TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐÁNG
LỚP: 12 T2
Họ và tên:
Thứ hai, ngày 22 tháng 2 năm 2010
KIỂM TRA MỘT TIẾT SỐ 3
MÔN VẬT LÝ 12 NÂNG CAO
Thời gian làm bài: 45 phút
I/. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Giới hạn quang điện của kim loại natri là
0,50μm
. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi
chiếu vào kim loại đó
A. tia tử ngoại. B. bức xạ màu đỏ có bước sóng
đ
0,656 m.
λ = µ
C. tia hồng ngoại. D. bức xạ màu vàng có bước sóng
v
0,589 m.
λ = µ
Câu 2: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao
thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3 m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến
0,76 μm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch
sáng trắng trung tâm là
A. 0,55 mm. B. 0,45 mm. C. 0,38 mm. D. 0,50 mm.
Câu 3: Năng lượng của mỗi lượng tử ánh sáng phụ thuộc vào
A. bước sóng ánh sáng trong chân không. B. công suất của nguồn phát sáng.
C. môi trường truyền sáng. D. cường độ chùm sáng.
Câu 4: Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
A. ánh sáng lục. B. ánh sáng vàng. C. ánh sáng đỏ. D. ánh sáng tím.
Câu 5: Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Cường độ lớn. B. Độ đơn sắc cao.
C. Độ định hướng cao. D. Công suất lớn.
Câu 6: Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có bước sóng
0,6563μm
. Khi chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo L, nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có bước sóng
0,4340 μm . Khi chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M, nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có bước sóng
A.
1,2813μm.
B.
1,1068μm.
C.
1,8744μm.
D.
1,1424μm.
Câu 7: Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng
1
720 nmλ =
, ánh sáng tím có bước
sóng
2
400 nm
λ =
. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt
đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là
1
n 1,33=
và
2
n 1,34=
. Khi truyền trong
môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng
1
λ
so với năng lượng của
phôtôn có bước sóng
2
λ
bằng
A.
9
.
5
B.
133
.
134
C.
134
.
133
D.
5
.
9
Câu 8: Với
1 2 3
f ,f ,f
lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia gamma thì
A.
3 2 1
f f f .
< <
B.
2 1 3
f f f .
< <
C.
1 2 3
f f f .
< <
D.
1 3 2
f f f .
< <
Câu 9: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 2
mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 4
cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,5 μm. B. 0,6 μm. C. 0,7 μm. D. 0,4 μm.
Câu 10: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng
cách từ hai khe đến màn giao thoa là 2 m. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
7
4,5.10 m
−
. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 3,6 mm và điểm N ở bên trái và cách vân
trung tâm 9 mm. Trên đoạn MN có bao nhiêu vân sáng?
A. 8. B. 7. C. 10. D. 9.
Câu 11: Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng
1
0,25 m
λ = µ
và
2
0,30 mλ = µ
vào một tấm kẽm có
giới hạn quang điện
o
λ = 350 mn
. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?
ĐIỂM:
A. Chỉ có bức xạ
1
λ
. B. Chỉ có bức xạ
2
λ
.
C. Cả hai bức xạ trên. D. Không có bức xạ nào trong hai bức xạ trên.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A. Vận tốc truyền của một ánh sáng đơn sắc trong các môi trường khác nhau là khác nhau.
B. Ánh sáng đơn sắc bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
C. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định gọi là màu đơn sắc.
D. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
Câu 13: Một ánh sáng đơn sắc khi truyền trong chân không có bước sóng 500 nm. Tần số của ánh
sáng đó bằng
A.
13
5.10 Hz
. B.
14
5.10 Hz
. C.
14
6.10 Hz
. D.
150 Hz
.
Câu 14: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có
màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
D. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.
Câu 15: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau 0,5 mm, khoảng cách
từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng
0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm một
khoảng 7,2 mm có vân sáng bậc
A. 2. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 16: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng
λ = 0,15 μm
vào catốt của một tế bào quang điện. Giới
hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt là
o
0,30 mλ = µ
. Hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng
quang điện là
A.
h
U = 4,44 V
. B.
h
U = 2,76 V
. C.
h
U = 3,20 V
. D.
h
U = 4,14 V
.
Câu 17: Công thoát của êlectron ra khỏi natri là 2,5 eV. Giới hạn quang điện của natri là
A.
4,97μm
. B.
0,497 mm
. C.
0,497 nm
. D.
0,497μm
.
Câu 18: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến
hai khe là 0,50
μm
. Hệ vân trên màn có khoảng vân là
A. 1,0 mm. B. 1,3 mm. C. 1,2 mm. D. 1,1 mm.
Câu 19: Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bước sóng của ánh sáng càng lớn thì năng lượng phôtôn ứng với ánh sáng đó càng nhỏ.
B. Trong chân không, vận tốc của phôtôn luôn nhỏ hơn vận tốc ánh sáng.
C. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định thì các phôtôn ứng với ánh sáng đó đều có năng
lượng như nhau.
D. Tần số ánh sáng càng lớn thì năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đó càng lớn.
Câu 20: Một ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không có bước sóng là 665 nm, truyền trong chất
lỏng trong suốt có bước sóng 500 nm. Chiết suất của chất lỏng ứng với ánh sáng đó là
A. 0,8. B. 1,33. C. 1,25. D. 1,5.
II/. Phần tự luận (4 điểm)
Câu 1: Phát biểu và giải thích định luật về giới hạn quang điện. (2 điểm)
Câu 2: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm ;
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Khi dùng ánh sáng có bước sóng
1
λ
thì khoảng
cách giữa 12 vân sáng liên tiếp đo được 4,84 mm.
a) Tính khoảng vân
1
i
và bước sóng
1
λ
. (1 điểm)
b) Thay bức xạ
1
λ
bằng bức xạ
2
λ
, thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của
1
λ
có vân sáng bậc 4 của
2
λ
. Tính khoảng vân
2
i
và bước sóng
2
λ
. (1 điểm)
Hết …………
Bài làm
I/. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
II/. Phần tự luận (4 điểm)
Câu 1: Câu 2: