Tính từ thông qua
diện tích mà dây quét trong thời gian Δt
= 1s và suất điện động xuất hiện ở hai
đầu dây.
- Từ thông qua cuộn dây lúc đầu :
φ
o
=NBS.cos0.
- Từ thông sau Δt :
φ
= NBScos60
o
.
- Độ biến thiên từ thông:
Δ
φ
=
φ


φ
o
= – NBS/2.
- Độ lớn suất điện động
e
c
=
t

NBS
t ∆
=

∆Φ
.2
= NBS/2Δt = 100.0,05.10
–2
/2.0,5 = 0,05V.
- Cường độ dòng điện : I=e
c
/R = 0,05/0,1 = 0,5A.
- Chú ý ở đây véctơ vận tốc không vuông góc với đoạn
dây. Do đó trong thời gian Δt nó chỉ quét được một diện
tích là S=AB.v.Δt.sinα=
l
.v.Δt.sinα.
- Từ thông qua nó biến thiên một lượng:
Δ
φ
=B.
l
.v.Δt.sinα.sin
υ
.
- Do đó suất điện động cảm ứng sẽ là :
e
c
= B.
l

.v.sinα.sin
υ
= 0,2.0,5.2.sin30
o
.sin90
o
=0,1V.
- Theo qui tắc bàn tay phải, dòng điện có chiều từ A đến B.
Như vậy A là cực âm, B là cực dương.
- Từ thông qua diện tích mà dây quét trong thời gian Δt là:
ΔФ = BΔS = BlΔt = 0,5(Wb)
- Suất điện động cảm ứng trong dây là:
e
c
= 0,5(V)
Hoạt động 4 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
TIẾT 62
BÀI 40: DÒNG ĐIỆN PHU-CÔ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu được dòng điện Phu-cô là gì.
- Hiểu được tính chất của dòng điện Phu-cô.
Kĩ năng:
- Giải thích được tác dụng và tác hại của dòng điện Phu-cô.

II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Các hình ảnh trong sách giáo khoa.
Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức cảm ứng điện từ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Hiện tượng cảm ứng điện từ, suất điện động cảm ứng, công thức?
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15 phút): Nội dung dòng điện Fu-cô
- Đặt vấn đề: Dùng lời dẫn ở đầu bài.
- Thí nghiệm hình 40.1 SGK:
+ Giới thiệu các bộ phận của thí nghiệm hình
40.1 SGK.
- Thí nghiệm 1:
+ Cho tấm kim loại đồng hoặc nhôm dao động
mà không có nam châm. Sau đó cho K dao động
giữa hai cực của nam châm.
+ Trong trường hợp nào K dừng lại nhanh?
+ Vì sao tấm kim lại K dao động giữa 2 cực của
nam châm thì dừng lại nhanh hơn? Gợi ý: sử
dụng quy tắc Lenx.
- Học sinh quan sát thí nghiệm.
+ Thí nghiệm cho thấy K dao động giữa 2
cực của nam châm dừng lại nhanh hơn.
+ Khi tấm kim loại dao động, nó cắt các
đường sức từ nam châm, do đó trong kim
loại sinh ra dòng điện cảm ứng. Theo Lenx

dòng điện cảm ứng này có tác dụng chống
lại sự chuyển động của tấm kim loại đó.
Do đó, tấm kim loại K dừng lại nhanh hơn.
Dương Thế Hiển
Ngày soạn: 10/03/2008
Ngày dạy: 13/03/2008
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
+ Kết luận: Định nghĩa khái niệm dòng điện Fu-
cô (SGK).
- Thí nghiệm 2:
+ Tiến hành thí nghiệm giống như thí nghiệm
trước nhưng thay tấm kim loại K liền khối bằng
tấm kim loại K có xẻ rãnh.
+ Tấm nào dao động lâu hơn, vì sao?
+ Kết luận: Tấm kim loại K có xẻ rãnh dao
động lâu hơn. Vì điện trở của nó tăng lên làm
cho dòng Fu-cô giảm, khả năng chống lại sự
chuyển động của các chất giảm. Nó sẽ dao động
chậm lại hơn.
+ Dòng điện Fu-cô có tính chất xoáy (các
đường dòng Fu-cô là những đường sức).
Hoạt động 3 (20 phút): Tìm hiểu tác dụng của dòng điện Fu-cô
- Đặt vấn đề: Trong một số trường hợp, dòng
điện Fu-cô có ích, trong một số trường hợp
dòng Fu-cô có hại.
- Tác dụng có ích: Giáo viên đưa ra hiện tượng:
khi ta cân một vật bằng cân nhạy, kim của câm
thường dao động khá lâu.
- Muốn tránh được tình trạng đó, người ta khắc
phục bằng cách gì? Vì sao?

- Giới thiệu về công tơ điện dùng trong gia đình.
- Khi dòng điện chạy qua cuộn dây của công tơ
điện sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
- Đĩa kim loại quay trong từ trường sẽ sinh ra
hiện tượng gì? Khi nào đĩa quay đều?
- Nhận xét: Khi đĩa kim loại quay trong từ
trường sẽ sinh ra dòng điện Fu-cô trong đĩa và
gây ra momen cản tác dụng lên đĩa. Khi mômen
cản bằng momen quay thì đĩa quay đều.
- Khi ngắt dòng điện thì hiện tượng gì xảy ra đối
với đĩa kim loại?
- Nhận xét: Khi ngắt điện, đĩa vẫn quay do quá
trình Fu-cô tác dụng cản làm đĩa ngừng ngay
một cách nhanh chóng.
- Giới thiệu về trường hợp dòng Fu-cô có hại.
- Trong trường hợp lõi sắt trong máy biến thế,
ưu điểm của lõi sắt là tăng từ trường.
- Sự xuất hiện dòng điện Fu-cô trong trường hợp
+ Đặt kim dao động giữa hai cực của một
nam châm. Vì dòng điện Fu-cô chống lại
sự dao động đó và dao động của kim sẽ tắt
khá nhanh.
+ Do tương tác điện từ sẽ sinh ra momen
làm cho đĩa quay.
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
này có hại, vì sao?
- Nhận xét: vì dòng Fu-cô làm tỏa nhiệt làm thỏi
sắt bị nóng lên có thể làm hỏng máy, mặt khác
dòng Fu-cô chống lại nguyên nhân sinh ra nó.

Đối với động cơ điện, nó chống lại sự quay của
động cơ, làm giảm công suất của máy.
- Để làm giảm tác hai của dòng điện Fu-cô,
người ta phải khắc phục điều gì đối với lõi sắt, vì
sao?
- Muốn làm tăng điện trở của lõi săt thì lõi sắt đó
được cấu tạo như thế nào?
+ Làm tăng điện trở lõi sắt sẽ làm giảm
tác hại của dòng điện Fu-cô.
+ Thay lõi sắt bằng nhiều lá thép silic
mỏng có sơn cách điện ghép sát với nhau.
Những lá mỏng này được đặt song song
với đường sức từ. Làm như vậy điện trở
của lõi sắt trong trường hợp này tăng.
Hoạt động 4 (3 phút): Vận dụng, củng cố
- Nhắc lại khái niệm dòng điện Fu-cô.
- Trong trường hợp nào dòng điện Fu-cô là có
ích và trường hợp nào là có hại.
- Nhớ lại các kiến thức đã học làm các bài
tập trong sách.
Hoạt động 5 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà: Trả lời các câu
hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Yêu cầu:
+ Đọc trước bài 41.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
TIẾT 63

BÀI 41: HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu được bản chất của hiện tượng tự cảm khi đóng mạch, khi tắt mạch.
- Nắm được công thức xác định suất điện động tự cảm.
Kĩ năng:
- Vận dụng được các công thức xác định hệ hố tự cảm của ống dây.
- Vận dụng các công thức để giải bài tập đơn giản trong sách giáo khoa.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Các hình ảnh trong sách giáo khoa.
Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức cảm ứng điện từ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Dòng điện Fu-cô, tính chất và tác dụng?
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (20 phút): Hiện tượng tự cảm
• Thí nghiệm 1:
- Bố trí thí nghiệm như sơ đồ hình vẽ 41.1 SGK.
- Lưu ý: chọn 2 bóng đèn Đ
1
và Đ
2
giống nhau
và điện trở thuần 2 nhánh là như nhau. Muốn
đóng khóa mạch điện bằng khóa K và điều chỉnh
con chạy để 2 đèn Đ

1
và Đ
2
sáng như nhau.
- Đóng khóa K.
- Khi đóng khóa K ta thấy hiện tượng sáng lên ở
2 bóng đèn Đ
1
và Đ
2
như thế nào?
- Kết luận: Đèn Đ
1
sáng lên ngay, đèn Đ
2
sáng
lên từ từ (mặc dù điện trở thuần của hai nhánh
là như nhau).
- Để khẳng định chân lí đó, đổi vị trí 2 bóng đèn
cho nhau rồi đóng khóa K như trên.
- Hiện tượng sáng lên ở hai bóng đèn trong
trường hợp này sảy ra như thế nào?
- Quan sát thí nghiệm, trả lời câu hỏi.
+ Đèn Đ
1
sáng chậm hơn Đ
2
.
+ Khi đổi Đ
1

sang Đ
2
thì đèn Đ
2
lại sáng
chậm hơn.
Dương Thế Hiển
Ngày soạn: 11/03/2008
Ngày dạy: 14/03/2008
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
- Nhận xét: Ta thấy bóng đèn ở nhánh có ống
dây sáng chậm hơn bóng đèn ở nhánh bên kia.
- Cái gì là nguyên nhân cản không cho dòng điện
trong nhánh đó tăng lên nhanh chóng?
- Kết luận 1: ống dây chính là nguyên nhân cản
không cho dòng điện trong nhánh đó tăng lên
nhanh chóng.
- Kết luận 2: 2 bóng đèn sáng như nhau. Vì khi
dòng điện trong các nhánh ổn định, không thay
đổi. Vì vậy suất điện động cảm ứng trong ống
dây bằng 0.
• Thí nghiệm 2:
- Tiến hành thí nghiệm 2 theo sơ đồ 41.2 SGK.
- Kết luận: Bóng đèn không tắt ngay mà lóe
sáng lên rồi mới tắt.
- Để khẳng định, thay ống dây bằng điện trở R
1
có giá trị bằng điện trở thuần của ống dây, rồi
ngắt khóa K.
- Nhận xét về độ sáng của bóng đèn Đ khi ngắt

khóa K.
- Kết luận: Hiện tượng cảm ứng từ trong một
mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện
trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.
+ Nguyên nhân cản không cho dòng điện
trong nhánh đó tăng lên nhanh chóng là
quận dây.
- Quan sát thí nghiệm, nhận xét, trả lời:
+ Chứng tỏ sau khi ngắt mạch điện thì
trong mạch còn xuất hiện thêm dòng điện
nào đó.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu về suất điện động tự cảm
- Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức xác định
cảm ứng từ của dòng điện tròn và dòng điện
trong ống dây.
- Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa B và I trong
2 trường hợp trên.
- Các công thức vừa nhắc đến chứng tỏ B tỉ lệ
với I. Điều đó cho thấy từ thông Ф qua diện tích
giới hạn bởi mạch điện cũng tỉ lện với I:
Ф = LI
L: hệ số tỉ lệ (độ tự cảm) – đơn vị: H
- Lưu ý: Công thức trên không chỉ đúng cho 2
trường hợp trên mà còn đúng cho cả các trường
hợp khác.
- Thông báo công thức tính hệ số tự cảm của một
ống dây dài đặt trong không khí.
- Học sinh nhớ lại các công thức do giáo
viên nêu ra.
- Nhận xét:

+ Cảm ứng từ của dòng điện tròn:
B = 2.π.10
-7
NI/R
+ Cảm ứng từ của dòng điện trong ống
dây:
B = 4π.10
-7
nI
+ Nếu ống dây có N vòng và diện tích mỗi
vòng là S thì Ф = NBS.
+ Gọi N là chiều dài ống dây thì:
Ф = nlBS = nBV
+ Ta có: Ф = 4π.10
-7
I
+ Mặt khác:
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
L = 4π.10
-7
n
2
V
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C
3
.
- Áp dụng công thức trên cho trường hợp có lõi
sắt.
- Thông báo nội dung suất điện động tự cảm.

E = - LΔI/Δt
L = Ф/I
+ Thay vào ta được công thức tính L.
+ Hệ số tự cảm của mạch điện là không
đổi, do đó:
ΔФ = L ΔI/Δt
Hoạt động 4 (3 phút): Vận dụng, củng cố
- Nhắc lại khái niệm hiện tượng tự cảm.
- Nhắc lại suất điện động tự cảm, công thức.
- Nhắc lại biểu thức độ tự cảm.
- Nhớ lại các kiến thức đã học làm các bài
tập trong sách.
Hoạt động 5 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà: Trả lời các câu
hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Yêu cầu:
+ Đọc trước bài 42.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
TIẾT 64
BÀI 42: NĂNG LƯỢNG TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu được rằng từ trường mang năng lượng.
Kĩ năng:
- Vận dụng được các công thức xác định năng lượng từ trường trong ống dây và
công thức xác định mật độ năng lượng từ trường vào việc giải các bài tập trong
sách giáo khoa và sách bài tập.

II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Các hình ảnh trong sách giáo khoa.
Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức định luật Lenx.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Hiện tượng tự cảm, suất điện động tự cảm?
- Nêu cách tính từ thông qua một mặt S đặt trong một từ trường đều, bất kỳ?
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (5 phút): Năng lượng của ống dây
- Nhận xét:
+ Thông qua thí nghiệm 2 bài 41 để chứng tỏ
ống dây có năng lượng.
+ Tìm phương pháp để rút kết luận: năng lượng
trong ống dây nhánh chính là năng lượng của từ
trường.
- Công thức tính năng lượng của ống dây có
dòng điện.
+ Đặt vấn đề về sự cần thiết phải xác định độ
lớn của năng lượng tự trường trong ống dây.
+ Thông báo công thức xác định năng lượng từ
trường có trong ống dây.
W = LI
2
/2
- Theo dõi và suy nghĩ về vấn đề giáo viên
đưa ra, nhận xét và suy luận về năng lượng

làm cho đèn sáng lên khi ngắt khóa K
trong thí nghiệm 2.
- Xem sách giáo khoa và tự thiết lập công
thức.
Hoạt động 3 (20 phút): Tìm hiểu năng lượng từ trường
Dương Thế Hiển
Ngày soạn: 16/03/2008
Ngày dạy: 19/03/2008
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
- Nêu vấn đề thực hiện câu hỏi C
1
: Hãy rút ra
công thức 42.2 về năng lượng từ trường.
- Gợi ý: Sử dụng công thức 29.3, 41.2 và 42.1.
- Kết luận: Trả lời câu hỏi C
2
: thay 42.1 vào
42.2 rút ra w = ФI/2.
- Lập luận như câu C
2
ta có:
Ф = nBV
- Rút ra:
I = B/4π.10
-7
n.
- Từ đó ta có:
w = 10
7
B

2
V/8π
- Nếu gọi W là mật độ năng lượng từ trường và
coi từ trường trong ống dây là từ trường đều, ta
có:
w = 10
7
B
2
/8π
- Theo dõi sách giáo khoa, tự biến đổi tìm
công thức.
- Kết luận: Mật độ năng lượng điện trường
biểu diễn qua bình phương cường độ điện
trường, còn mật độ năng lượng từ trường
biểu diễn qua bình phương cảm ứng từ.
- Năng lượng điện trường:
w = εE
2
/9.10
9
.8π
- Năng lượng từ trường:
w = 10
7
B
2
/8π
Hoạt động 4 (3 phút): Vận dụng, củng cố
- Làm bài tập 1.

- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong sách giáo
khoa.
- Nhớ lại các kiến thức đã học làm các bài
tập trong sách.
Hoạt động 5 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà:
- Yêu cầu:
+ Đọc trước bài 43.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
TIẾT 65
BÀI 43: BÀI TẬP VỀ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức trong chương cảm ứng điện từ.
Kĩ năng:
- Vận dụng được các kiến thức về dòng điện cảm ứng, suất điện động cảm ứng
vào việc giải các bài tập định tích và các bài tập định lượng.
- Vận dụng được các quy tắc bàn tay phải về lực từ tác dụng lên dòng điện,
chiều của dòng điện vào việc xác định chiều lực từ tác dụng lên các cạnh của
khung dây, và momen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây trong trường hợp
khung dây đặt trong từ trường.
- Vận dụng được các công thức định lượng vào xác định các đại lượng vật lý
trong trường hợp khung đặt trong từ trường.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Các bài tập về cảm ứng điện từ.
Học sinh:

- Ôn lại các kiến thức cảm ứng điện từ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự:
2. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Hoạt động 1 (5 phút): Gợi ý phương pháp giải bài tập
- Xác định chiều dòng điện cảm ứng:
+ Nếu ΔФ > 0, cảm ứng từ B
C
do dòng điện cảm ứng sinh I
C
sinh ra
ngược chiều với cảm ứng từ ban đầu.
+ Nếu ΔФ < 0, cảm ứng từ B
C
do dòng điện cảm ứng sinh I
C
sinh ra
cùng chiều với cảm ứng từ ban đầu.
- Trường hợp dây dẫn chuyển động trong từ trường: Nếu đề ghi rõ
góc α hợp giữa v và B, xác định suất điện động cảm ứng xuất hiện
trong đoạn dây ta sử dụng biểu thức:
e
C
= Blvsinα
- Xác định chiều dòng điện cảm ứng bằng quy tắc bàn tay phải, từ đó
suy ra vị trí các cực dương và cực âm của nguồn điện tương đương
e

C
.
- Theo dõi và nhớ lại.
Dương Thế Hiển
Ngày soạn: 18/03/2008
Ngày dạy: 20/03/2008
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
- Nếu đoạn dây để hở thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây: U = e
C.
- Nếu đoạn dây đóng kín với mạch điện thì áp dụng định luật Ôm cho
toàn mạch.
- Hiện tượng tự cảm luôn xảy ra đối với mạch điện một chiều biến
thiên và các mạch điện xoay chiều.
- Sự xuất hiện hiện tượng tự cảm có nghĩa là trong mạch luôn tồn tại
suất điện động tự cảm, tương đương với tồn tại một nguồn điện.
- Năng lượng từ trường: W = Li
2
/2
Hoạt động 3 (20 phút): Bài tập định lượng 1
- Bài 1 SGK trang 202.
- Gợi ý:
+ Áp dụng định luật Lenx xác định chiều
dòng điện chạy trong khung trong trường hợp
vị trí của khung β
1
< π/2 (khung quay quanh
T
1
)
+ Khi vị trí của khung có β

2
> π/2
+ Khi khung quay quanh T
2
.
+ Số đường cảm ứng từ xuyên qua diện tích S
càng nhiều thì từ thông Ф càng lớn.
+ Xác định góc α hợp bởi vec-tơ B và mặt
phẳng vòng dây.
+ Xác định độ lớn của thừ thông trong hai
trường hợp trên:
Ф = Bscosα
+ e
C
= ΔФ/Δt = Bsωsinα
+ Xác định cường độ dòng điện
i = BSω/R
- Theo dõi, trả lời câu hỏi.
+ Trong một từ trường đều B, từ thông gửi
qua một diện tích S giới hạn bởi một vòng
dây kím phẳng được tích bằng công thức:
Ф = BScosα
+ Trong đó: B cảm ứng từ, S là diện tích của
mặt phẳng, α là góc hợp bởi vec-tơ cảm ứng
từ và pháp tuyến của mặt phẳng.
+ Xác định độ lớn của từ thông trong các
trường hợp trên
Ф = BScosα
+ Biến đổi: ΔФ = - BSΔαcosα
+ Xác định độ lớn của suất điện động:

e = ΔФ/Δt = Bsωsinα
+ Trong đó: Δα/Δt = ω
+ Xác định cường độ dòng điện:
i = BSω/R
Hoạt động 3 (15 phút): Bài tập định lượng 2
- Bài 1 SGK trang 202.
- Gợi ý:
+ Áp dụng định luật Lenx xác định chiều
dòng điện chạy trong khung trong trường hợp
vị trí của khung β
1
< π/2 (khung quay quanh
T
1
)
+ Khi vị trí của khung có β
2
> π/2
+ Khi khung quay quanh T
2
.
+ Số đường cảm ứng từ xuyên qua diện tích S
càng nhiều thì từ thông Ф càng lớn.
+ Xác định góc α hợp bởi vec-tơ B và mặt
- Theo dõi, trả lời câu hỏi.
+ Trong một từ trường đều B, từ thông gửi
qua một diện tích S giới hạn bởi một vòng
dây kím phẳng được tích bằng công thức:
Ф = BScosα
+ Trong đó: B cảm ứng từ, S là diện tích của

mặt phẳng, α là góc hợp bởi vec-tơ cảm ứng
từ và pháp tuyến của mặt phẳng.
+ Xác định độ lớn của từ thông trong các
trường hợp trên
Dương Thế Hiển
Giáo án Vật lý lớp 11 nâng cao
phẳng vòng dây.
+ Xác định độ lớn của thừ thông trong hai
trường hợp trên:
Ф = Bscosα
+ e
C
= ΔФ/Δt = Bsωsinα
+ Xác định cường độ dòng điện
i = BSω/R
Ф = BScosα
+ Biến đổi: ΔФ = - BSΔαcosα
+ Xác định độ lớn của suất điện động:
e = ΔФ/Δt = Bsωsinα
+ Trong đó: Δα/Δt = ω
+ Xác định cường độ dòng điện:
i = BSω/R
Hoạt động 4 (3 phút): Vận dụng, củng cố
- Nhắc lại khái niệm hiện tượng tự cảm.
- Nhắc lại suất điện động tự cảm, công thức.
- Nhắc lại biểu thức độ tự cảm.
- Nhớ lại các kiến thức
đã học làm các bài tập
trong sách.
Hoạt động 5 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà: Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Yêu cầu:
+ Đọc trước bài bài 44.
- Ghi câu hỏi và bài
tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị
cho bài sau
Dương Thế Hiển

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×