Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

thiết kế hệ thống IMS trong NGN, chương 15 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.97 KB, 13 trang )

Chương 15: Các thủ tục để mã hóa và
thương lượng các đặc điểm truyền thông
Phần này đưa ra các thông tin cho:
 Các thủ tục xác định các đặc điểm thương lượng giữa các
điểm đầu cuối của phiên đa phương tiện, xác định các đặc
điểm truyền thông (
trong bộ mã hóa chung) được sử dụng
cho phiên truyền thông đa phương tiện và
 Các thủ tục để thay đổi một phiên trong phạm vi tài nguyên
đặt trước đã có hoặc với tài nguyên đặt trước mới (thêm/
xóa m
ột phương tiện, thay đổi các đặc điểm truyền thông
bên trong bộ mã hóa, thay đổi độ rộng băng tần yêu cầu) khi
phiên đ
ã được thiết lập.
3.10.2.1 Mã hóa và thương lượng các đặc điểm truyền thông
trong quá trình khởi tạo thiết lập phiên
Khởi tạo thiết lập phiên trong phân hệ IM CN phải xác định một
trao đổi các đặc điểm truyền thông (b
ên trong bộ mã hóa chung
ho
ặc các bộ mã hóa chung cho các phiên đa phương tiện) mà sẽ
được sử dụng cho phi
ên. Việc này được thực hiện thông qua trao
đổi bản tin từ đầu cuối tới đầu cuối để quyết định ho
àn thành các
đặc điểm truyền thông, sau đó quyết định được tạo từ người khởi
tạo phiên như với sự thiết lập các luồng truyền thông.
Người khởi xướng phi
ên gồm một SDP trong bản tin trong bản
tin SIP INVITE đ


ã liết kê các đặc điểm truyền thông (bên trong bộ
mã hóa) mà người khởi tạo sẽ hỗ trợ cho phiên này. Khi bản tin
đến điểm đầu cuối đích, nó đáp trả lại bằng các đặc điểm truyền
thông (ví dụ tập hợp các bộ mã hóa) mà nó hỗ trợ cho phiên. Trao
quy
ền phương tiện sẽ được thực hiện cho các đặc điểm truyền
thông đó. Người thiết lập phi
ên vào lúc nhận tập hợp chung sẽ xác
định được các đặc điểm truyền thông được sử dụng để thiết lập.
Thương lượng có thể có nhiều phương tiện được cung cấp v
à
được trả lời giữa các điểm đầu cuối cho đến khi truyền thông được
chấp nhận.
Một phiên đã được thiết lập, các thủ tục của phần sau (5. 11. 3.
2) có thể được sử dụng để các điểm đầu cuối thay đổi đặc điểm
truyền thông mà không phải bổ sung thêm tài nguyên. Các thủ tục
trong phần sau (5. 11. 3. 3) có thể được sử dụng để các điểm đầu
cuối thay đổi phiên mà tài nguyên yêu cầu vượt ra ngoài giới hạn
cấp phát của phiên trước đây.
Hình 3.33 Thương lượng mã hóa trong quá trình thiết lập phiên
Thủ tục chi tiết như sau:
1. UE#1 đưa vào bộ mã hóa với một tải trong SDP. Các bộ mã
hóa được chèn đó đáp trả lại các khả năng đầu cuối của
UE#1 và các tiện ích người dùng cho phiên–các khả năng
có thể hỗ trợ cho phiên này. Nó xây dụng một bản tin SDO
chứa các yêu cầu và các đặc điểm độ rộng băng tần và phân
b
ổ số cổng cho các dòng truyền thông đó. Luồng đa phương
tiện có thể được cung cấp và với mỗi luồng phương tiện đó
có thể lựa chọn các bộ mã hóa cho nó.

2. UE#1 gửi sự thiết lập bản tin INVITE chứa SDP này tới P-
CSCF#1.
3. P-CSCF#1 ki
ểm tra các tham số truyền thông và xóa các
quy
ết định của bất kì nhà vận hành mạng nào mà không
được phép thực hiện trên mạng của mình.
4. P-CSCF#1 g
ửi bản tin INVITE tới S-CSCF#1.
5. S-CSCF#1 ki
ểm tra các tham số truyền thông và xóa chọn
lựa nào mà thuê bao đó không được phép thực hiện. Khi
một Server ứng dụng có liên quan đến phục vụ các ứng
dụng thì nó cũng phải kiểm tra các tham số truyền thông và
xem xét l
ại các mô tả phiên.
6. S-CSCF#1 g
ửi bản tin INVITE tới S-CSCF#2 bằng các thủ
tục S-S.
7. S-CSCF#2 ki
ểm tra các tham số truyền thông và xóa các lựa
chọn mà thê bao đích không được phép thực hiện. Khi một
server ứng dụng có liên quan đến việc phục vụ các ứng
dụng này thì nó cũng phải kiểm tra các tham số truyền
thông và xem lại cá mô tả phiên.
8. S-CSCF#2 g
ửi bản tin INVITE tới P-CSCF#2.
9. P-CSCF#2 ki
ểm tra các tham số truyền thông và xóa các
quy

ết định của các nhà vận hành mạng mà không được
phép thực hiện trên mạng của mình. Thẻ trao quyền được
phát ra từ PCF.
10. Thẻ trao quyền được chứa trong bản tin INVITE. P-
CSCF#2 g
ửi bản tin INVITE đó tới UE#2.
11. UE#2 quyết định thiết lập hết các bộ mã hóa có khả
năng
hỗ trợ cho phiên này. Với các luồng lưu lượng không
được sỗ trợ UE#2 ch
èn thực thể SDP vào phương tiện với
số cổng bằng không. Với các luồng phương tiện được hỗ trợ
UE#2 chen thực thể SDP với cổng đã được cấp và với các
bộ mã hóa chung trong các SDP đó từ UE#1.
12. UE#2 g
ửi lại danh sách các SDP các luồng phương tiện
chung và mã hóa tới P-CSCF#2.
13. P-CSCF#2 trao quy
ền tài nguyên QoS cho các luồng
phương tiện c
òn lại với mã hóa tùy chọn.
14. P-CSCF#2 gửi đáp ứng SDP tới S-CSCF#2.
15. S-CSCF#2 g
ửi đáp ứng SDP tới S-CSCF#1.
16. S-CSCF#1 g
ửi đáp ứng SDP tới P-CSCF#1.
17. P-CSCF#1 trao quy
ền tài nguyên QoS cho các phương
tiện còn lại với mã hóa tùy chọn. Thẻ trao quyền được phát
ra từ PCF.

18. Thẻ trao quyền được chứa trong bản tin SDP. P-
CSCF#1 g
ửi đáp ứng tới UE#1.
19. UE#1 xác định luồng phương tiện nào sẽ được sử dụng
cho phiên này và bộ mã hóa nào sẽ được sử dụng cho mỗi
luồng phương tiện đó. Nếu như có nhiều hơn một luồng
phương tện hoặc có nhiều hơn một sự lựa chọn m
ã hóa cho
lu
ồng phương tiện đó thì UE#1 cần phải thương lượng các
b
ộ mã hóa bằng cách gửi ý muốn giảm các bộ mã hóa về
một cho UE#2.
20-24: UE#2 gửi bản tin “muốn có SDP” tới UE#1 theo tuyến
báo hiệu đã được thiết lập bởi yêu cầu INVITE.
3.10.2.2 Mã hóa hoặc thay đổi các đặc điểm truyền thông trong
phạm vi tài nguyên đặt trước đã tồn tại
Sau khi phiên đa phương tiện được thiết lập, thì điểm đầu cuối
có thể thay đổi sự thiết lập các luồng phương tiện hoặc các đặc
điểm truyền thông của phương tiện. Nếu sự thay đổi nằm trong
phạm vi các tài nguyên đã được đặt trước thì nó chỉ cần đồng bộ sự
thay đổi n
ày với các điểm đầu cuối khác. Chú ý rằng quyết định
điều khiển chấp nhận sẽ không bị lỗi nếu như nhu cầu t
ài nguyên
n
ằm trong phạm vi tài nguyên đã đạt trước.
Hình 3.34 Mã hóa hoặc thay đổi luồng phương tiện –Cùng tài
nguyên
Thủ tục chi tiết như sau:

1. UE#1 quyết định yêu cầu một dòng phương tiện mới, hoặc
cần thay đổi bộ mã hóa đang sử dụng cho dòng phương tiện
hiện tại. UE#1 đánh giá ảnh hưởng của sự thay đổi này và
xác định tài nguyên đặt trước cho phiên một cách thích
đáng. UE#1 dựng một lại SDP chứa tất cả các luồng
phương tiện chung đ
ã được quyết định bởi sự thương lượng
thiết lập nhưng cấp một bộ mã hóa với số cổng chỉ để sử
dụng từ đây trở đi. UE#1 ngừng truyền dòng phương tiện
trên cổng này.
2-6:UE#1 g
ửi bản tin INVITE qua tuyến báo hiệu tới UE#2.
Với mỗi bước theo cách này, các CSCF thừa nhận SDP là
m
ột tập phù hợp đã được trao quyền lần trước, và không
nh
ận một hành động tiếp theo nữa.
7 UE#2 nhận bản tin INVITE và chấp nhận đó là sự thay đổi
trong phạm vi tài nguyên đã đặt trước. UE#2 ngừng gửi các
dòng phương tiện đã bị xóa và nó thiết lập cho nó để nhận
được bộ m
ã hóa mới.
8-12. UE#2 gửi đáp ứng cho bản tin INVITE bằng bản tin 200
OK theo tuyến báo hiệu cho UE#1.
13. UE#1 bắt đầu sử dụng bộ mã hóa mới để gửi các luồng
phương tiện. UE#1 cũng giải phóng các tài nguyên dư thừa
không cần thiết nữa.
14-18. UE#1 gửi bản tin báo nhận ACK tới UE#2.
19. UE#2 bắt đầu sử dụng bộ mã hóa mới để gửi các phương
tiện truyền thông. UE#2 cũng giải phóng các tài nguyên dư

thừa không cần thiết.
3.10.2.3 Mã hóa hoặc thay đổi các đặc điểm truyền thông yêu
c
ầu tài nguyên mới và/ hoặc sự trao quyền
Sau khi phiên đa phương tiện được thiết lập, các điểm đầu cuối
có thể thay đổi sự thiết lập hay các đặc điểm của luồng đa phương
tiện. Nếu như những thay đổi đó yêu cầu tài nguyên vượt xa tài
nguyên đã đặt trước cho lần trước thì cần phải thực hiện các thủ
tục đặt trước tài nguyên và thiết lập mạng mang. Nếu như yêu cầu
tài nguyên đặt trước bị lỗi v
ì bất kì một lí do gì đó thì thiết lập
phương đa phương tiện sẽ diễn ra như cũ.
Hình 3.35 Thay đổi phương tiện hoặc bộ mã hóa – tài nguyên mới
Thủ tục chi tiêt như sau:
1. UE#1 chèn bộ mã hóa sửa lại vào tải trọng SDP. Các bộ mã
hóa được chèn vào đó sẽ phản ánh các khả năng đầu cuối
của UE#1 và mong muốn của người dùng với phiên này. Nó
xây dụng một SDP chứa yêu cầu độ rộng băng tần và các
đặc điểm và các đặc điểm của mỗi bộ mã hóa và phân bổ số
cổng cho các luồng phương tiện. Các luồng đa phương tiện
có thể được. Các luồng đa phương tiện có thể được cung
cấp và với mỗi luồng phương tiện đó có thể lựa chọn bộ mã
hóa theo ý mu
ốn.
2. UE#1 gửi bản tin INVITE tới P-CSCF#1 chứa SDP này.
3. PCSCF#1 th
ực hiện kiểm tra các tham số truyền thông và
xóa s
ự lựa chọn nào mà nhà vận hành mạng không thể đáp
ứng được.

4. P-CSCF#1 gửi bản tin INVITE tới S-CSCF#1.
5. S-CSCF#1 th
ực hiện kiểm tra các tham số truyền thông và
xóa s
ự lựa chọn nào mà thuê bao không yêu cầu trao quyền.
Như một phần cảu S
-CSCF, phiên xử lí một Server ứng
dụng có thể được kéo theo. Khi Server ứng dụng có liên
quan đến việc phục vụ các ứng dụng có thể cũng phải kiểm
tra các tham số truyền thông và sửa lại những mô tả phiên.
6. S-CSCF#1 g
ửi bản tin INVITE bằng các thủ tục S-S tới S-
CSCF#2.
7. S-CSCF#2 th
ực hiện kiểm tra các tham số truyền thông và
th
ực hiện xóa những những sự lựa chọn mà thuê bao đích
không yêu cầu. Như một phần của S-CSCF phiên xử lí một
“Server ứng dụng” có thể được kéo theo. Khi một Server
ứng dụng li
ên quan đến phục vụ các ứng dụng thì cũng phải
thực hiện kiểm tra các tham số truyền thông và thay đổi các
mô tả phiên.
8. S-CSCF#2 g
ửi bản tin INVITE tới P-CSCF#2.
9. P-CSCF#2 th
ực hiện kiểm tra các luồng phương tiện với sự
lựa chọn các bộ mã hóa, và xóa sự lựa chọn nào mà mạng
đích không thể thực hiện.
10. P-CSCF#2 gửi bản tin INVITE tới UE#2.

11. UE#2 xác định làm xong bộ mã hóa mà nó có thể hỗ trợ
cho phiên này. Nó xác định sự giao nhau với sự xuất hiện
đó trong SDP trong bản tin INVITE. Với mỗi luồng phương
tiện mà không được hỗ trợ, UE#2 chèn một thực thể SDP để
truyền thông với số cổng bằng không. Với mỗi luồng
phương tiện được hỗ trợ, UE#2 ch
èn một thực thể SDP với
số cổng được phân bổ và các bộ mã hóa trùng với những
thứ đó trong SDP được gửi từ UE#1.
12. UE#2 gửi trả vào danh sách các SDP các bộ mã hóa và
các dòng ph
ương tiện chung tới P-CSCF#2. Nó có thể cung
cấp nhiều hơn các bộ mã hóa do người khởi tạo đưa ra và
các bộ thiết lập cần có cho thương lượng.
13. P-CSCF#2 tăng cường các tài nguyên QoS nếu cần thiết
cho các luồng phương tiện truyền thông chuyển mạng với
các chọn lựa mã hóa.
14. P-CSCF#2 g
ửi đáp ứng SDP tới S-CSCF#2.
15. S-CSCF#2 g
ửi đáp ứng SDP tới S-CSCF#1.
16. S-CSCF#1 g
ửi đáp ứng SDP tới P-CSCF#1.
17. P-CSCF#1 tăng cường trao quyền tài nguyên QoS nếu
cần thiết cho lưu lượng truyền thông chuyển mạng với các
chọn lựa mã hóa.
18. P-CSCF#1 g
ửi đáp ứng tới SDP tới UE#1.
19. UE#1 xác định luồng phương tiện truyền thông nào sẽ
được sử dụng cho phi

ên này, và bộ mã hóa nào sẽ được sử
dụng cho mỗi luồng phương tiện đó. Nếu như có nhiều hơn
một luồng truyền thông hoặc có nhiều hơn một sự lựa chọn
bộ mã hóa cho mỗi luồng truyền thông thì UE#1 phải đưa
một SDP vào bản tin đáp ứng để gửi tới UE#2.
20-24. UE#1 gửi bản tin yêu cầu SDP tới UE#2 chứa SDP
trong bước 19 nếu cần.
25. UE#1 và UE#2 đặt trước tài nguyên cần thiết cho sự thay
đổi hay bổ sung các luồng phương tiện truyền thông. Nếu
việc đặt trước tài nguyên được UE#1 hoàn thành thành
công, thì nó ng
ừng truyền sự xóa các luồng phương tiện
nào.
25a. N
ếu UE#1 gửi bản tin mong muốn cập nhật cho các SDP
trong bước 20
-24 thì UE#2 đáp lại mong muốn ấy.
25b. P-CSCF#1 trao quyền tài nguyên SDP mong muốn mà
UE#2 g
ửi tới.
26-30. UE#1 gửi thông báo đặt trước tài nguyên thành công
b
ằng bản tin SDP final tới UE#2 thông qua tuyến báo hiệu
qua CSCFs.
31. UE#2 ngừng gửi các luồng thông tin bị xóa, và thiết lập
các bộ nhận thông tin cho nó với bộ mã hóa mới.
32-36. UE#2 gửi đáp ứng 200 OK tới UE#1 theo tuyến báo
hiệu.
37. UE#1 bắt đầu gửi các luồng phương tiện sử dụng bộ mã
hóa m

ới. UE#1 cũng giải phóng các tài nguyên dư thừa
không cần thiết.
38-40. UE#1 gửi báo nhận bằng bản tin ACK tới UE#2 theo
tuyến báo hiệu.
43. UE#2 bắt đầu gửi các luồng phương tiện truyền thông sử
dụng các bộ mã hóa mới. UE#2 cũng giải phóng các tài
nguyên dư thừa không cần thiết.

×