Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Khối 3-Tuần 25(09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.4 KB, 31 trang )

Giáo án lớp 3 tuần 25
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 25
Thứ Tiết Môn Bài Dạy HTĐB
Thứ 2
10/3
1 CC
2 TĐ Hội vật
3 TĐ-
KC
//
4 T Thực hành xem đồng hồ
5 TNXH Động vật Ttcho gv tên
Thứ 3
11/3
1 TĐ Hội đua voi ở Tây Nguyên
2 T Bài toán liên quan đến rút về đơn vi
3 TC Làm lọ hoa gắn tường Lá,hoa bằg
bút màu
4 TV Ôn chữ hoa S
5 ÂN Chò ong nâu và em bé
Thứ 4
12/3
1 TD Trò chơi ném trúng đích
2 T Bài toán liên quan rút về đơn vò (tt)
3 MT Vẽ hoạ tiết
4 CT Hội vật
5
Thứ 5
1 ĐĐ Thực hành kó năng giữa kì
2 T Luyện tập
3 TNXH Côn trùng K yc sưu tầm


4 LTVC Nhân hoá .Ôn tập…vì sao
1 CT Hội đua voi ở Tây Nguyên
2 T Tiền Việt Nam
3 TD Ôn bài thể dục phát triển chung
4 TLV Kể về lễ hội
Tuần 25

Giáo án lớp 3 tuần 25
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
HỘI VẬT
I/Mục tiêu:
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn của hai đô vật đã kết thúc bằng chiến
thắng xứng đáng của đô vật già ,giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn
xốc nổi
 Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 Yêu thích và luôn rèn luyện TDTT
Kể chuyện:
 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
II/Chuẩn bò:
 Tranh minh họa bài tập đọc.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài tập đọc: “Tiếng đàn”.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :

GTghi bảng
. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần
*GVHD L.đọc kết hợp giải nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó,
từ dễ lẫn. Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài
và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS
Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-YC HS đọc đoạn 1.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-HS tự trả lời.

HS nhắc lại tựa bài

-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết
bài.(2 vòng)
-Học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng
dẫn của giáo viên.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ.
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- các nhóm thi đọc nối tiếp.
1 HS đọc đoạn 1.
-Tiếng trống dồn dập, người xem đông như


Giáo án lớp 3 tuần 25
-Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng
sôi động của hội vật?
-Tranh cho HS quan sát.
-YC HS đọc đoạn 2.
-Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản
Ngũ có gì khác nhau ?
-YC HS đọc đoạn 3.
-Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm
thay đổi keo vật như thế nào ?
-YC HS đọc đoạn 4 và 5.
-Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
* Luyện đọc lại:
-GV chọn đoạn 2 và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV kể mẫu một đoạn.
-GVYC hs kể lại. Và thực hiện ở các
đoạn còn lại.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho
bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
YC HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện.

4.Củng cố-Dặn dò:
Nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà kể
cho gia đình nghe.
nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt,
xem tài ông Cản Ngũ; ….
-1 HS đọc đoạn 2.
-Quắm Đen: Lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo
riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ
yếu là chống đỡ.
-1 HS đọc đoạn 3.
-Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh
như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm một bên
chân ông, bốc lên. ……
-1 HS đọc đoạn 4, 5.
-Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi,
thiếu kinh nghiệm. Trái lại ông Cản Ngũ rất
điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa
miếng Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông,
hòng bốc ngã ông…
-HS theo dõi GV đọc.
-4 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-1 HS đọc YC
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-5 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn

Giáo án lớp 3 tuần 25
TOÁN :

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( TIẾP THEO )
I/ Mục tiêu:
 Nhận biết được về thời gian(thời điểm ,khoảng thời gian)
 Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút 9cả trường hợp mặt đồng hồ có số
La Mã .
 biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
 Yêu quý thời gian bằng những công việc của mình
II/ Chuẩn bò:
Mặt đông hồ.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GVYC hs quay kim đồng hồ theo yc
của GV
-Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới:
GTGhi bảng
-3 HS lên bảng.
.
HS nhắc lại tựa bài
-1 HS nêu yêu cầu: Xem tranh rồi trả lời
câu hỏi.
-HS làm bài theo cặp, trả lời câu hỏi:
a.Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
b.Bạn An đi đến trường lúc 7 giên13 phút.
c.Bạn An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d.Bạn An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút.
e.Bạn An xem lúc 8 giờ 8 phút.
g.Bạn An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút.

HS thực hành trược lớp.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.
-Còn được gọi là 13 giờ 25 phút.
. Hướng dẫn thực hành
Bài 1: Xem tranh rồi TLCH sau:
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1
HS trả lời câu hỏi.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:Hai đồng hồ nào chỉ cùng giờ.
-1 HS đọc YC bài.
-GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A
và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
-1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi
là mấy giờ?
-Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ

Giáo án lớp 3 tuần 25
nào?
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-GV gọi HS chữa bài trước lớp.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Trả lời câu hỏi.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Bạn Hà bắt đầu đánh răng và
rửa mặt lúc mấy giờ?
-Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong
lúc mấy giờ?
-Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt

trong bao nhiêu phút?
-GV tiến hành tương tự các tranh còn
lại.
-GV cho điểm HS.
-Nối đồng hồ A với đồng hồ I.
-HS làm bà.(B nối với H; C nối với K; D
nối với M; E nối với N; G nối với L).
-1 HS chữa bài: VD: đồng hồ B chỉ 7 giờ 3
phút tối còn gọi là 19 giờ 3 phút, vậy nối
B với H.

-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS quan sát theo yêu cầu.
- Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt
lúc 6 giờ.
-Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6
giờ 10 phút.
-Bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong 10
phút.
b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5
phút.
c. Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ
8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy
chương trình này kéo dài trong 30 phút.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm. Chuẩn bò bài sau.

Giáo án lớp 3 tuần 25
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)

HỘI VẬT
I/ Mục tiêu:
 Nghe - viết đúng bài chính tả
 Trình baỳ đúng hình thức bài bài văn xuôi
 Làm đúng bài tập 2 a
 Có ý thức rèn chữ viết ,và rèn luyện TDTT
II/ Đồ dùng:
 Bảng viết sẵn BT chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của
tiết chính tả trước.
3/ Bài mới:
GT ghi bảng
HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Qua câu chuyện, em thấy Cản Ngũ
là người như thế nào?
* HD cách trình bày:
-Trong đoạn văn có những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?
- * HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:

c/ HD làm BT2 câu a.
-Gọi HS đọc YC bài tập
-Nhận xét và chót lời giải đúng.
4/ Củng cố – Dặn dò:
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp
viết vào bảng con.
sáng kiến, dễ dãi, sặc sỡ, san sát,……
HS nhắc lại tựa bài
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc
thầm.
-Là người có kinh nghiệm, điềm tónh, đấu
vật rất giỏi.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải
viết hoa.
- HS: Cản Ngũ, Quắm Đem, giục giã,
loay hoay, nghiêng mình……
- 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng
con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày.
Bài giải: Trăng trắng,chăm chỉ, chong
chóng

Giáo án lớp 3 tuần 25
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà xem lại bài.
Th ứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
TOÁN :
BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ.

I/ Mục tiêu
 Biết cách giải toán liên quan đến rút về đơn vò.
 Áp dụng làm bài tập
 Yêu thích giải toán có liên quan đến rút về đơn vò.
II/ Chuẩn bò :
Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Gtghi bảng
.Hướng dẫn giải bài toán liên quan
đến rút về đơn vò
.Bài toán 1:
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính số mật ong có trong mỗi
can ta phải làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
7 can: 35l
1 can:…l?
Bài toán 2:
-Gọi 1 HS đọc YC.
-Muốn tính được số mật ong có trong
2 can, trước hết chúng ta phải tính
được gì?
-Làm thế nào để tính được số mật

2HS thực hiện theo y/c gv
HS nhắc lại tựa bài
-1 HS nêu BT SGK.
-Bài toán hỏi số lít mật ong có trong mỗi
can.
-Ta làm phép tính chia vì có tất cả 35l
được chia vào 7 can (chia đều thành 7
phần bằng nhau)
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
Bài giải
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số: 5l
-1 HS nêu yêu cầu BT SGK.
-
-Tính được số lít mật ong có trong 1 can.

Giáo án lớp 3 tuần 25
ong có trong một can?
-Số lít mật ong có trong 1 can là bao
nhiêu?
-Biết số lít mật ong có trong một can,
làm thế nào để tính số mật ong có
trong 2 can.
-Yêu cầu HS trình bày và giải bài
toán.
Tóm tắt
7 can: 35l
2 can: …l?

-GV hỏi: Trong bài toán 2, bước nào
được gọi là bước rút về đơn vò?
*Bước 1: Tìm giá trò một phần trong
các phần bằng nhau (Thực hiện phép
chia).
*Bước 2: Tìm giá trò của nhiều phần
bằng nhau.
d. Luyện tập:
Bài 1:Bài toán
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Tóm tắt:
4 vỉ: 24 viên
3 vỉ: ……viên?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Bài toán
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
Tóm tắt:7 bao: 28kg
5 bao: ……kg?
-Bước rút về đơn vò trong bài toán
trên là bước nào?
-Chữa bài và cho điểm HS
4 Củng cố – Dặn dò:
-Lấy số mật ong có trong 7 can chia cho
7.
-Số lít mật ong có trong 1 can là: 35 : 7 =
5 (l)
-Lấy số lít mật ong có trong một can
nhân lên 2 lần: 5 x 2 = 10 (l).
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
nháp

Bài giải:
Số lít mật ong có trong 1 can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l).
Đáp số: 10 l
-Bước tìm số lít mật ong trong một can
gọi là bước rút về đơn vò.
-1 HS nêu yêu cầu BT
HS thực hiện bảng nhóm
Bài giải:
Số viên thuốc có trong một vỉ là:
24 : 4 = 6(viên)
Số viên thuốc có trong ba vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Thuộc dạng toán có liên quan liên quan
đến rút về đơn vò.
1 HS thực hiện bảng lớp cả lớp làm bài
vào vở
1 HS lên bảng giải, lớp làm bài vở
Bài giải:
Số ki-lô-gam có trong một bao là:
28 : 7 = 4(kg)
Số ki-lô-gam có trong một bao là:

Giáo án lớp 3 tuần 25
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bò bài

sau.
4 x 5 = 20 (kg)
Đáp số: 20kg
TẬP ĐỌC
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I/ Mục tiêu:
 Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ
 Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại Hội đua voi ở Tây Nguyên ,cho thấy nét
độc đáo sự thú vò và bổ ích của hội đua voi
 Trả lời được các câu hỏi SGK
 Yêu thích và gìn giữ bản sắc của DT
II/ Chuẩn bò:
 Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND
bài tập đọc Hội vật.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài . HD HS cách
đọc.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết
hợp luyện phát âm từ khó.
-HD đọc từng đoạn giải nghóa từ khó.
-YC 2 HS nối tiếp nối nhau đọc 2
đoạn trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa
lỗi cho HS.

-YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa
các từ khó.
-YC HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c/ HD tìm hiểu bài:
-HS đọc đoạn 1.
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS đọc bài và trả lới câu hỏi.
-Theo dõi GV đọc.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. HS đọc
đúng các từ khó.(Mục tiêu)
- Đọc từng đoạn theo HD của GV.
-2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp.
-1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc
thầm theo.
-Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt mỗi HS đọc 1
đoạn.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK.

Giáo án lớp 3 tuần 25
+Tìm những chi tiết tả công việc
chuẩn bò của cuộc đua?
-HS đọc đoạn 2.
+Cuộc đua diễn ra như thế nào?
+Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghónh, dễ
thương?
Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2.

-YC HS đọc lại bài.
-Gọi HS thi đọc.
-Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và chuẩn bò nội dung
cho tiết sau.
1 HS đọc đoạn 2.
+ “Voi đua từng tốp 10 con ……giỏi nhất”.
+“Chiêng trống vừa nổi lên……về trúng
đích”.
+Voi ghìm đà, h vòi chào khán giả.
-Lắng nghe.
-HS đọc cá nhân.
-HS chọn đoạn mình thích đọc trước lớp
và trả lời vì sao em thích đoạn đó.
-Lắng nghe ghi nhận.


Giáo án lớp 3 tuần 25
TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: S
I/ Mục tiêu:
 Viết đúng và tương đối nhanh hoa chữ S(1 dòng ),C,T (1dòng)
 Viết tên riêng (1dòng ).và câu ứng dụng(1 lần)bằng cỡ chữ nhỏ
Côn Sơn suối chày rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
 Thông qua câu thơ GD tình yêu quê hương đất nước và vẻ đẹp của Côn
Sơn
II/ Đồ dùng:

 Mẫu chữ S.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng
dụng của tiết trước.
-HS viết bảng từ: Phan Rang
-Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GT ghi bảng
.b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ
hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?
-HS nhắc lại qui trình viết các chữ S,
C, T.
-YC HS viết vào bảng con
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Sầm Sơn?
.
-1 HS đọc: Phan Rang
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
HS nhắc lại tựa bài
- Có các chữ hoa: S, C, T.

-Chữ S gồm nétcong dưới kết hợp nét
lượn hai đầu dọc uốn vào trong
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con:
S.
-2 HS đọc Sầm Sơn.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
-HS lắng nghe.

Giáo án lớp 3 tuần 25
- Giải thích: Sầm Sơn thuộc tỉnh
Thanh hoá, là một trong những nơi
nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng
cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
d/ HD viết câu ứng dụng:
-HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu thơ trên của Nguyễn
Trãi: Ca ngợi cảnh đẹp yên tónh, thơ
mộng của Côn Sơn ( thắng cảnh gồm
núi, khe, suối, chùa ở huyện Chí
Linh, tỉnh Hải Dương )
-Nhận xét cỡ chữ.
-HDviết bảng con.
e/ HD viết vào vở tập viết:
-GV cho HS quan sát bài viết mẫu
trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết
vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.

4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ca
dao.
-Chữ S cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao
một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1
con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
-3 HS đọc.
-Chữ c, h, y, g, b, đ cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các
chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con Côn
Sơn, Ta.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của
GV.
-1 dòng chữ S cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ C, T cỡ nhỏ.
- 1 dòng Sầm Sơn cỡ nhỏ.
-1 dòng câu ứng dụng.
HS KG viết cả bài
GD tình yêu quê hương đất nước
và vẻ đẹp của Côn Sơn

Giáo án lớp 3 tuần 25
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ
ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
I/. mục tiêu:
 Nhận ra hiện tượng nhân hoá ,bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của

những hình ảnh nhân hoá (BT1)
 Xác đònh được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? (bt2)
 Trả lời đúng 2-3 câu hỏi vì sao?trong bài tập 3
 Yêu thiùch và dùng hình ảnh khi làm văn
II/. Chuẩn bò:
 Bảngø viết sẵn bài tập trên bảng
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+GV nêu BT: Tìm những từ ngữ chỉ
hoạt động nghệ thuật.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu B.
+Tìm những sự vật và con vật được tả
trong đoạn thơ.
+Các sự vật, con vật được tả bằng
những từ ngữ nào ?
+Cách tả và gọi sự vật, con vật như
vậy có gì hay ?
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-2 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng
nghe.
-Cả lớp đọc thầm đoạn thơ.
-Lúa, tre, đàn cò, gió, mây, mặt trời.

-Tả bằng từ chò, cậu, cô, bác…
-Làm cho các câu thơ sinh động hầp
dẫn… vì các con vật, sự vật trở nên gần
giũ, đáng yêu hơn.

Giáo án lớp 3 tuần 25
-Nhận xét tuyên dương và YC HS viết
lời giải đúng vào vở
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
*GV kết luận: Muốn tìm bộ phận câu
trả lời cho câu hỏi Vì sao?. Các em chỉ
cần gạch chân những từ ngữ đứng sau
từ vì.
Bài tập 3: HS làm miệng.
GV nêu câu hỏi và gợi ý cho HS trả
lời.
4: Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những
em học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà tập đặt câu
hỏi Vì sao? Đối với các hiện tượng
xung quanh. Chuẩn bò tiết sau.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
Bài giải
- Câu a: Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô
lí quá.
câu b:Những chàng Man-gát rất bình
tónh vì họ vì họ thường là những người
phi ngựa giỏi nhất

Câu c: Chò em Xô-phi đã về ngay vì
nhớ lời mẹ dặn không làm phiền người
khác
HS khá giỏi làm toàn bộ bài
-1 HS đọc yêu cầu BT.
Bài làm:
a/ Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì
ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông
Cản Ngũ.
b/ Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt
vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất
hăng, còn ông Cãn Ngũ thì lớ ngớ, chậm
chạp, chỉ chống đỡ.
c./ Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì
ông bước hụt (thực ra là ông vờ bước hụt
để lừa Quắm Đen).
d/ Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh
mắc mưu ông (vì ông Cản Ngũ mưu trí,
khẻo mạnh có kinh nghiệm).

Giáo án lớp 3 tuần 25
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vò.tính chu vi hình chữ nhật
-Giải được bài toán theo hai bước
- Yêu thích giải toán có liên quan đến rút về đơn vò.
II. Chuẩn bò:
III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV ra bài tập cho HS làm
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.GT ghi bảng
b.Luyện tập:
Bài 2:Bài toán
HS đọc yêu cầu bài
-Muốn tính 1 thùng có bao nhiêu quyển
vở chúng ta làm thế nào?
Tóm tắt:7 thùng: 2135 quyển
5 thùng: ………quyển?
-GV chữa bài và cho điểm HS.
2 HS lên bảng làm BT.
HS nhắc lại tựa bài
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Lấy số vở 7 thùng chia cho 7.
- HS làm bài theo nhóm
Bài giải:
Số quyển vở có trong một thùng là:
2135 : 7 = 305 (quyển)
Số quyển vở có trong năm thùng là:
305 x 5 = 1525 (quyển)
Đáp số: 1525 quyển
HS nêu y/c bài toán và thực hiện giải

Giáo án lớp 3 tuần 25
Bài 3:Bài toán

Y/c HS nêu y/c bài toán và thực hiện
vào phiếu
Bài 4: Bài toán
HS đọc yêu cầu
Tóm tắt:
Chiều dài: 25m
Chiếu rộng: kém chiều dài 8m.
Chu vi: ………m?
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-YC HSvề nhà làm bài tập 3
toán vào phiếu
Bài giải:
Số viên gạch mỗi xe chở là :
8520 :4 = 2130(viên)
Số viên gạch 3 xe chở là :
2130 x 3 = 6390(viên )
Đáp số : 6390 viên gạch
HS giải bài toán ,tìm hiểu bài và làm
vào vở
Bài giải:
Chiều rộng của mảnh đất là:
25 – 8 = 17(m)
Chu vi của mảnh đất là:
(25 + 17) x 2 = 84 (m)
Đáp số: 84 m

Giáo án lớp 3 tuần 25

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ĐỘNG VẬT
I/. Mục tiêu
 Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần : đầu mình và cơ quan di chuyển
 Nhân ra được sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng ,kích thước
và cấu tạo ngoài
 Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người
 Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số
động vật
 GD BVMT :Nhận biết cần phải bảo vệ các con vật .Có ý thức bảo vệ động
vật.
II/. Chuẩn bò:
 Các hình minh hoạ SGK.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu các bộ phận của quả, hình dạng
kích thước của quả.
-Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
HĐ 1: Quan sát cơ thể động vật.
-Làm việc theo nhóm:
+Yêu cầu HS chia thành các nhóm.
+Yêu cầu HS quan sát SGK để biết đó
là con vật gì, có đặc điểm gì về hình
dạng, kích thước
HS trả lời
+HS chia thành các nhóm.
+Các thành viên nhóm quan sát tranh ảnh

của mình để biết đó là con vật gì và có
những đặc điểm gì.

Giáo án lớp 3 tuần 25
+Sau đó yêu cầu các nhóm ghi lại kết
quả quan sát vào bảng:
+Sau đó các nhóm thảo luận, ghi các kết
quả vào bảng.
Tên con vật Đặc điểm hình dạng, kích thước cơ thể.
Con bò
Con kiến
…………………
Cơ thể to lớn,….
Cơ thể nhỏ bé, …
………………………………
-Làm việc cả lớp.
+Yêu cầu các HS đọc nhanh các kết
quả và nhận xét bài làm của các nhóm.
+GV nêu: Trong tự nhiên có rất nhiều
loài vật. Chúng có hình dạng, kích
thứơc, ……khác nhau.
-Động vật sống ở đâu?
-Động vật di chuyển bằng cách nào?
Kết luận: Động vật sống ở khắp nơi
(trên cạn, dưới nước, ở sa mạc, ở vùng
lạnh, …). Chúng đi bằng 4 chân, nhảy,
hoặc bay bằng cánh, bơi.
+HS đọc và nhận xét.
+ 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
-Động vật sống trên mặt đất, dưới mặt

đất, dưới nước, trên không trung,….
-Động vật di chuyển bằng chân đi, cánh
bay, vây đập, quẫy.
Hoạt động 2: Các bộ phận bên ngoài
cơ thể động vật.
-Làm việc theo nhóm:
Quan sát kể tên các bộ phận giống
nhau trên cơ thế các con vật trong
tranh.
-Làm việc cả lớp.
+Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo
kết quả thảo luận.
Kết luận: Cơ thể động vật thường gồm
3 bộ phận: đầu, mình và cơ quan di
chuyển. Chân, cánh, vây, đuôi gọi
chung là cơ quan di chuyển.
Hoạt động 3:Tổ chức trò chơi: Đố bạn
con gì?
+Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung, nhận xét các bạn.
-Theo dõi và nhắc lại kết luận.
HSkhá giỏi :Nêu được những điểm
giống và khác nhau của một số động vật
-Hướng dẫn: 5 HS được phát miếng bìa ghi tên con vật. 5 HS còn lại được phát
miếng giấy nhỏ ghi tên một con vật, có nhiệm vụ bắt chước tiếng kêu của con vật
đó. 5 HS có miếng bìa phải lắng nghe tiếng kếu để chạy đến đứng cạnh bạn vừa

Giáo án lớp 3 tuần 25
giả tiếng kêu của con vật mà mình cầm tên.
-Chon 10 HS tham gia trò chơi. Nhận xét cách chơi.

4/ Củng cố – dặn dò:
-YC HS đọc phần bạn cần biết SGK.
-GDVSMT: cần phải bảo vệ các con vật .Có ý thức bảo vệ động vật
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, Chuẩn bò bài: “Côn trùng”.
Thứ nam ngày 4 tháng 3 năm 2010.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu::
 Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vò.
 viết và tính giá trò của biểu thức.
 Giáo dục tính chính xác khoa học
II/ Chuẩn bò:
 Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 3 như SGK trên bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS làm BT 3
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.GT ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Bài toán
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
5 qủa: 4500 đồng
3 quả: ………đồng?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:Bài toán
HS nêu y/c bài tập và làm bài vào vở

2HS lên bảng.
HS nhắc lại tựa bài
-1 Hs nêu yêu cầu Bt và làm bài theo
nhóm
Bài giải
Giá tiền mỗi quả trứng là:
4500 : 5 = 900 ( đồng )
Số tiền mua 3 quả trứng là:
900 x 3 = 2700 ( đồng )
Đáp số: 2700 đồng
nêu y/c bài tập và làm bài vào vở

Giáo án lớp 3 tuần 25
Bài 3:Số ?
HS đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu
-Nhận xét bài làm của một số HS.
Bài 4: Viết rồi tính giá trò biểu thức
HS làm câu a và b
-GV gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài tự viết biểu
thức và tình giá trò.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
có tinh thần học tập tốt.
Bài giải
Số viên gạch lát 1 phòng :
2550: 6=425 (viên gạch)
Số viên gạch lát 7 phòng :
425 x 7 = 2975 (viên gạch)

Đáp số :2975 viên gạch

-1 HS lên bảng làm bài.
a. 32 : 8 x 3 = 4 x 3 b. 45x2x5 =90x5
= 12 = 450
-Lắng nghe và ghi nhận.

TG
đi
1giờ 2giờ 4giờ 3giờ
5giờ

đi
4km 8k
m
16k
m
12k
m
20km
Giáo án lớp 3 tuần 25
THỦ CÔNG
Bài: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
 Biết cách làm lọ hoa gắn tường
 Làm được lọ hoa gắn tường.Các nếp gấp tương đối đều, thẳng ,
phẳng.Lọ hoa tương đối cân đối.
 Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Chuẩn bò:
 Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được gắn trên tờ bìa.

 Một Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC: KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
b. Thực hành:
HĐ 1: GV HD HS Quan sát và nhận xét:
-GV giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm
bằng giấy và hỏi: Quan sát lọ hoa em có
nhận xét gì về hình dạng, màu sắc, các bộ
phận của lọ hoa mẫu?
-GV tạo điều kiện cho HS suy nghó, tìm ra
cách làm lọ hoa bằng cách gợi ý cho HS mở
dần lọ hoa gắn tường để thấy được và trả
lời.
-GV nhận xét và chốt lại qua HĐ2.
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
-HS quan sát trả lời theo quan sát
được:
VD: Lọ hoa có màu xanh, trên
thân có nhiều nếp gấp cách đều,
có đế và đáy lọ hoa, ở trên lọ hoa
to hơn ở đáy lọ hoa

Giáo án lớp 3 tuần 25
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp phần đáy làm đế lọ hoa và gấp
các nếp cách đều.

-Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật
có chiều dài 24ô, chiều rộng 16ô lên bàn,
mặt màu ở trên. Gấp một cạnh của chiều
dài lên 3ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ
hoa (H1).
-Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các
nếp gấp cách đều nhau 1ô như gấp cái quạt
(ở lớp một) cho đến hết tờ giấy (H2, 3, 4)
Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi
các nếp gấp làm thân lọ hoa.
-Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp.
Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp
gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp
màu làm thân lọ hoa (H5). Tách lần lượt
từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp
gấp làm đế lọ hoa.
-Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo
ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp
gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ
V(H6).
-Đấy là một bước làm tương đối khó nên
GV cần HD kó để HS hiểu được cách làm và
làm được. Gv lưu ý HS miết mạnh lại các
nếp gấp.
Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
-Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường
chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa làm lọ hoa.
-Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng
của thân và đế lọ hoa (H6). Lật mặt bôi hồ
xuống đặt vát như hình 7 và dán vào tờ giấy

hoặc tờ bìa.
-Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc vào độ
vát khi dán.
-Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại
và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần
đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa.
+Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật.
+Lọ hoa được làm bằng cách gấp
các nếp gấp cách đều giống như
gấp quạt ở lớp một.
+Một phần của tờ giấy được gấp
lên để làm đế và đáy lọ hoa, trước
khi gấp các nếp gấp cách đều.
HS quan sát.

Giáo án lớp 3 tuần 25
-Chú ý: Dán chụm đế lọ hoa để cành hoa
không bò tuột xuống khi cắm trang trí.
-HS nêu lại các bước gấp và làm lọ hoa gắp
tường. Tổ chứccho HS tập gấp lọ hoa gắn
tường.
4. Củng cố – dặn dò:
-HS nêu lại các bước làm lọ hoa g tường.
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bò đầy đủ đồ
dùng
HS tập làm lọ hoa gắn tường bằng
giấy nháp.
CHÍNH TẢ(nghe – viết)
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I . Mục tiêu:

 Nghe - viết đúng bài chính tả
 Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
 Làm đúng bài tập 2a
 Yêu thích và viết bài sạch đẹp
II .Chuẩn bò:
 Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ
sau: trong trẻo, chông chênh, nứt nẻ,
-Nhận xét.
3. Bài mới:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn phải
viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm được.
3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào
bảng con

-HS trả lời. (5 câu)
-Những chữ đầu đoạn và đầu câu.
-xuất phát, chiêng trống, bỗng, lầm lì,
man-gát,

-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp

Giáo án lớp 3 tuần 25
*Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a GV HD làm bài
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có
âm tr / ch tr Chuẩn bò bài sau.
viết vào bảng con.
HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
soát lỗi theo lời đọc của GV.
-3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vơ
Đáp án:
Trông,chớp,trắng, trên
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010.
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
Nhận biết tiền VN loai 2000đồng ,50000 dồng ,10000 đồng
 Bước đầu biết chuyển đổi tiền
 Biết cộng, trừ trên các số đơn vò là đồng
 HS biết sử dụng tiền đúng cách

II/Chuẩn bò:
 Các tờ giấy bạc: 2000 đồng,5000 đồng, 10.000 đồng.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS làm bt 2
-Nhận xét-Ghi điểm:
3. Bài mới:
a.GT bài ghi bảng
.b. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000
đồng,5000 đồng, 10.000 đồng.
-GV cho HS quan sát tờ giấy bạc trên
và nhận biết giá trò các tờ giấy bạc
bằng giấy bạc bằng dòng chữ và các
con số ghi giá trò trên tờ giấy bạc.
b.Luyện tập thực hành:
1hs lên bảng lớp làm nháp.
-HS Làm Bài Vào Giấy.
HS nhắc lại tựa bài
-Quan Sát 3 Tờ Giấy Bạc Và Đọc Giá
Trò Của Từng Tờ.
-HS Làm Bài Theo Cặp.

Giáo án lớp 3 tuần 25
Bài 1:Mỗi chú lợn có bao nhiêu tiề
(a,b
-Gv yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
quan sát các chú lợn và nói cho biết
trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền.

-GV hỏi: Chú lợn a có bao nhiêu tiền?
Em làm thế nào để biết điều đó?
-GV hỏi tương tự với phần b
Bài 2:Lấy tờ giấy bạc bao nhiêu để…
HS làm miệng(a,b,c)
-GV HD: Bài tập yêu cầu chúng ta lấy
các tờ giấy bạc trong khung bên trái để
được số tiền tương ứng bên phải.
*GV hỏi: Có mấy tờ giấy bạc, đó là
những loại giấy bạc nào?
-Làm thế nào để lấy được 10 000
đồng? Vì sao?
-GV hỏi tương tự với các phần còn lại
của bài.
Bài 3:Xem tranh rồi TLCH:
-GV yêu cầu HS xem tranh và nêu giá
của từng đồ vật.
GV nêu câu hỏi cho hs trả lời.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà xem trước phần luyện
tập
-Chú Lợn A Có 6200 Đồng. Em Tính
Nhẩm 5000 Đồng + 1000 Đồng + 200
Đồng = 6200 Đồng.
B. Chú Lợn B Có 8400 Đồng Vì 1000
Đồng + 1000 Đồng + 1000 Đồng + 5000
Đồng + 200 Đồng +200 Đồng = 8400
Đồng.
-HS Quan Sát.

-Lắng Nghe GV HD.
-HS Tự Làm.
-Có 4 Tờ Giấy Bạc Loại 5000 Đồng.
-Lấy 2 Tờ Giấy Loại 5000 Đồng Thì
Được 10 000 Đồng. Vì 5000 Đồng +
5000 Đồng = 10 000 Đồng.
-Tra lời theo nhóm bài a,b,c
Nêu y/c BT và trả lời miệng
a/-Đồ Vật Có Giá Tiền Ít Nhất Là
Bóng Bay, Giá 1000 Đồng. Đồ Vật Có
Giá Tiền Nhiều Nhất Là Lọ Hoa Giá
8700 Đồng.
b/-Mua Một Quả Bóng Và Một Chiếc
Bút Thì Hết 2500 Đồng.
c/-Giá Tiền Của Một Lọ Hoa Nhiều
Hơn Giá Tiền Của Một Cái Lược Là:
8700 Đồng - 4000 Đồng = 4700 Đồng.
-HS Trả Lời Câu Hỏi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×