Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 26
Thứ Tiết Môn Bài Dạy HTĐB
Thứ 2
17/3
1 CC
2 TĐ Sự tích lễ hội chử Đồng Tử
3 TĐ-
KC
//
4 T Luyện tập
5 TNXH Tôm Cua Ksưu tầm
Thứ 3
18/3
1 TĐ Rước đèn ông sao
2 T Làm quen với thống kê số liệu
3 TC Làm lọ hoa gắn tường Lá,hoa bằg
bút màu
4 TV Ôn chữ hoa T
5 ÂN Ôn bài Chò ong nâu và em bé…
Thứ 4
19/3
1 TD Nhảy dây
2 T Làm quen với thống kê số liệu (tt)
3 MT Tập nặn tạo dáng
4 CT Sự tích lễ mhội Chử Đồng Tử
5
Thứ 5
20/3
1 ĐĐ Tôn trọng thư từ và tài sản
2 T Luyện tập
3 TNXH Cá K sưu tầm
4 LTVC Từ ngữ về lễ hội ,Dấu phẩy
Thứ 6
21/3
1 CT Rước đèn ông sao
2 T thi
3 TD Nhảy dây kiểu chụm 2 chân
4 TLV Kể về ngày hội
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I/. Mục tiêu:
Tập đọc
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Hiểu nội dung, ý nghóa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với
nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ
chức hàng năm ở nhiều nơi bên Sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Yêu thích và biết ơn vợ chồng Chử Đồng Tử.
Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn câu chuyện .
II/Chuẩn bò:
Tranh minh họa bài tập đọc.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu:
-Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn. :
-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
-Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử
rất nghèo khó?
-YC HS đọc đoạn 2.
- Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
HS nhắc lại
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết
bài.(2 vòng)
-4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ.
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Mẹ mất sơm, hai cha con có một cái khố. Khi
cha mất, thương cha Chử Đồng Tử đã quấn
khố cho cha còn mình đành ở không.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Thấy chiếc thuyền lơn sắp cặp bờ, Chử Đồng
Tử hoảng hốt, bới cát vùi mình. …
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
Đồng Tử diễn ra như thế nào?
-Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng
Chử Đồng Tử?
-YC HS đọc đoạn 3.
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm
những việc gì?
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-YC HS đọc đoạn 4.
-Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử?
* Luyện đọc lại:
-GV đọc 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS quan sát 4 bức tranh trong SGK.
-Cho HS phát biểu ý kiến về tên mình đặt cho
đoạn.
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau
kể lại câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
-Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Chử Đồng Tử
là người như thế nào?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến
khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân cùng nghe. Về nhà học bài.
-Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà
Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời …
-1 HS đọc đoạn 3.
-Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt
vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử
nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
-1 HS đọc đoạn 4.
-Lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi bên sông
Hồng. ….
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc. .
-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC:
-HS quan sát.
-HS đặt tên.
-VD: Cảnh nhà nghèo khó
-Cuộc gặp gỡ kì lạ
-Giúp dân
-Uống nước nhớ nguồn
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-4 HS thi kể trước lớp.
(HS khá giỏi đặt được tên và kể lại từng
đoạn của câu chuyện.)
-Cả lớp nhận xét,
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với
dân, với nước.
-Lắng nghe.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
Biết cộng, trừ trên các số với đơn vò đã học.
Biết giải toán có liên quan đến tiền tệ.
Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II/ Chuẩn bò:
Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
-Yêu cầu HS lên bảng nhận biết các
tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000
đồng, 10 000 đồng.
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
b. Luyện tập:
Bài 1: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất
HS nêu yêu cầu bài tập.
-Hãy xếp các con lợn theo số tiền từ ít
đến nhiều.
Bài 2:Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào
để được số tiền ở bên phải?
-1 HS đọc YC bài.
-GV Hướng dẫn làm bài
GV nhận xét
-3 HS lên bảng, mỗi HS nhận biết một loại
giấy bạc.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS tìm bằng cách cộng nhẩm:
VD: 1000 đồng + 5000 đồng + 200 đồng +
100 đồng = 6300 đồng.
-Xếp theo thứ tự: c, d, a, b.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
a. Cách 1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1 tờ
giấy bạc 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng
và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng thì được 3600
đồng.
Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng, 1
tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc loại
100 đồng thì cũng được 3600 đồng.
-Câu b : tương tự
HSKG làm câu c,d
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
Bài 3: Xem tranh rồi trả lời các câu
hỏi sau:
Câu a:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Câu b: Yêu cầu HS suy nghó tự làm.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Bài toán
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
Sữa : 6700 đồng
Kẹo : 2300 đồng
Đưa cho người bán : 10 000
đồng
Tiền trả lại : đồng?
-GV cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà làm bài tập luyện tập
thêm. Chuẩn bò bài sau
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp
-Bạn Mai có 3000 đồng.
-Mai có vừa đủ tiền để mua chiếc kéo.
-Mai có thừa tiền để mua thước kẻ.
-Mai còn thừa lại 1000, vì 3000 – 2000 =
1000 (đồng)
-Mai không đủ tiền để mua bút máy, sáp
màu, dép vì những thứ này giá tiền nhiều
hơn số tiền mà Mai có.
-Mai còn thiếu 2000 đồng vì 5000 – 3000 =
2000 (đồng).
-Làm bài và trả lời: Bạn Nam có vừa đủ tiền
để mua: một chiếc bút và một cái kéo hoặc
một hộp sáp màu và một cái thước.
-Bạn còn thừa ra: 7000 – 6000 = 1000
(đồng)
-Số tiền để mua một bút máy và một hộp
sáp là:
4000 + 5000 = 9000 (đồng). Số tiền Nam
còn thiếu là 9000 – 7000 = 2000 (đồng).
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vơ.
Bài giải:
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là:
10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng
-Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
ĐẠO ĐỨC
Bài 12: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC.
I.Mục tiêu:
-Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
-Biết : Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
Thực hiện tơn trọng thư từ , nhật kí,sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
-GD ý thức tơn trọng mọi người cũng như đồ vật ,tài sản của họ.
II Chuẩn bò
Bảng từ. Phiều bài tập.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
3.Bài mới:
b.Hoạt động 1: Sắm vai xử lí tình huống.
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí
tình huống sau, rồi thể hiện qua vai trò
đóng vai.
-Yêu cầu HS cho ý kiến.
+Cách giải quyết nào hay nhất?
+Em thử đoán xem ông Tư sẽ nghó gì nếu
hai bạn bóc thư?
+Đối với thư từ của người khác chúng ta
phải làm thế nào?
-Kết luận: Minh cần khuyên bạn không
được bóc thư của người khác. Đó là tôn
trọng thư từ, tài sản của người khác.
Hoạt động 2: Việc làm đó đúng hay sai.
-GV phát phiếu học tập và YC cácnhóm
HS thảo luận những nội dung sau:
Em hãy nhận xét xem hai hành vi sau đây,
hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Vì sao?
+Hành vi 1: Thấy bố đi công tác về, Hải
liền lục ngay túi của bố để tìm xem có quà
gì không.
-Trả lời câu hỏi: Chẳng hạn:
+Ông tư sẽ trách Nam vì xem thư
của ông mà chưa được ông cho
phép, ông Tư cho Nam là người tò
mò.
+Với thư từ của người khác chúng ta
không được tự tiện xem, phải tôn
trọng.
-Lắng nghe.
HS thảo luận xem hành vi nào đúng,
hành vi nào sai? Vì sao
-Đại diện một vài cặp nhóm báo
cáo.
Hành vi 1: Sai; Hành vi 2: Đúng.Vì:
Muốn sử dụng đồ đạc của người
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
+Hành vi 2: Sang nhà Lan chơi, Mai thấy
có rất nhiều sách hay. Mai rất muốn đọc và
hỏi Lan cho mượn.
-Yêu cầu một số HS đại diện cho cặp nhóm
nêu ý kiến.
-GV kết luận: Tài sản, đồ đạc của người
khác là sở hữu riêng. Chúng ta phải tôn
trọng, không tự ý sử dụng, xâm phạm đến
đồ đạc, tài sản của người khác. Phải tôn
trọng tài sản cũng như thư từ của người
khác.
Hoạt động 3: Trò chơi nên hay không nên.
-Đưa ra một bảng liệt kê các hành vi d8ể
HS theo dõi. Yêu cầu các em chia thành
nhóm đôi, sẽ tiếp sức gắn các bảng từ (có
nội dung là các hành vi giống trên bảng)
vào 2 cột “nên” hay “không nên” sao cho
thích hợp.
Yêu cầu HS nhận xét bổ sung. Nếu có ý
kiến khác, GV hỏi HS giải thích vì sao.
GV kết luận: 1, 4, 8 nên làm; 2, 3, 5, 6, 7
không nên làm. Tài sản, thư từ của người
khác dù là trẻ em đều là của riêng nên cần
phải tôn trọng. Tôn trọng thư từ, tài sản là
phải hỏi mượn khi cần, chỉ sử dụng khi được
phép và bảo quản giữ gìn khi dùng.
4. Củng cố – dặn dò:
-Yêu cầu HS kể lại một vài việc em đã làm
thể hiện sự tôn trọng tài sản của người
khác.
-Qua bài học em rút ra được điều gì cho
bản thân?
-GDTT cho HS và HD HS thực hiện như
những gì các em đã học được. Chuẩn bò cho
tiết sau (tiết 2).
khác phải hỏi xin phép và được
đồng ý thì ta mới sử dụng
(Biết : trẻ em có quyền được tôn
trọng bí mật riêng tư)
-Chia nhóm. Chọn người chơi, đội
chơi và tham gia trò chơi tiếp sức.
-2 đội chơi trò chơi. Các HS khác
theo dõi cổ vũ.
-Nhận xét bổ sung hoặc nêu ý kiến
khác.
-Lắng nghe.
-HS thi nhau kể. (Hỏi xin phép đọc
sách; Hỏi mượn đồ dùng học tập).
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I/ Mục tiêu:
Nghe - viết đúng bài chính tả.
Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập 2a.
Trình bày sạch đẹp, có ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng:
Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của
tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Nhân dân làm gì để biết ơn Chử
Đồng Tử?
* HD cách trình bày:
-Trong đoạn văn có những Chử nào
phải viết hoa? Vì sao?
- Có những dấu câu nào được sử
dụng?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
*Viết chính tả:
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp
viết vào bảng con.
- cây tre, , hộp mứt, đứt dây, múc nước,
-Lắng nghe và nhắc tựa.
- Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc
thầm.
-Lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi bên
sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng
mùa xuân, cả một vùng bên sông Hồng
nô nức làm lễ, mở hội.
-Những Chử đầu câu và tên riêng phải
viết hoa.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
- 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng
con.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
c/ HD làm BT:
Bài 2: GV chọn câu a .
Câu a:
-Gọi HS đọc YC.
-GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC
HS tự làm.
-Cho HS trình bày bài làm.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc
chính tả. Học thuộc các từ đã học để
vận dụng vào học tập.
- Chuẩn bò bài sau.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
- 1 HS đọc YC trong SGK. HS làm bài cá
nhân.
-Một số HS trình bày bài làm.
- Đọc lời giải và làm vào vở.
-Lời giải: -giấy – giản dò - giống hệt –
rực rỡ – hoa giấy – rải kính – làn gió.
-Lắng nghe.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
TOÁN :
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I/ Mục tiêu:
Bước đầu làm quen với dãy số liệu .
Biết xử lí số liệu và lập dãy số liệu ( ở mức độ đơn giản ) .
Giáo dục tính chính xác,khoa học
II/ Chuẩn bò :
Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV KT bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hình thành dãy số liệu:
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
SGK và hỏi: Hình vẽ gì?
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong,
Ngân, Minh là bao nhiêu?
-Dãy các số đo chiều cao của các bạn
Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm,
130cm, 127cm, 118cm được gọi là dãy
số liệu.
-Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của
bốn bạn Anh, Phong, Ngân, Minh.
c. Làm quen với thứ tự và số hạng của
dãy số liệu:
-Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số
liệu về chiều cao của bốn bạn?
-Số 130cm đứng thứ mấy trong dãy số
liệu về chiều cao của bốn bạn?
-Số nào đứng thứ ba trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn?
-Số nào đứng thứ tư trong dãy số liệu về
-3 HS lên bảng làm BT.
-HS: Hình vẽ bốn bạn HS, có số đo chiều
cao của bốn bạn.
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong,
Ngân, Minh là122cm, 130cm, 127cm,
118cm.
-1 HS đọc:122cm, 130cm, 127cm,
118cm.
-Đứng thứ nhất.
-Đứng thứ nhì.
-Số 127cm.
-Số 118cm.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
chiều cao của bốn bạn?
-Dãy số liệu này có mấy số?
-Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ
tự chiều cao từ cao đến thấp?
-Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ
tự chiều cao từ thấp đến cao?
-Chiều cao của bạn nào cao nhất?
-Chiều cao của bạn nào thấp nhất?
-Phong cao hơn Minh bao nhiêu xăng-ti-
mét.
-Những bạn nào cao hơn bạn Anh?
-Bạn Ngân cao hơn những bạn nào?
Luyện tập:
Bài 1:Dựa vào dãy số liệu và TLCH
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm
bài với nhau.
-Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
*GV có thể yêu cầu HS sắp xếp tên các
bạn HS trong dãy số liệu theo chiều cao
từ cao đến thấp, hoặc từ thấp đến cao.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:Viết dãy số
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ bài
toán
-Bao gạo nào là bao gạo nặng nhất trong
5 bao gạo?
- Bao gạo nào là bao gạo nhẹ nhất trong
5 bao gạo trên?
-Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo
thứ tư bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
-Chửa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-Có 4 số.
-1 HS lên bảng viết tên, HS cả lớp viết
vào bảng theo thứ tự: Phong, Ngân, Anh,
Minh.
-1 HS lên bảng viết tên, HS cả lớp viết
vào bảng theo thứ tự: Minh, Anh, Ngân,
Phong.
-Chiều cao của bạn Phong là cao nhất.
-Chiều cao của bạn Minh là thấp nhất.
- Phong cao hơn Minh 12cm.
- Những bạn cao hơn bạn Anh là: Phong
và Ngân.
- Bạn Ngân cao hơn những bạn: Anh và
Minh.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-Làm bài tập theo cặp.
-Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
a. Hùng cao 125cm; Dũng cao 129cm;
Hà cao 132cm; Quân cao 135cm.
b. Dũng cao hơn Hùng 4cm; Hà thấp hơn
Quân 3cm; Hà cao hơn Hùng; Dũng thấp
hơn Quân.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết
vàovở
a. 35kg; 40kg; 45kg; 50kg; 60kg.
b. 60kg; 50kg; 45kg; 40kg;35kg.
-Bao gạo thứ ba là bao gạo nặng nhất
trong 5 bao gạo.
-Bao gạo nhẹ nhất là bao gạo thứ hai.
-Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo
thứ tư 5 kg gạo.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
-Chuẩn bò bài sau.
TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: T
I/ Mục tiêu:
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng),D, Nh (1 dòng) .
Viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng )và câu ứng dụng (1 lần) bằng
cở chữ nhỏ:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giổ Tổ mồng mười tháng ba
_GD ý thức cẩn thận và rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng:
Mẫu chữ viết hoa: T.
Vở tập viết 3 tập 2
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng
dụng của tiết trước.
- HS viết bảng từ: Sầm Sơn.
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
HĐ1: HD viết chữ hoa:
* QS và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chũ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ T,
D, N.
- YC HS viết vào bảng con.
HĐ2:HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Tân Trào?
- Giải thích: Tân Trào là tên một xã
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Sầm Sơn
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
- Có các chữ hoa: T, D, N.
- 2 HS nhắc lại.
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con:
T.
(2 lần)
-2 HS đọc Tân Trào.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên
Quang. Đây là nơi diễn ra những sự
kiện nổi tiếng trong lòch sử nước ta.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng
cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
HĐ3: HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu ca dao nói về ngày
giỗ tổ Hùng Vương vào ngày mồng
mười tháng ba âm lòch hàng năm. Vào
ngày này, ở đền Hùng (Tình Phú Thọ)
tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các
vua Hùng có công dựng nước.
-Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
HĐ4: HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu
trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết
vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ca
dao.
-Chữ t cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao
một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1
con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
Tân Trào
-3 HS đọc.
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
-Chữ d, đ, g, n, h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các
chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa
các chữ bằng 1 con chữÛ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con Dù,
Nhớ.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của
GV.
-1 dòng chữ T cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ D, Nh cỡ nhỏ.
-1 dòng Tân Trào cỡ nhỏ.
-1lần câu ứng dụng.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TÔM, CUA
I/. Mục tiêu
Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.
Nói tên và chỉ được các bộ phận ben ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc
vật thật.
GDBVMT:Biết tôm cua là thức ăn tốt cho sức khoẻ,cầnbảo vệ và chăm sóc
chúng.
II/. Chuẩn bò:
Các hình minh hoạ SGK.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-YC HS kể tên và nêu ích lợi (hoặc
tác hại) của một loài côn trùng xung
quanh.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài
của cơ thể tôm, cua.
-GV treo tranh tôm, cua trên bảng
Yêu cầu HS quan sát các bộ phận bên
ngoài
-Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ các bộ
phận bên ngoài của tôm
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
Thảo luận nêu lên một số điểm giống
và khác giữa tôm và cua.
-Sau 3 phút yêu cầu đại diện một vài
nhóm nêu kết quả và tổ chức nhận xét
bổ sung.
-GV kết luận: Tôm và cua có hình
dạng, kích thước khác nhau. Nhưng
-3 HS chỉ kể trước lớp (mỗi HS kể một
đến hai con).
-HS quan sát.
-2 HS lên bảng thực hiện, yêu cầu các
HS khác theo dõi bổ sung.
-1 đến 2 đại diện nhóm trả lời. Các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-HS lắng nghe, ghi nhớ. 2 đến 3 HS khác
nhắc lại.
(HS khá giỏi biết tôm , cua là những
động vật không có xương sống. Cơ thể
được bao bọc bằng một lớp vỏ cứng,
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
chúng có điểm giống nhau là: Chúng
đều không có xương sống, cơ thể được
bao bọc bằng một lớp vỏ cứng, chúng
có nhiều chân và chân phân thành các
đốt.
Hoạt động 2: Ích lợi của tôm, cua:
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo
luận để trả lời câu hỏi: Con người sử
dụng tôm cua để làm gì ghi vào giấy.
-Sau 3 phút YC các nhóm báo cáo.
-Nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS.
-GV kết luận: Tôm, cua được dùng
làm thức ăn cho người, làm thức ăn
cho động vật (cho cá, gà, ) và làm
hàng xuất khẩu.
-Yêu cầu HS kể tên một số loài vật
thuộc họ tôm và ích lợi của chúng.
-Yêu cầu HS kể tên một số loài cua
và ích lợi của chúng.
-GV kết luận: Tôm và cua sống ở dưới
nước nên gọi là hải sản. Hải sản tôm,
cua là những thức ăn có nhiều chất
đạm rất bổ cho cơ thể con người.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động
nuôi tôm cua:
-Yêu cầu HS quan sát H5 và cho biết:
Cô công nhân trong hình đang làm gì?
-GV giới thiệu: Vì tôm, cua là những
thức ăn có nhiều đạm rất bổ, mọi
người đều có nhu cầu ăn tôm, cua nên
nuôi tôm, cua mang lại lợi ích kinh tế
lớn. Ở nước ta có nhiều sông ngòi,
đường bờ biển dài nên nghề nuôi tôm,
cua rất phát triển.
-GV nêu tên các tỉnh nuôi nhiều tôm,
cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần
Thơ, Đồng Tháp, Bà Ròa – Vũng Tàu,
chúng có nhiều chân và chân phân
thành các đốt.)
-HS làm việc theo nhóm, thảo luận liệt
kê các ích lợi của tôm cua vào giấy (mỗi
HS nêu 1 ý kiến)
-Đại diện các nhóm báo cáo (không nêu
ý kiến trùng lặp). Các nhóm NX bổ sung
kết quả.
-HS lắng nghe.
-HS kể tên các loại tôm mà HS biết và
ích lợi của chúng.
-Ví dụ: tôm càng xanh, tôm rào, tôm
lướt, tôm sú, cua bể, cua đồng,
-HS lắng nghe.
-1 đến 2 HS trả lời: Cô công nhân đang
chế biến tôm để xuất khẩu.
-HS lắng nghe.
-HS nghe và nghi nhận.
4/ Củng cố – dặn dò:
-YC HS đọc phần bạn cần biết SGK.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
-GDBVMT: Tôm cua là hải sản có giá trò cần bảo vệ và chăm sóc.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhắc lại từng đặc điểm của tôm, cua trước lớp.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài- Chuẩn bò bài Cá.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY
I/. Yêu cầu:
Hiểu nghóa các từ lễ, hội, lễ hội (BT 1)
Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2).
Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (BT 3a/b/c)
Có thái độ nghiêm túc khi tham gia các lễ hội
II/. Chuẩn bò:
Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+GV nêu BT: Những con vật và sự vật
nào được tả trong đoạn thơ sau:
“Những chò lúa phất phơ bím tóc
Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi”.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc YC của bài.
-HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã
chuẩn bò trước).
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Nhận xét tuyên dương và YC HS viết
lời giải đúng vào vơ
-2 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
+Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
HS làm bài cá nhân.
-HS thi tiếp sức.
-3 HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi
nhận xét Đáp án:
Lễ Hoạt động tập thể có
cả phần lễ và phần
hội.
Hội Cuộc vui tổ chức cho
đông người dự theo
phong tục hoặc nhân
dòp đặc biệt.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm
-Các nhóm dán bài lên bảng lớp.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép vào vở.
4: Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những
em học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm
các từ ngữ về nghệ thuật. Chuẩn bò
tiết sau.
Lễ
hội
Các nghi thức nhằm
đánh dấu hoặc kỉ niệm
một sự kiện có ý
nghóa.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Các nhóm HS làm bài.
-Đại diện các nhóm dán bài lên bảng
lớp. Lớp nhận xét. Sau đó chép bài vào
vở.
Bài giải:
Câu a: Tên một số lễ hội: lễ hội đền
Hùng, đền Giống, chùa Hương, Tháp Bà,
Cổ Loa,
Câu b: Tên một số hội: Hội vật, đua
thuyền, chọi trâu, chọi gà, đua ngựa, thả
diều, đua voi, hội khoẻ Phù Đổng,
Câu c: tên một số HĐ trong lễ hội và
hội: cúng Phật, lễ Phật, thắp hương,
tưởng niệm, kéo co, cướp cờ,
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS làm bài cá nhân.
- 3HS lên bảng đặt dấu phẩy vào các
câu trên băng giấy. Lớp nhận xét.
a. Vì thương dân, CHỬ Đồng tử và công
chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa,
nuôi tằm, dệt vải.
b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm
phiền người khác, chò em xô-phi đã về
ngay.
c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và
coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bò
thua.
(HS KG làm được toàn bộ bài tập 3)
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
TOÁN :
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Biết nh÷ng kh¸i niƯm c¬ b¶n cđa b¶ng sè liƯu thèng kª: hµng, cét.
Biết cách đọc c¸c sè liƯu cđa mét b¶ng .
Biết cách phân tích các số liệu của một bảng.
Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:
Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về
nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
b. Làm quen với bảng thống kê số liệu:
b1. Hình thành bảng số liệu:
-GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu
trong phần bài học trongï SGK và hỏi:
Bảng số liệu có nội dung gì?
-Bảng trên là bảng thống kê về số con
của các gia đình.
-Bảng này có mấy cột và mấy hàng?
-Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều
gì?
-Hàng thứ hai của bảng cho biết điều
gì?
-GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số
con của ba gia đình. Bảng này gồm có 4
cột và 2 hàng. Hàng thứ nhất nêu tên
-3 HS lên bảng làm BT.
-Bảng số liệu đưa ra tên của các gia
đình và con số tương ứng của mỗi gia
đình.
-Bảng này có 4 cột và 2 hàng.
-Hàng thứ nhất trong bảng ghi tên của
các GĐ.
-Hàng thứ hai ghi số con của các gia
đình có tên trong hàng thứ nhất.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
của các gia đình được thống kê, hàng
thứ hai nêu số con của các gia đình có
tên trong hàng thứ nhất.
b2. Đọc bảng số liệu:
- Bảng thống kê số con của mấy GĐ
- Gia đình cô Mai có mấy người con?
- Gia đình cô Lan có mấy người con?
- Gia đình cô Hồng có mấy người con?
- Gia đình nào có ít con nhất?
- Những gia đình nào có số con bằng
nhau?
c.Luyện tập:
Bài 1: Trả lời các câu hỏi
-GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu của
bài tập.
- Hãy xếp c¸c líp theo sè häc sinh giái tõ
thÊp ®Õn cao.
- C¶ bèn líp cã bao nhiªu häc sinh giái?
Bài 2: Trả lời câu hỏi
-Bảng số liệu trong bài thống kê về nội
dung gì?
-GV nhận xét và cho điểm HS
4 Củng cố – Dặn dò:
-Bảng thống kê số con của ba gia đình,
đó là gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
-Gia đình cô Mai có 2 con.
-Gia đình cô Lan có 1 con.
-Gia đình cô Hồng có 2 con.
-Gia đình cô Lan có ít con nhất.
-Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng
có số con bằng nhau (cùng là 2 con).
- §äc b¶ng sè liƯu.
Tr¶ lêi c¸c c©u hái cđa bµi.
- Líp 3B cã 13 häc sinh giái, líp 3D cã
15 häc sinh giái.
-Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 học
sinh giỏi.
-Vì lớp 3A có 18 học sinh giỏi, lớp 3C
có 25 học sinh giỏi. Ta thực hiện phép
trừ 25 – 18 = 7 (học sinh giỏi).
-Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất.
Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất.
-HS xếp và nêu: 3B, 3D, 3A, 3C.
-Cả bốn lớp có: 18 + 13 + 25 + 15 = 71
(học sinh giỏi).
-Bảng thống kê về số cây trồng được
của bốn lớp khối 3 là 3A, 3B, 3C, 3D.
-Dựa vào bảng số liệu để trả lời các câu
hỏi.
-Lớp 3A trồng được nhiều cây nhất; Lớp
3B trồng được ít cây nhất.
-Lớp 3A và lớp 3C trồng được 40 + 45=
85 (cây)
-Cả bốn lớp trồng được số cây là:
40 + 25 + 45 + 28= 138 (cây)
-Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A là:
40 – 28 = 12 (cây)
-Lớp 3D trồng được nhiều hơn lớp 3B
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài
tập và chuẩn bò bài sau.
là:
28 – 25 = 3 (cây)
TẬP ĐỌC
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I/ Mục tiêu:
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghóa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích
cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui tết trung thu, các em thêm
yêu q, gắn bó với nhau.
Trả lời được các cau hỏi trong SGK.
Giáo dục HS lòng yêu quý và gắn bó với nhau.
II/ Chuẩn bò:
Tranh minh hoa bài tập đọcï.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b.Luyện đọc:
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một
lượt.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết
hợp luyện phát âm từ khó.
- HD đọc từng đoạn và giải nghóa từ
khó.
-Giải nghóa các từ khó.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh cả bài.
c. HD tìm hiểu bài:
-3 HS lên bảng thực hiện.
-HS đọc bài với kết hợp trả lời câu hỏi.
-Theo dõi GV đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu,
).
-Đọc từng đoạn trong bài theo HD của
GV.
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ
khó.
-Mỗi nhóm 2 HS lần lượt đọc trong
nhóm.
-Hai nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp cùng đồng thanh.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
-HS đọc cả bài trước lớp.
- Gọi HS lại đoạn 1 của bài.
+Nội dung mỗi đoạn trong bài tả
những gì?
+Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày
như thế nào?
-Gọi HS đọc đoạn 2.
-Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
+Những chi tiết nào cho thấy Tâm và
Hà rước đèn rất vui?
d. Luyện đọc lại:
-GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai.
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong
bài và luyện đọc lại đoạn đó.
-Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và
chuẩn bò cho bài chính tả tiết sau.
-Soạn các bài tập có liên quan đến
bài viết.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
+Đ1: Tả mâm cỗ của Tâm. Đ2: Tả chiếc
đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn.
Tâm và Hà rước đèn rất vui.
+Mâm cỗ được bày rất đẹp, rất vui mắt:
một quả bưởi có khía đến 8 cánh hoa,
mỗi cánh hoa có cài một quả ổi chín để
bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía
tím. Xung quanh mâm cỗ bày mấy thứ
đồ chơi của Tâm.
-1 HS đọc đoạn 2.
+Đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong
suốt, ngôi sao được gắn giữa vòng tròn
có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh
ngôi sao cắm ba lá cờ con.
+Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái
đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn , có lúc
cầm chung đèn reo: “Tùng tùng tùng,
dinh dinh ! ”
-HS theo dõi.
-HS tự luyện đọc.
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu
và đêm hội rước đèn. Trong ngày vui tết
trung thu, các em thêm yêu q, gắn bó
với nhau.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
THỦ CÔNG
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Biết cách làm lọ hoa gắn tường
-Làm được lọ hoa gắn tường.Các nếp gấp tương đối đều, thẳng , phẳng.Lọ hoa
tương đối cân đối.
-Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Chuẩn bò:
Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được gắn trên tờ bìa.
Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
Giấy thủ công
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC: KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Học sinh thực hành làm lọ
hoa gắn tường và trang trí.
-GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ
hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.
-GV nhận xét và sử dụng tranh qui trình làm
lọ hoa để hệ thống lại các bước làm lọ hoa
gắn tường.
-GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm
hoặc cá nhân.
GV QS giúp đỡ HS còn lúng túng
-GV gợi ý cho HS cắt, dán các bông hoa có
cành, lá để cắm trang trí vào lọ hoa .
HĐ2:-Đánh giá kết quả học tập của HS.
GV nhận xét sản phẩm của HS
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
-HS trả lời:
Bước 1: Gấp phần đáy làm đế lọ
hoa và gấp các nếp cách đều.
Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa
ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ
hoa.
Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn
tường.
-HS thực hành là lọ hoa gắn tường.
HSKT:Làm được lọ hoa ,các nếp
gấp thẳng,phẳng.Lọ hoa cân đối
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
4. Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bò của HS, tinh thần
thái độ học tập của HS.
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bò đầy đủ đồ
dùng để thực hành tiếp.
Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Biết đọc, phân tích, xử lí số liệu của một dãy số và bảng số liệu đơn giản.
Biết dựa vào bảng số liệu để tính toán
Giáo dục tính chính xác khoa học.
II/ Chuẩn bò:
Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về
nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
A Giới thiệu bài
.b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Điền số liệu thích hợp vào ô
trống:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài 2:Dựa vào bảng thống kê
-4 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1
phần trong bài.
-HS đọc thầm.
-Các số liệu đã cho là số thóc gia đình
chò Út thu hoạch được trong các năm
2001, 2002, 2003.
-Năm 2001 thu được 4200kg, 2002 thu
được 3500kg, 2003 thu được 5400kg.
-Ô trống thứ nhất điền số 4200kg, vì số ô
trong ô trống này là số ki-lô-gam thóc
gia đình chò Út thu hoạch được trong
năm 2001.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào V.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án 3- tuần 26 Trường Tiểu Học Lộc Khánh
TLCH?
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
* GV có thể hỏi thêm các câu hỏi
khác như: Năm 2000 Bản Na trồng
được ít hơn năm 2001 bao nhiêu cây
bạch đàn; Cả 4 năm Bản Na trồng
được bao nhiêu cây thông, bao nhiêu
cây bạch đàn?
Bài 3:Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng.
-Yêu cầu HS đọc đề bài:
-Hãy đọc dãy số trong bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT,
sau đó đổi vỡ để kiểm tra bài nhau.
-Nhận xét bài làm của một số HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
có tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các
bài tập và chuẩn bò bài sau.
-HS đọc thầm.
-Bảng thống kê số cây Bản Na trồng
được trong 4 năm 2000. 2001, 2002,
2003.
-Bản Na trồng hai loại cây đó là cây
thông và cây bạch đàn.
-HS nêu trước lớp. Ví dụ: năm 2000
trồng được 1875 cây thông và 1745 cây
bạch đàn.
-Số cây bạch đàn năm 2002 trồng được
nhiều hơn năm 2000 là:
2165 – 1745 = 420 (cây)
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Số cây thông và bạch đàn năm 2003
trồng được là:
2540 + 2515= 5055 (cây).
-HS đọc thầm.
-1 HS đọc: 90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; 20;
10.
a) Dãy số trên có 9 số.
b) Số thứ tư trong dãy số là 60.
GV: Phạm Ngọc Hân