Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

thiết kế hệ thống IMS trong NGN, chương 16 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.44 KB, 6 trang )

Chương 16: Phiên MM đơn – Sự bổ sung
cho các phương tiện khác
Với những phiên từ đầu cuối tới đầu cuối, chúng ta giả sử rằng
người khởi tạo l
à một UE được đặt trong vùng phục vụ của một
nhà khai thác mạng mà UE đó đã thuê bao. UE đã thiết lập một
phiên IM CN và đưa ra một lời mời để thêm một phương tiện khác
(ví dụ video hay audio) cho phiên đã thiết lập. Chú ý rằng yêu cầu
thêm phương tiện cho một phiên đ
ã thiết lập có thể được thiết lập
bởi một đầu cuối khác. I-CSCF nào có mặt trong thiết lập phiên sẽ
được đặt trong phi
ên này.
Địa chỉ đích của người khởi tạo đó là một thuê bao cùng nhà
v
ận hành mạng. Người dùng đích là một UE đặt trong vùng phục
vụ của một nhà khai thác mạng mà nó thuê bao.
Hình 3.36 Phiên đa phương tiện – bổ sung thêm các phương tiện
khác
Các bước xử lí của phiên đầu cuối đến đầu cuối này như sau:
1. UE#1 gửi yêu cầu SIP INVITE chứa SDP mới cho phương
tiện mới và chứa SDP khởi tạo tới P-CSCF#1 mà nó nhận
được từ thủ tục phát hiện CSCF.
2. P-CSCF#1 gửi bản tin INVITE tới địa chỉ/ tên của bước
nhảy kế tiếp mà đã được quyết định từ thủ tục đăng kí.
Trong trường hợp này bước kế tiếp l
à S-CSCF#1 trong cùng
nhà khai thác m
ạng.
3. S-CSCF#1 tích cực các thuộc tính dịch vụ và thực hiện bất
kì một logic điều khiển dịch vụ nào phù hợp nào cho phiên


này.
4. S-CSCF#1 th
ừa nhận rằng lời mời này sử dụng cho một
phiên đ
ã tồn tại. Vì vậy nó gửi bản tin INVITE này theo
tuy
ến báo hiệu tới S-CSCF#2.
5. S-CSCF#2 tích c
ực các thuộc tính dịch vụ và thực hiện bất
kì một logic điều khiển dịch vụ nào phù hợp cho phiên thử
nghiệm này.
6. S-CSCF#2 nh
ớ (từ các thủ tục đăng kí) CSCF bước kế tiếp
cho phiên này. Nó gửi bản tin INVITE tới P-CSCF#2 trong
m
ạng nhà.
7. P-CSCF#2 nh
ớ (từ các thủ tục đăng kí) địa chỉ của UE#2 và
g
ửi bản tin INVITE tới UE#2.
8. UE#2 đáp trả các khả năng truyền thông của người dùng
đích tới người khởi tạo phiên theo tuyến báo hiệu đã được
thiết lập của bản tin INVITE.
9. P-CSCF#2 trao quyền các tài nguyên QoS đã được yêu cầu
cho sự bổ sung các tài nguyên này.
10. P-CSCF#2 g
ửi SDP tới S-CSCF#2.
11. S-CSCF#2 g
ửi SDP tới S-CSCF#1.
12. S-CSCF#1 g

ửi bản tin SDP tới P-CSCF#1.
13. P-CSCF#1 trao quy
ền các tài nguyên bổ sung cần thiết
cho phương tiện mới n
ày.
14. P-CSCF#1 g
ửi bản tin SDP tới điểm đầu cuối khởi tạo–
UE#1.
15-
19. Người khởi tạo cung cấp các luồng phương tiện để bổ
sung các phương tiện mới n
ày. và gửi SDP yêu cầu tới P-
CSCF#1.
1. UE#2 kh
ởi tạo thủ tục đặt trước tài nguyên để có tài nguyên
c
ần thiết để bổ sung thêm phương tiện.
2. Sau khi quyết định cung cấp các luồng phương tiện để bổ
sung phương tiện mới trong bước
15, UE#1 thiết lập thủ tục
đặt trước để bổ sung t
ài nguyên cần thiết cho phương tiện
mới này.
22-
25. Khi UE#2 đặt trước các tài nguyên cần thiết thành
công, nó g
ửi bản tin đặt trước tài nguyên thành công tới
UE#2 theo tuyến báo hiệu đã được thiết lập từ bản tin
INVITE. Bản tin được gửi đầu tiện tới P-CSCF#1.
25a. P-CSCF#1 trao quy

ền các phương tiện bổ sung cho SDP
nào yêu cầu.
26. P-CSCF#1 gửi bản tin tới UE#1.
27-31. UE#1 gửi bản tin SDP đã chấp nhận tới UE#2 theo
tuyến đã thiết lập.
32-35. UE#2 đáp ứng lại các phương tiện đã được yêu cầu.
35a. P-CSCF#1 trao quyền các tài nguyên đã được chấp thuận.
36. Đáp ứng được gửi tới UE#1.
37. UE#2 có thể trì hoãn thiết lập phiên để thông báo cho thuê
bao b
ổ sung phương tiện lối vào.
38. N
ếu UE#2 thực hiện thông báo, nó gửi chỉ thị chuông tới
người khởi tạo thông qua tuyến báo hiệu. Bản tin được gửi
đầu tiện tới P
-CSCF#2.
39. P-CSCF g
ửi bản tin báo hiệu chuông tới S-CSCF#2.
40. S-CSCF#2 th
ực hiện bất kì một điều khiển dịch vụ nào phù
h
ợp với luồng báo hiệu chuông này.
41. S-CSCF#2 g
ửi bản tin đó tới S-CSCF#1.
42. P-CSCF#1 g
ửi bản tin đó tới UE#1.
43. UE#1 chỉ thị cho người khởi tạo rằng bổ sung phương tiện
sẽ bị trì hoãn trong khi đưa ra cảnh báo bằng cách sử dụng
chuỗi hồi báo.
44. Khi người dùng đích c

hấp nhận bổ sung phương tiện UE#2
gửi đáp ứng SIP 200 OK theo tuyến báo hiệu quay lại người
khởi tạo. Bản tin này được gửi đầu tiên tới P-CSCF#2.
44a. Sau khi g
ửi đáp ứng 200 OK, UE#2 có thể thiết lập luông
phương tiện mới.
45. P-CSCF#2 chấp thuận hợp đồng về tài nguyên QoS cho
phương tiện bổ sung này.
46. P-CSCF#2 g
ửi đáp ứng cuối cùng tới S-CSCF#2.
47. S-CSCF#2 g
ửi đáp ứng cuối cùng tới S-CSCF#1.
48. S-CSCF#1 g
ửi đáp ứng cuối cùng tới P-CSCF#1.
49. P-CSCF#1 ch
ấp thuận hợp đồng về tài nguyên QoS cho
phương tiện bổ sung này.
50. P-CSCF#1 g
ửi đáp ứng cuối cùng tới UE#1.
51. UE#1 bắt đầu truyền thông với các phương tiện mới
này.
52.
UE#1 đáp ứng lại đáp ứng cuối cùng bằng bản tin
ACK, bản tin này được gửi tới người dùng đích thông qua
tuyến báo hiệu. bản tin này được gửi đầu tiện tới P-CSCF#1.
53. P-CSCF#1 g
ửi bản tin ACK tới S-CSCF#1.
54. S-CSCF#1 g
ửi bản tin ACK tới S-CSCF#2.
55. S-CSCF#2 g

ửi bản tin ACK tới P-CSCF#2.
56. P-CSCF#2 g
ửi bản tin ACK tới UE#2.

×