Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

thiết kế hệ thống IMS trong NGN, chương 10 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.19 KB, 11 trang )

Chương 10: các thủ tục khởi tạo
Phần này thể hiện chi tiết lưu lượng mức ứng dụng để xác định
các thủ tục khởi tạo phiên:
Th
ủ tục khởi tạo phiên chỉ rõ tuyến báo hiệu giữa UE khởi tạo
phiên với Serving-CSCF được chỉ định để phục vụ việc thực hiện
khởi tạo phiên. Tuyến báo hiệu này được xác định vào lúc mà UE
đăng kí và xác định thời gian đăng kí.
Một UE luôn luôn có một Proxy (P-CSCF) gắn vói nó. P-CSCF
này được đặt cùng mạng với GGSN, để thực hiện trao quyền tài
nguyên và các ch
ức năng khác để điều khiển các phiên. P-CSCF
được xác định nhờ quá trình tìm ra CSCF.
Nh
ờ kết quả của thủ tục đăng kí, P-CSCF xác định được bước
kế tiếp về phía Serving-CSCF. Bước kế tiếp này là tới S-CSCF
thu
ộc mạng nhà (Có thể qua một I-CSCF(THIG) để ẩn cấu hình
m
ạng) (MO#1). Địa chỉ của bước kế tiếp có thể là đại chỉ IPv6
hoặc là tên được dịch qua DNS tới một địa chỉ IPv6.
Phiên được khởi tạo từ một kết cuối di động trong PSTN l
à một
trường hợp đặc biệt của các thủ tục khởi tạo. MGCF sử dụng H248
để đ
iều khiển Media Gateway và truyền thông với mạng báo hiệu
số 7. MGCF khởi tạo một yêu cầu SIP, và các node tiếp theo coi
báo hiệu như được đến từ S-CSCF.
3.6.1 (MO#1) Khởi tạo di động, chuyển mạng
Các thủ tục khởi tạo này sử dụng cho thuê bao chuyển mạng.
UE được định vị nằm ở mạng khách, và xác định trong một P-


CSCF nh
ờ thủ tục phát hiện CSCF. Mạng nhà quảng bá một S-
CSCF ho
ặc I-CSCF như một thực thể từ mạng khách.
Khi đăng kí thành công, P
-CSCF biết tên/địa chỉ của bước kế
tiếp trong tuyến báo hiệu về phía S-CSCF, I-CSCF(THIG) (nếu
mạng nhà muốn ẩn cấu hình bên trong) hoặc S-CSCF (nếu mạng
nhà không mong muốn ẩn cấu hình bên trong).
Hình 3.15 Thủ tục khởi tạo di động – chuyển mạng
Thủ tục khởi tạo di động như sau:
1. UE gửi yêu cầu INVITE chứa sự thiết lập SDP, tới P-CSCF
đã được xác định thông qua kĩ thuật phát hiện CSCF. Thiết
lập SDP sẽ mô tả một hay nhiều phương tiện cho phiên đa
phương tiện.
2. P-CSCF nhớ (từ thủ tục đăng kí) CSCF bước kế tiếp cho
UE này. Bước kế tiếp n
ày là S-CSCF đang phục vụ UE
khách (l
ựa chọn a) hoặc một I-CSCF của mạng nhà để thực
hiện ẩn cấu hình cho nhà khai thác mạng nhà (lựa chọn b).
 Nếu nhà khai thác mạng nhà không muốn ẩn cấu hình
m
ạng của mình thì tên và địa chỉ của S-CSCF sẽ được
cung cấp khi đăng kí và yêu cầu INVITE sẽ được chuyển
trực tiếp tới S-CSCF.
 Nếu nhà khai thác mạng nhà muốn ẩn cấu hình mạng của
mình thì tên và địa chỉ của một I-CSCF(THIG) của mạng
nhà sẽ được cung cấp trong quá trình đăng kí và yêu cầu
INVITE sẽ được chuyển tới S-CSCF thông qua I-

CSCF(THIG) này.
 P-CSCF chuyển yêu cầu INVITE tới I-
CSCF(THIG)
 I-CSCF(THIG) chuyển yêu cầu INVITE tới S-
CSCF.
3. S-CSCF s
ẽ tích cực các thuộc tính dịch vụ và thực hiện điều
khiển dịch vụ khởi tạo nào được yêu cầu cho thuê bao này.
Điều này bao gồm trao quyền SDP được yêu cầu dựa vào
thuê bao các d
ịch vụ đa phương tiện của người dùng.
4. S-CSCF chuy
ển tiếp yêu cầu như thủ tục S-S đã định rõ.
5. Các khả năng truyền thông của thuê bao đích được cấp lại
theo tuyến báo hiệu trên các thủ S-S.
6. S-CSCF chuy
ển tiếp bản tin SDP tới P-CSCF. Dựa vào sự
lựa chọn trong bước 2, bản tin này sẽ được gửi trực tiếp tới
P-CSCF (6a), hoặc gửi thông qua I-CSCF(THIG) (6b1,
6b2).
7. P-CSCF trao tài nguyên c
ần thiết cho phiên này. Thẻ trao
quyền được phát ra bởi PCF.
8. Thẻ trao quyền được chứa trong bản tin SDP. P-CSCF
chuy
ển tiếp bản tin này tới điểm đầu cuối phía khởi tạo.
9. UE quyết định đưa ra các phương tiện truyền thông cho
phiên này và gửi SDP này tới P-CSCF.
10-
11. Sau khi xác định những tài nguyên cần thiết trong bước

8, UE sẽ thiết lập các thủ tục đặt trước tài nguyên cần thiết
cho phiên này. P-CSCF chuyển tiếp SDP đã được đưa ra
này tới S-CSCF. Nhờ vậy mà có thể định tuyến thông qua
các I-CSCF phụ thuộc vào cấu hình vận hành của I-CSCF.
12. S-CSCF chuy
ển tiếp bản tin này tới điểm đầu cuối phía kết
cuối như các thủ tục S-S.
13-
14x. Điểm đầu cuối phía kết cuối đáp ứng lại SDP đã được
đưa ra bằng một câu trả lời v
à tích cực P-CSCF để cấp phát
tài nguyên để sử dụng.
15. SDP đ
ã được trả được chuyển tới UE.
16. Khi đặt trước tài nguyên đ
ã hoàn thành, UE gửi bản tin
thông báo đặt trước tài nguyên đ
ã thành công tới điểm đầu
cuối phía kết cuối thông qua tuyến báo hiệu đã được thiết
lập bởi bản tin INVITE. Bản tin được gửi đầu tiên tới P-
CSCF.
17. P-CSCF chuy
ển bản tin này tới S-CSCF. Nhờ vậy có thể
định tuyến thông qua I
-CSCF không phụ thuộc vào cấu hình
v
ận hành của I-CSCF.
18. S-CSCF chuy
ển các bản thông báo này tới các điểm đầu
cuối phía kết cuối như trên thủ tục S-S.

19-
20x. Điểm đầu cuối phía kết cuối đáp trả lại SDP đã đuợc
đưa ra bằng một câu trả lời v
à tích cực P-CSCF và các tài
nguyên đã được cấp phát để sử dụng.
21. P-CSCF chuyển tiêp bản tin này tới UE.
22-24. Điểm đầu cuối phía kết cuối sẽ phát ra báo hiệu chuông
và g
ửi qua tuyến phiên tới UE.
25. UE chỉ thị cho thuê bao khởi tạo rằng thuê bao đích đang
đổ chuông.
26. Khi thuê bao đích trả lời, điểm đầu cuối phía kết cuối gửi
đáp ứng 200 OK cuối c
ùng nhờ đã được định rõ bởi các thủ
tục kết cuối và thủ tục S-S tới S-CSCF.
27. S-CSCF th
ực hiện bất kì một điều khiển dịch vụ nào để
hoàn thành thiết lập phiên.
S-CSCF g
ửi đáp ứng 200 OK cuối cùng theo tuyến báo
hiệu quay về P-CSCF. Dựa vào sự lựa chọn trong phần 2
mà đáp ứng n
ày sẽ được gửi trực tiếp từ S-CSCF tới P-
CSCF (lựa chon a) hoặc được gửi gián tiếp thông qua I-
CSCF(THIG) (l
ựa chọn b).
28. P-CSCF chỉ thị tài nguyên đã đặt trước cho phiên này bây
gi
ờ sẽ được sử dụng.
29. P-CSCF gửi đáp ứng 200 OK cuối cùng tới người khởi tạo

phiên.
30. UE b
ắt đầu truyền thông với phiên này.
31. UE đáp ứng lại bản tin 200 OK bằng bản tin ACK và gửi
tới P-CSCF.
32. P-CSCF chuy
ển tiếp bản tin ACK này tới S-CSCF. Việc
này sẽ có thể được định tuyến thông qua I-CSCF phụ thuộc
vào cấu hình vận hành của I-CSCF.
33. S-CSCF chuy
ển bản tin ACK tới điểm đầu cuối phía kết
cuối như các thủ tục S-S.
3.6.2 (MO#2) Khởi tạo di động, mạng nhà
Thủ tục khởi tạo này sử dụng cho thuê bao nằm trong vùng phục
vụ của mạng nhà của nó.
UE nằm trong mạng nhà, và xác định được P-CSCF của nó
thông qua thủ tục phát hiện CSCF. Trong quá trình đăng kí, mạng
nhà cấp phát một S-CSCF trong mạng nhà.
Khi đăng kí hoàn thành, P-CSCF biết được địa chỉ và tên của S-
CSCF.
Hình 3.26 Thủ tục khởi tạo di động-mạng nhà
Thủ tục MO#2 như sau:
1. UE#1 gửi một yêu cầu INVITE chứa sự khởi tạo SDP tới P-
CSCF đã xác định trước thông qua kĩ thuật phát hiện CSCF.
Khởi tạo SDP sẽ chứa một hoặc một vài phương tiện cho
phiên đa phương tiện truyền thông.
2. P-CSCF nhớ (từ khi đăng kí) CSCF bước kế tiếp cho UE
này. Trong trường hợp này nó sẽ chuyển yêu cầu INVITE
tới S-CSCF trong mạng nhà.
3. S-CSCF tích cực các thuộc tính dịch vụ và thực hiện các

điều khiển dịch vụ được y
êu cầu cho thuê bao này. Điều
khiển này gồm trao quyền SDP được yêu cầu dựa vào sự
thuê bao các dịch vụ đa phương tiện của người dùng.
4. S-CSCF chuy
ển tiếp yêu cầu như các thủ tục S-S đã được
chỉ rõ.
5. Các kh
ả năng truyền thông của thuê bao đích được trả lại
theo tuyến báo hiệu trên các thủ tục S-S.
6. S-CSCF chuy
ển bản tin SDP tới P-CSCF.
7. P-CSCF trao tài nguyên c
ần thiết cho phiên này. Thẻ trao
quyền được phát ra từ PCF.
8. Thẻ trao quyền được chứa trong bản tin SDP. P-CSCF
chuy
ển bản tin SDP tới điểm đầu cuối khởi tạo.
9. UE quyết định đưa ra truyền thông cho phiên này, và gửi
SDP đó tới P
-CSCF
10. UE thi
ết lập tài nguyên định trước cho phương tiện
truyền thông đó.
11. P-CSCF chuyển tiếp bản tin này tới S-CSCF.
12. S-CSCF chuy
ển tiếp bản tin này tới điểm đầu cuối kết
cuối như các thủ tục S-S.
13-
14x. Điểm đầu cuối kết cuối trả lời các phương tiện đó và

P-CSCF trao quy
ền các phương tiện
1. P-CSCF gửi phương tiện đã được trả lời đó tới UE
2. Khi đặt trước tài nguyên đã hoàn thành, UE gửi bản tin đặt
trước t
ài nguyên thành công tới điểm đầu cuối kết cuối
thông qua tuyến báo hiệu đã được thiết lập bởi bản tin
INVITE–bản tin được gửi đầu tiên tới P-CSCF.
3. P-CSCF chuy
ển tiếp bản tin này tới S-CSCF.
4. S-CSCF chuy
ển tiếp bản tin này tới điểm đầu cuối kết cuối
như các thủ tục S
-S
19-
20x. Điểm đầu cuối kết cuối trả lời phương tiện đã được
đưa ra và P
-CSCF trao quyền cho phương tiện.
21. P-CSCF chuyển tiếp phương tiện đã được trả lời tới UE.
22. UE đích sẽ t
ùy chọn thực hiện thông báo. Nếu như vậy, nó
báo hiệu điều này cho người khởi tạo bằng một đáp ứng chỉ
thị chuông tạm thời. Bản tin này được gửi tới S-CSCF như
thủ tục S-S.
23. S-CSCF g
ửi bản tin này tới P-CSCF.
24. P-CSCF g
ửi bản tin báo chuông tới UE.
25. UE chỉ thị cho thuê bao khởi tạo rằng thuê bao đích đang
đổ chuông.

26. Khi thuê bao đích trả lời, điểm đầu cuối kết cuối gửi bản
tin 200 OK nhở các thủ tục kết cuối và các thủ tục S-S tới
S-CSCF.
27. S-CSCF g
ửi đáp ứng 200 OK quay trở lại P- CSCF sau
tuy
ến phát yêu cầu INVITE của bước 2.
28. P-CSCF chỉ thị tài nguyên đã được đặt trước cho phiên này
bây gi
ờ sẽ sử dụng.
29. P-CSCF gửi đáp ứng 200 OK quay lại UE.
30. UE bắt đầu truyền thông trong phiên này.
31. UE đáp ứng lại 200 OK bằng bản tin ACK tới P-CSCF.
32. P-CSCF g
ửi bản tin ACK tới S-CSCF.
33. S-CSCF g
ửi bản tin ACK này tới điểm đầu cuối kết cuối
như thủ tục S
-S.

×