Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ga2-tuan 25-Du cac mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.41 KB, 22 trang )

TUAN 25
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Chµo cê
TËp trung toµn trêng

H¸t nh¹c
Gv chuyªn d¹y

Tập đọc
SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng
của phương ngữ.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Biết thể hiện
tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
2. Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,…
Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là
do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên
cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.
3. Thái độ: Ham thích học Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIET 1
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Voi nhà.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn


PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
 Hoạt động2: Thi đua đọc bài.
MT: Đọc trôi chảy toàn bài
PP: Thực hành, luyện đọc, trực quan
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá
nhân.
- Hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn
- HS thực hành thi đua đọc bài
-
TIET 2
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung bài
PP: Thực hành, động não, giảng giải
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Những ai đến cầu hôn Mò Nương?
- Họ là những vò thần đến từ đâu?
- Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã
phân xử việc hai vò thần đến cầu hôn bằng
cách nào?
- Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những
gì?
- Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận

cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
- Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách
nào?
- Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn?
- Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến
đấu này?
- Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai
vò thần.
- Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn
Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong
cuộc chiến đấu này?
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
 Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài
MT: Đọc trơn toàn bài
PP: Thực hành, luyện đọc
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò bài sau: Dự báo thời tiết.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Hai vò thần đến cầu hôn Mò Nương
là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
- Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn
Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
- Hùng Vương cho phép ai mang đủ
lễ vật cầu hôn đến trước thì được
đón Mò Nương về làm vợ.
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm
nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà
chín cựa, ngựa chín hồng mao.
- Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh

không lấy được Mò Nương.
- Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng
nước cuồn cuộn.
- Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời
từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
- Sơn Tinh là người chiến thắng.
- Một số HS kể lại.
- Câu văn: Thủy Tinh dâng
nước lên cao bao nhiêu, Sơn
Tinh lại dâng đồi núi cao bấy
nhiêu.
- Hai HS ngồi cạnh nhau thảo
luận với nhau, sau đó một số
HS phát biểu ý kiến.
- HS lần lượt đọc nối tiếp
Toán
MỘT PHẦN NĂM
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
- Kỹ năng: Nhận biết; viết và đọc 1/5
Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bảng chia 5
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

 Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần năm”
MT: Giúp HS biết một phần năm
PP: Trực quan, thực hành, giảng giải
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia làm 5 phần bằng
nhau, trong đó một phần được tô màu. Như
thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần
năm.
- Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần
bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được
1/5 hình vuông.
 Hoạt động 2: Thực hành
MT: Tìm được hình một phần năm
PP: Thực hành, động não, trực quan
Bài 1:
- Đã tô màu 1/5 hình nào?
Bài 2:
- Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu?
Bài 3:
- Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vòt?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài.
- Theo dõi thao tác của GV và
phân tích bài toán, sau đó trả
lời: Được một phần năm hình
vuông.
- HS viết: 1/5

- HS đọc: Một phần năm.
- HS đọc đề bài tập 1.
- Tô màu 1/5 hình A, hình D.
- HS đọc đề bài tập 2
- hình A, C
- HS đọc đề bài tập 3
- Hình a) có 1/5 số con vòt
Thứ ba ngày tháng năm 2010
MÜ tht
Gv chuyªn d¹y

Kể chuyện
SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện Sơn Tinh,
Thủy Tinh.
- Kỹ năng: Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với
giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt cho phù hợp.
- Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to, nếu có thể).
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Quả tim khỉ
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức
tranh theo đúng nội dung câu chuyện

MT: Biết xếp lại tranh đúng thứ tự
PP: TRực quan, thực hành
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
- Cho HS sắp xếp các bức tranh theo thứ tự
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện
MT: Biết kể lại câu chuyện
PP: Động não, thực hành, kể chuyện
- GV cho HS nhìn tranh kể theo nhóm
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
- Hát
- HS lên bảng thực hiện
- HS đọc yêu cầu
- Trận đánh của hai vò thần. Thủy
Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng
nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi
chặn đứng dòng nước lũ.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu
chuyện.
- Cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến
trước và đón được Mò Nương.
- Nội dung thứ hai của câu chuyện.
-Hai vò thần đến cầu hôn Mò Nương.
- HS sắp xếp các bức tranh

- HS tập kể trong nhóm.
- Các nhóm thi kể

Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:Học thuộc lòng bảng chia 5
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học. Củng cố biểu tượng về 1/5
- Thái độ: Ham thích học Toán
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Một phần năm
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
MT: Thực hiện tính đúng
PP: Thực hành, động não
Bài 1: HS tính nhẩm.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột,
 Hoạt động 2: p dụng bảng chia 5 để giải các
bài tập có liên quan.
MT: Giải đúng bài toán
PP: Động não, thực hành
Bài 3:
- GV hướng dẫn cho HS làm bài

Bài 4:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu và giải bài tập
 Hoạt động 3: Thi đua
MT: Tìm đúng hình có một phần 5
PP: Trực quan, thực hành, thi đua
Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Hát
- HS cả lớp quan sát hình
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. 2
HS đọc thuộc lòng
- 4 HS lên bảng làm bài
- 1 HS đọc đề bài
- HS lên bảng làm bài,
- 1 HS đọc đề bài
- HS cả lớp tự làm bài
- 2 dãy HS thi đua. Đội nào
nhanh sẽ thắng.

ChÝnh t¶
Tiết 49 : SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu:
- Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương mười tám… cầu hôn công chúa trong bài
tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Trình bày đúng hình thức.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Chuẩn bò:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1. Ổn đònh 1’: H hát
2. Bài cũ 4’:
- Yêu cầu học sinh viết các từ sau: h, quặp, sâu bọ, xâu kim, xinh đẹp, sinh sống, … (MB); lụt
lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt, … (MN).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Giới thiệu 1’ bài:
- Trong bài Chính tả này, các em sẽ nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn đầu trong bài Sơn
Tinh, Thủy Tinh. Sau đó, chúng ta sẽ cùng làm một số bài tập chính tả phân biệt âm ch/tr, phân
biệt dấu dấu hỏi/ dấu ngã.
4. Phát triển các hoạt động 28’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
- Gọi 3 học sinh lần lượt đọc lại đoạn viết. - 3 học sinh lần lượt đọc bài.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? - Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ
mười tám. Ông có một người con gái
xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén
chồng cho con gái thì đã có hai chàng
trai đến cầu hôn.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Yêu cầu học sinh quan sát kó bài viết mẫu trên
bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
- Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu
đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô
vuông.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? - Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ
chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Hãy tìm trong bài các chữ bắt đầu bởi âm r, d,
gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi/ dấu ngã.
- tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng

trai, non cao, nước, …
- giỏi, thẳm, …
- Đọc lại các tiếng trên cho học sinh viết vào
bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho học sinh,
nếu có.
d) Viết chính tả
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn bảng chép
bài.
- HS viết bài.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc đề bài, sau đó tổ chức cho
học sinh thi làm bài nhanh. 5 học sinh làm
xong đầu tiên được tuyên dương.
- 2 học sinh làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt
2, tập hai. Đáp án:
Trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền
cành, chở hàng, trở về.
số chẵn, sổ lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt
mỏi, buồn bã.
Bài 1:
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức
cho học sinh thi tìm từ giữa các nhóm. Trong
- Học sinh chơi trò tìm từ.
Một số đáp án:
cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm
được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc.

+ chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang
chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ,
chào hỏi, chậm chạp,…; trú mưa, trang
trọng, trung thành, truyện, truyền tin,
trường học,…
+ ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu, thăm
thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả,…; ngõ
hẹp, ngã, ngẫm nghó; xanh thẫm, kó
càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn,…
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các học sinh viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài.

Đạo đức
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Biết được một số qui tắc về ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghóa của
các qui tắc ứng xử đó.
- Kỹ năng: Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lòch sự khi đến nhà người
khác.Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở những ai không biết cư xử lòch sự khi đến nhà
người khác.
- Thái độ: Biết cư xử lòch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại.
3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Truyện “Đến chơi nhà bạn”
MT: Nghe – hiểu nội dung truyện
PP: Động não, lắng nghe, giảng giải
- GV kể chuyện “ Đến chơi nhà bạn” cho HS
nghe
 Hoạt động 2: Phân tích truyện.
MT: Tìm hiểu nội dung của truyện
PP: Động não, giảng giải, thảo luận
- Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?
- Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào?
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét
- HS lắng nghe.
- Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to.
Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn
không chào mà hỏi luôn xem Trâm
có nhà không?
- Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa
- Lúc đó An đã làm gì?
- An dặn Tuấn điều gì?
- Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn?
- Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa?
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
MT: Ứng xử tốt các tình huống
PP: Động não, giảng giải
- Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến
nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử
của mình lúc đó.

- Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến
về tình huống của bạn sau mỗi lần có HS
kể.
- Khen ngợi các em đã biết cư xử lòch sự khi
đến chơi nhà người khác và động viên các
em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn
để cư xử sao cho lòch sự.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào?
- Cư xử lòch sự khi đến nhà người khác là thể
hiện điều gì?
- Chuẩn bò: Tiết 2
nói gì.
- Anh chào mẹ Trâm, tự giới thiệu
là bạn cùng lớp với Trâm. An xin
lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm
có nhà không?
- An dặn Tuấn phải cư xử lòch sự,
nếu không biết thì làm theo những
gì An làm.
- An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn
dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin
phép Trâm.
- Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách
cư xử của mình là mất lòch sự và
Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho
cách cư xử lòch sự.
- Cần cư xử lòch sự khi đến
nhà người khác chơi.
- Một số HS kể trước lớp.

- Nhận xét từng tình huống mà
bạn đưa ra xem bạn cư xử
như thế đã lòch sự chưa. Nếu
chưa, cả lớp cùng tìm cách cư
xử lòch sự.
- HS trả lời.

Thứ tư ngày tháng năm 2010
Tập đọc
BÉ NHÌN BIỂN
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Ngắt đúng nhòp thơ.
- Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh.
- Kỹ năng: Hiểu được ý nghóa các từ mới: bễ, còng, sóng lừng,…Hiểu được nội dung của
bài văn: Bài thơ thể hiện sự vui tươi, thích thú của em bé khi được đi tắm biển.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Dự báo thời tiết
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm

c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung bài
PP: Thực hành, động não, giảng giải
- Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất
rộng.
- Những hình ảnh nào cho thấy biển giống
như trẻ con?
- Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
MT: Thuộc cả bài thơ
PP: Trực quan, động não, thực hành
- GV hướng dẫn cho HS học thuộc bài thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
- Hát
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Nghe GV đọc, theo dõi và
đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo hướng
dẫn của GV.
+ Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời
Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
+ Biển to lớn thế
Bãi giằng với sóng

Chơi trò kéo co
Lon ta lon ton
- HS nêu câu trả lời
- Học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc

Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS rèn luyện kỹ năng:Thực hiện các phép tính (từ trái sang phải) trong
một biểu thức có hai phép tính (nhân và chia hoặc chia và nhân)
- Kỹ năng: Nhận biết một phần mấy.Giải bài toán có phép nhân
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Thực hành tính
MT: Tính chíh xác
PP: Động ão, thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu
- Cho HS làm bài
Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong
một tổng và tìm một thừa số trong một tích.
a) X + 2 = 6 X x 2 = 6

- Cho HS làm bài tập
Bài 3: Cho HS tìm một phần của hình tô màu
 Hoạt động 2: Giải bài toán có phép nhân
MT: Thực hiện giải toán đúng
PP: Thực hành, động não
Bài 4:
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu bài và làm bài.
Bài 5: Tổ chức cho HS thi xếp hình
- GV tổ chức cho HS thi xếp hình cá nhân.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Giờ, phút.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- HS làm bài
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở
- HS nêu yêu cầu
- HS thi đua xếp hình

Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO?
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về sông biển.
- Kỹ năng: Rèn kó năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao?
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :

- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu
phẩy
- Hát
- 2 HS làm bài
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Từ ngữ về sông biển
MT: Nêu được các từ liên quan đến biển
PP: Thực hành, động não, giảng giải
Bài 1
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu
các em thảo luận với nhau để tìm từ theo
yêu cầu của bài.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự suy nghó và làm bài

Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
MT: Biết đặt và trả lời với câu hỏi Vì sao ?
PP: Thực hành, động não, giảng giải
Bài 3
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó để đặt câu hỏi
theo yêu cầu của bài.
Bài 4
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi

đáp với nhau theo từng câu hỏi.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo yêu cầu, sau
đó một số HS đưa ra kết quả
bài làm
-
- HS nêu yêu cầu bài
- HS tự làm bài
- HS nêu yêu cầu
- HS suy nghó, sau đó nối tiếp
nhau phát biểu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu
- Thảo luận cặp đôi, sau đó
một số cặp HS trình bày
trước lớp.

ThĨ dơc
BÀI 49: ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
–TRÒ CHƠI NHẢNH ĐÚNG NHẢY NHANH
I . MỤC TIÊU :-Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB
-Yêu cầu thực hiện động tác tươ ng đối chính xác .
-n trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh “yêu cầu học s biết cách chơi và tham gia chơi
tương đối chủ động .
II .ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN :
-Đòa điểm :-Trên sân trường
-Vệ sinh an toàn nơi tập
-Phương tiện :Kẻ các vạch để tập thể dục RLTTCB
-Kẻ các ô vuông cho trò chơi “nhảy đúng nhảy nhanh “

III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP :
TIỄN TRÌNH HOẠT
ĐỘN
G
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
1. Phần mở đầu . GV nậhn lớp phổ biến nội
dung ,yêu cầu giờ học .1’
-Xoay các khớp cổ chân ,Dầu
gối n,hông 1’
-Chạy nhẹ nhàng theo một
-HS thực hiện .
-HS thực hiện .
2.Phần cơ bản
3.Phần kết thúc
3.Phần kết thúc
hàng dọc 80-90 m
-Đi theo vòng tròn và hít thở
sâu .1’
-n bài thể dục phát triển
chung
Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
chống hông .2lần 15 m .
Đi theo vạch kẻ thẳng hai
taydang ngang .2lần 15 m
-Đi nhanh chuyển sang chạy ;
3lần 18 m
-Trò chơi :Nhảy đúng nhảy
nhanh
3 lần .

-gv nêu tên trò chơi
-GV làm mâũ nhắc lại trò chơi
.
-Cho một số học sinh thực
hiện thử –gv nhận xét
-Cả lớp lần lượt chơi thử mnột
lần
-Các tổ chơi thi tổ nào nhảy
đúng nhanh tuyên dương
đi đều và hát 2’
làm một số động tác hồi tónh
-GV_HS hệ thống bài 2’
-Nhận xét giờ học
-HS thực hiện .
-HS thực hiện .
-HS thực hiện .
-HS thực hiện .
-HS thực hiện .
-HS thực hiện .
-Ban cán sự lớp
điều khiển



Thứ nam ngày tháng năm 2010
Tập viết
CHỮ HOA: V
I/MỤC TIÊU:
-Biết viết chữ V hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ
-Biết viết cụm từ ứng dụng Vượt sùi băng rừng theo cỡ nhỏ , viết đúng mẫu, đều nét và nối

nét đúng quy đònh
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mẫu chữ V, vở tập viết
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.KTBC:cho HS viết lại chữ U, Ư
Nhận xét chữ viết của HS
2.GT bài:
cho HS quan sát chữ mẫuV
-Chữ V hoa cao mấy li, gồm mấy nét là những
-HS viết bc
-quan sát
- cao 5 li,3 nét. Nét 1 là nét kết hợp của nét
nét nào?
-Điểm ĐB ở nét thứ nhất nằm ở vò trí nào?
-Điểm DB của nét này nằm ở đâu?
GV vừa viết vừa nêu lại cách viết
Yêu cầu viết bc
3.HD viết cụm từ ứng dụng
Yêu cầu HS đọc cụm từ
Giải nghóa :vượt qua những đoạn đường khó
khăn vất vả
Yêu cầu hS quan sát và nhận xét
-cụm từ có mấy chữ là những chữ nào
-chữ nào có chiều cao 2,5 li?
-chữ V hoa cao mấy li?
-các chữ còn lại cao mấy li?
-khi viết chữ Vượt ta viết nối nét chữ V và chữ
ư như thế nào?
-hãy nêu vò trí của các dấu thanh có trong cụm
từ

-Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng
nào?
-Yêu cầu HS viết chữ Vượt vào bc
nhận xét sửa sai cho HS
+HD hs viết vào vở
thu chấm nhận xét
4/ Củng cố –dặn dò
về nhà viết phần luyện viết thêm
nhận xét tíet học
cong trái và lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng,
nét 3 là nét móc xuôi phải
-Trên ĐK5, giữa ĐK dọc 2 và 3
-ở giao điểm giữa ĐK3 và 6
-HS theo dõi
-viết bc
- Đọc Vượt suối băng rừng
-có 4 chgữ, đó là vượt , suối, băng , rừng chữ
b, g
-5 li
- chữ t cao1,5 li các chữ còn lại cao 1 li
-Từ điểm cuối của chữ V lia bút xuống điểm
đầu của chữ ư và viết chữ ư
-HS trả lời
-bằng 1 chữ o
-viết bc
HS viết vào vở tập viết
. . . . . . . . . . . .
.
Toán
GIỜ, PHÚT

I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:Nhận biết được 1 giờ có 60 phút; cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ
số 3 hoặc số 6. Bước đầu nhận biết đơn vò đo thời gian: giờ, phút.
- Kỹ năng: Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm và các khỏang thời gian 15 phút
và 30 phút) và việc sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Mô hình đồng hồ . Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử (nếu có).
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập chung.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Cách xem giờ khi kim phút chỉ
số 3 hoặc số 6
MT: Biết xem giờ
PP: Trực quan, động não, thực hành
- GV viết: 1 giờ = 60 phút.
- GV hỏi HS: “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?”
- GV quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim
phút chỉ vào số 3 và nói: “ Đồng hồ đang
chỉ 8 giờ 15 phút” rồi viết: 8 giờ 15 phút.
- Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho
kim phút chỉ số 6 và nói: “Lúc này đồng hồ
chỉ 8 giờ 30 phút hay là 8 giờ rưỡi)
- GV ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.

a) GV gọi HS lên bảng làm các công việc như
nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét.
b) GV yêu cầu HS tự làm trên các mô hình
đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các
lệnh, chẳng hạn:
c) “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10
giờ 30 phút”.
 Hoạt động 2: Thực hành
MT: Nêu được đồng hồ chỉ mấy giờ
PP: Thực hành, động não, trực quan
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2:
- Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh.
Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý yêu cầu
của đề bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ
trên số đo thời gian với đơn vò là giờ. HS
không được viết thiếu tên đơn vò “giờ” ở kết
quả tính.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV có thể vẽ mặt các đồng hồ được tô màu
¼ hay ½ mặt đồng hồ để giúp HS thấy
được kim phút quay được ¼ vòng tròn (từ
số 2 đến số 3) trong 15 phút; kim phút quay
được ¼ vòng tròn (từ số 12 đến số 6) trong
30 phút.
- Trò chơi: GV gọi hai HS (hoặc nhiều hơn)
lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá
nhân và yêu cầu, chẳng hạn: “Đặt đồng hồ
chỉ 10 giờ rưỡi”.
- Chuẩn bò: Thực hành xem đồng hồ.

- HS lắng nghe
- Đồng hồ đang chỉ 8 giờ
- HS lặp lại
- HS lặp lại
-
- HS lên bảng làm theo hiệu
lệnh của GV. Bạn nhận xét
- HS tự làm trên các mô hình
đồng hồ chỉ: 10 giờ; 10 giờ
15 phút; 10 giờ 30 phút
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Nêu đề bài.
- HS xem tranh và trả lời câu
hỏi của bài toán.
- HS làm bài rồi chữa bài
- HS thi đua đặt đúng kim
đồng hồ. Ai nhanh hơn được
cả lớp hoan nghênh.
. . . . . . . . . . . .
Chính tả
BÉ NHÌN BIỂN
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Bé nhìn biển.
- Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
MT: Viết đúng chính tả
PP: Thực hành, trực quan, động não
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Bé nhìn biển.
- Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu
thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào
trong vở cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
d) Viết chính tả
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
MT: Thực hành đúng yêu cầu
PP: Thực hành, động não, trò chơi
Bài 2
- GV cho HS sửa bài qua trò chơi
Bài 3
- Gọi HS đọc bài làm của mình
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Vì sao cá không biết nói?
- Hát
- HS viết trên bảng

- Theo dõi GV đọc
- Bé thấy biển to bằng trời và
rất giống trẻ con.
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4
câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Viết hoa.
- Để cách một dòng.
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3
hoặc thứ 4 để bài thơ vào
giữa trang giấy cho đẹp.
- HS viết bảng con
- HS nghe – viết.
- HS nêu yêu cầu
- HS thực hiện thi đua tìm từ
- Nêu yêu cầu
- Suy nghó và làm bài.

Thđ c«ng
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
I/Mục tiêu :
-HS biết cách làm dây xúc xích bằng giáy thủ công
-Làm được dây xúc xích để trang trí
-Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm lao động của mình
II/Chuẩn bị :
-Dây xúc xích mẫu bằng giáy thủ công
-Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh họa cho từng bước
-Giấy thủ công, kéo , bìa dán
III/Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
1/Ổn định :

2/Bài mới :
-Giới thiệu bài – ghi tựa
+Họat động 1:Hướng dẫn học sinh quan
sát nhận xét
-GV giới thiệu dây xúc xích mẫu
Hỏi: các vòng của dây xúc xích làm bằng
hình gì ?
-Để có được dây xúc xích trang trí ta làm
thế nào ?
-GV KL: Để có dây xúc xích trang trí ta
phải cắt nhiều nan giấy mùa dài bằng nhau . Sau
đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn
nối tiếp nhau
+Hoạt động 2:
-GV hướng dẫn mẫu
*Bước 1: Cắt thành các nan giấy
-Lấy 3,4 tờ giấy thủ côngcắt thành các nan
rộng 1 ô, dài 20 ô, mỗi tờ giấy cắt thành 4-6 nan
*Bước 2:Dán các nan giấy thành dây xúc
xích
-Bôi hồ vòa 1 đầu nan và dán nan thứ nhất
thành vòng tròn
-Luồn nan thứ 2 khác màu vào vòng nan
thứ nhất sau đó bôi hồ vào 1 đầu nan và dán tiếp
thành vòng tròn nan thứ 2
-Luồn tiếp nan thứ 3 khác màu vào vòng
nan thứ 2 bôi hồ vào 1 đầu nan và dán thành
vòng tròn thứ 3
-Làm giống như vậy với các vòng nan còn
lại

-Yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm dây
xúc xích
-Tổ chức cho học sinh tập cắt các nan giấy
-GV theo dõi nhắc nhở
-HS nhắc lại
-Hình tròn
-Cắt nhiều nan giấy màu
dài bằng nhau
-HS chú ý theo dõi
-2 HS nhắc lại
-HS thực hành cắt các
nan giấy
-Tiết sau thực hành
4/Củng cố :
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-Nhận xét tiết học

ThĨ dơc
BÀI50: MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB TRÒ CHƠI :NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH
I . MỤC TIÊU :
-Tiếp tục ôn một số bài tạp RLTTCB.Yêu cầu hs thực hiện động tác tương đối chính
xác .
-n trò chơi” nhảy đúng nhảy nhanh “yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương
đối chủ động .
II .ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN :
-Đòa điểm :Trên sân trường
-Vệ sinh an toàn nơi tập
-Phương tiện :Chuẩn bò một còi ,Kẻ các vạch để tạp RLTTCB
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP :
TIỄN TRÌNH HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA

TRÒ
1. Phần mở đầu .
2.Phần cơ bản
-Gv nhận lớp phổ biến nội
dung ,yêu cầu giờ học
-Nhắc hs cố gắng tập để
chuẩn bò khiểm tra .2’
-Xoay các khớp cổ chân ,,đầu
gối, hông ,1’
-Chạy nhẹ nhàng the7o một
hàng dọc .80 m
-Đi theo vòng tròn và hít thở
sâu 1’.
-n bài thể dục phát triển
chung mỗi động tác 2*8 nhòp
-Đi theo vạch kẻ thẳng ,hai
tay chống hông 2lần .15m .
-GV chú ý uốn nắn tư thế đặt
bàn chân của hs sao
chothẳng với hướng đi .
-Đi theo vạch kẻ thẳng ,2 tay
dang ngang :2lần 15m
-Gv chú ý uốn nắn tư thế của
bàn chân và hai tay
-Đi nhanh chuyển sang chạy
2 lần 20m
-Nhắc hs khi chạy không đạp
chân chạm đất phía trước
bằng gót bàn chân chạy xong
khong dừng lại đột ngột mà

-HS thực hiện .
-HS thực hiện .
-HS thực hiện .
-HS thực hiện .
-HS thực hiện .
3Phần kết thúc . chạy giảm dần tốc độ.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
-Làm một số động tác thả
lỏng
-GV_HS hệ thống bài
-Nhận xét giờ học
-HS thực hiện .

Thứ sáu ngày tháng năm 2010
Tập làm văn
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Biết đáp lời khẳng đònh của người khác trong những tình huống giao tiếp
hằng ngày.
- Kỹ năng: Biết nhìn tranh và nói những điều về biển.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu
có thể)
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Đáp lời phủ đònh. Nghe - Trả lời câu
hỏi

3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Biết đáp lời đồng ý
PP: Thực hành, trực quan, thảo luận, động não
Bài 1
- Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
- Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
- Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?
- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
- Lời của bố Dũng là một lời khẳng đònh
(đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời
khẳng đònh của bố Dũng, Hà đã nói thế
nào?
Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý,
chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân
thành.
Bài 2
- Hát
- HS lên bảng thực hiện
-
- HS đọc bài lần 1.
-Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin
phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói: Cháu vào nhà
đi, Dũng đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý.
- Một số HS nhắc lại: Cháu
cảm ơn bác. Cháu xin phép
bác ạ.

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận
cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng
tình huống của bài.
 Hoạt động 1: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi
MT: Biết trả lời câu hỏi qua tranh
PP: Trực quan, thực hành, động não
Bài 3
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều
hiểu biết về biển.
- Chuẩn bò: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
- Thảo luận cặp đôi:
- Bức tranh vẽ cảnh biển.
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng
biển dập dờn./ Sóng biển nhấp
nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng
biển tung bọt trắng xoá./ Sóng
biển dập dềnh./ Sóng biển nối
đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền
đang căng buồm ra khơi đánh
cá./ Những con thuyền đang
đánh cá ngoài khơi./ Thuyền
dập dềnh trên sóng, hải âu bay

lượn trên bầu trời./…
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên
trên nền trời xanh thẳm. Xa xa,
từng đàn hải âu bay về phía
chân trời.
Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:Rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6)
- Kỹ năng: Củng cố nhận xét về các đơn vò đo thời gian: giờ, phút; phát triển biểu tïng
về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút.
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: Vở + Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Giờ, phút.
- Hát
- HS thực hành. Bạn nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Thực hành
MT: Nêu được đồng hồ chỉ mấy giờ
PP: Trực quan, thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc
giờ.
Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy

kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu
kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút
Bài 2:
- Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat
động và thời điểm diễn ra các họat động.
- Trả lời câu hỏi của bài toán.
 Hoạt động 2: Thi quay kim đồng hồ.
MT: Biết ácch quay kim đồng hồ
PP: Trực quan, thực hành, động não
Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian
đã biết.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ
trên mặt đồng hồ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài
theo cặp
- Sau đó 1 số cặp trình bày
trước lớp.
- Thi quay kim đồng hồ theo
hiệu lệnh của GV.
Tự nhiên xã hội
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nhận dạng và nói tên được một số cây sống trên cạn.
- Kỹ năng: Nêu được lợi ích của những loài cây đó. Hình thành và rèn luyện kó năng quan
sát, mô tả.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: nh minh họa Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm).

- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cây sống ở đâu?
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Các loài cây sống trên cạn.
MT: Nêu được các cây sống trên cạn
PP: Trực quan, thực hành, động não
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số
loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô
- Hát
- HS trả lời.
- HS thảo luận
tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau:
1. Tên cây.
2. Thân, cành, lá, hoa của cây.
3. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò
gì?
- Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
MT: Nhận biết các cây qua kênh hình
PP: Thực hành, trực quan, động não
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi
ích của các loại cây đó.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Trong tất cả các cây ,cây nào thuộc:
- Loại cây ăn quả?
- Loại cây lương thực, thực phẩm.

- Loại cây cho bóng mát.
- Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên
cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho
cô các cây trên cạn thuộc:
- Loại cây lấy gỗ?
- Loại cây làm thuốc?
- GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây
trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy
thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây
đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho
con người, động vật, làm thuốc…
 Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây
MT: Phân biệt được các cây
PP: Trực quan, động não, thực hành
- GV phổ biến luật chơi:
GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn
1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của
tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi
nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để
gắn vào.
- Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Một số loài cây sống dưới nước.
- Nhóm HS nhanh nhất trình bày
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả
vào phiếu.
+ Cây mít, đu đủ, thanh long.
+ Cây ngô, lạc.
+ Cây mít, bàng, xà cừ.

1. Cây pơmu, bạch đàn,
thông,….
2. Cây tía tô, nhọ nồi, đinh
lăng…
- HS nghe, ghi nhớ.
- Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút
để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính
tranh, ảnh cây phù hợp mà các em
mang theo.
- Đại diện các nhóm HS lên trình
bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
Ho¹t ®éng tËp thĨ
KiĨm ®iĨm tn 25 Ph– ¬ng híng tn 26
I/ Mơc tiªu:
- Häc sinh biÕt ®ỵc néi dung sinh ho¹t, thÊy ®ỵc nh÷ng u khut ®iĨm trong tn, cã h-
íng sưa ch÷a vµ ph¸t huy.
- RÌn cho häc sinh cã ý thøc chÊp hµnh tèt néi quy cđa líp.
- Gi¸o dơc häc sinh cã ý thøc tỉ chøc kû lt cao.
II/ §å dïng d¹y – häc:
- GV: Néi dung sinh ho¹t
- HS : T tëng nhËn thøc
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc:
1.Đánh giá hoạt động trong tn 25:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan:
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.s
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như:
- Học tập tiến bộ như:
- Khen những em có nhiều điểm mười trong đợt thi đua vừa qua:

2. Kế hoạch tn 26:
- Duy trì nề nếp d¹y vµ häc, duy tr× sÜ sè häc sinh.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì tèt nỊ nÕp häc tËp: Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Cã ý thøc tù häc, tù rÌn khi ë nhµ.
3/ Cđng cè – dỈn dß: Thùc hiƯn tèt ph¬ng híng ®Ị ra.
____________________________________________________
…………………………………………………………………………………………………………





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×