Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

tiết 127-ôn tập về thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.3 KB, 4 trang )

Giáo án môn Ngữ Văn
Tiết: 127 ÔN TẬP VỀ THƠ
Ngày soạn: 6/3/2010
Ngày dạy: 9/3/2010
A. MỤC TIÊU: Giúp hs:
1.Kiến thức:
- Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam
học trong chương Ngữ văn lớp 9.
- Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học
các tác phẩm thơ trong chương trình ngữ văn lớp 9 và các lớp dưới.
- Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt
Nam từ sau cách mạng tháng Tám 1945.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng hệ thống hoá, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập.
B.PHƯƠNGPHÁP: Đàm thoại, tổng hợp
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáoviên: Soạn giảng, hệ thống lại toàn bộ nội dung phần thơ
2. Học sinh: Đọc bài ôn tập, trả lời các câu hỏi.
D. TIẾN TRÌNH:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới:
1.Đặt vấnđề: (1’) GV nêu yêu cầu của tiết học.
2.Triểnkhai:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn thống kê, phân loại các tác phẩm thơ hiện đại
Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn 9.
* GV nêu yêu cầu: Lập bảng thống kê các
tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học
theo mẫu ở SGK.
* HS thảo luận nhóm (3’), cử đại diện


trình bày.
* GV nhận xét, bổ sung.
I.Thống kê các tác phẩm thơ hiện
đại Việt Nam:
Hoạt động 2: (13’) Hướng dẫn phân loại các bài thơ theo giai đoạn lịch sử.
* Ở mỗi nội dung, giáo viên yêu cầu học
sinh nêu dẫn chứng tiêu biểu từ các bài
thơ đã học.
II. Phân loại các bài thơ theo giai
đoạn.
Giai đoạn Tác giả, tác phẩm,
năm sáng tác, thể
loại
Nội dung Nghệ thuật
Kháng chiến 1. Đồng chí Tình đồng chí dựa Chi tiết, hình ảnh
Giáo viên: Cao Thị Hoài Phương Trường THCS Lê Lợi
1
Giáo án môn Ngữ Văn
chống Pháp
(1945-1954)
(Chính Hữu, 1948
-tự do)
trên cơ sở cùng
chung cảnh ngộ
chân thực
Hoà bình sau
cuộc kháng
chiến chống
Pháp (1954-
1964)

1. Đoàn thuyền
đánh cá (Huy
Cận, 1958- bảy
chữ)
2. Con cò (Chế
Lan Viên, 1962-
tự do)
3. Bếp lửa (Bằng
Việt, 1963- bảy
chữ kết hợp tám
chữ)
- Bức tranh đẹp,
rộng lớn tráng lệ về
thiên nhiên và con
người
- Từ hình tượng
con cò trong những
lời hát ru
- Những kỉ niệm
đầy xúc động về bà
và tình bà cháu
- Nhiều hình ảnh
đẹp
- Vận dụng sáng
tạo ca dao
- Biểu cảm với
miêu tả và bình
luận.
Kháng chiến
chống Mĩ

(1964-1975)
1.Bài thơ về
(Phạm Tiến Duật,
1969- tự do)
2. Khúc hát ru
(Nguyễn Khoa
Điềm, 1971- tám
chữ)
- Qua hình ảnh độc
đáo- những chiếc
xe không kính
- Thể hiện tình yêu
thương con của
người mẹ dân tộc
- Chất liệu hiện
thực, sinh động
- Khai thác điệu
ru ngọt ngào, trìu
mến.
Từ sau 1975 1.Viếng lăng Bác
(Viễn Phương,
1976, tám chữ).
2.Sang thu (Hữu
Thỉnh, 1977- năm
chữ)
3.Ánh trăng
(Nguyễn Duy,
1978- năm chữ)
4. Mùa xuân nho
nhỏ (Thanh Hải,

1980- năm chữ)
5. Nói với con (Y
Phương, 1987- tự
do).
- Lòng thành kính
và niềm xúc động
sâu sắc
- Biến chuyển của
thiên nhiên lúc giao
mùa
- Từ hình ảnh ánh
trăng trong thành
phố
- Cảm xúc trước
mùa của thiên
nhiên đất nước
- Bằng lời trò
chuyện với con, bài
thơ thể hiện
- Giọng điệu trang
trọng
- Hình ảnh thiên
nhiên bằng
nhiều cảm giác
- Hình ảnh bình
dị
- Thể thơ năm
chữ nhạc điệu
trong sáng
- Cách nói giàu

hình ảnh, vừa cụ
thể vừa gợi cảm
- Các tác phẩm thơ kể trên đã tái hiện cuộc cống đất nước và hình ảnh con người
Việt Nam suốt 1 thời kỳ lịch sử từ sau c/m tháng Tám 1945, qua nhiều giai đoạn.
+ Đất nước và con người Việt Nam trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và
Chống Mỹ với nhiều gian khổ, hy sinh nhưng rất anh hùng.
+ Công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con
Giáo viên: Cao Thị Hoài Phương Trường THCS Lê Lợi
2
Giáo án môn Ngữ Văn
người.
- Những điều chủ yếu mà cácTP đã thể hiện chính là tâm hồn, t/ cảm, tư tưởng
của con người trong một thời kỳ lịch sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi
thay sâu sắc.
+ Tình yêu quê hương, tình cảm yêu nước.
+ Tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ.
+ Những tình cảm gần gũi và bền chặt của con người. Tình mẹ con, bà cháu trong
sự thống nhất với những tình cảm chung rộng lớn.
Hoạt động 3: (8’) Hướng dẫn so sánh các bài thơ có đề tài giống nhau.
* GV nêu yêu cầu HS trả lời.
* GV nhận xét, thống kê theo bảng phụ.
III. Nhận xét về những chủ đề.
1. Chủ đề: Tình mẹ con
Chung - Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng ấm áp.
- Sử dụng lời hát ru, lời con nói với mẹ.
Nét riêng Khúc hát ru Con cò Mây và Sóng
- Sự thống nhất hài hoà
giữa lòng yêu con và
lòng yêu nước, gắn bó và
trung thành với cách

mạng của người mẹ Vân
Kiều trong kháng chiến
chống Mĩ.
- Hình tượng sáng tạo:
Hát ru con lớn trên lưng
mẹ.
- Ca ngợi tình mẹ
và ý nghĩa lời ru
với hình ảnh con

- Hình tượng sáng
tạo: Hình tượng
con cò đi suốt
cuộc đời con
người.
- Sự thống nhất
hoà hợp giữa bà
mẹ sinh thành và
bà mẹ thiên nhiên
trong tình yêu của
bé thơ là nguồn
hạnh phúc cho bé.
- Hình tượng sáng
tạo: Lời tâm tình
của bé với mẹ về
Mây và Sóng, về
trò chơi của con.
2. Chủ đề: Người lính.
Chung Hình ảnh người lính qua các cuộc K/C với vẻ đẹp trong tâm hồn.
Nét riêng Đồng chí Bài thơ về Ánh trăng

Người lính trong
kháng chiến chống
Pháp, xuất thân
nông dân, tình
nguyện đi c/ đấu.
- Người lính chống
Mĩ lái xe trên con
đường huyết mạch
Trường Sơn.
Tâm sự của người
lính đã qua cuộc
chiến đang sống giữa
thành phố hoà bình.
Tình đồng đội dựa
trên cơ sở chung
cảnh ngộ gian lao,
lí tưởng chiến đấu.
Tinh thần dũng cảm,
bất chấp khó khăn,
nguy hiểm, lạc quan,
ý chí chiến đấu tiêu
biểu cho thế hệ trẻ
trong kháng chiến
Gợi kỉ niệm gắn bó
của người lính với
đất nước, đồng đội
trong những năm
tháng hào hùng,nhắc
nhở đạo lí, nghĩa
Giáo viên: Cao Thị Hoài Phương Trường THCS Lê Lợi

3
Giáo án môn Ngữ Văn
chống mĩ. tình thuỷ chung.
Hình ảnh biểu
tượng: “Đầu súng
trăng treo”.
Hình ảnh biểu tượng:
“Chỉ cần trong xe có
một trái tim”.
Hình ảnh biểu
tượng: “Trăng cứ
tròn vành vạnh”.
Hoạt động 4: (5’) Hướng dẫn so sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ.
* GV nêu yêu cầu HS trả lời.
* GV nhận xét, thống kê theo bảng phụ.
IV. Nhận xét về bút pháp xây dựng
hình ảnh thơ.
TT Tên bài Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ.
1 Đoàn thuyền đánh cá
(Huy Cận)
- Bút pháp lãng mạn, nhiều so sánh liên tưởng,
tưởng tượng bay bổng. Giọng thơ vui tươi, khoẻ
khoắn. Đó là bài ca lao động sôi nổi, phấn chấn,
hào hùng.
- Hình ảnh đặc sắc: “Câu hát căng buồm với gió
khơi / Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời”.
2 Ánh trăng
(Nguyễn Duy)
- Hình ảnh gợi tả, ý nghĩa khái quát. Lời tự tình,
độc thoại, ăn năn, ân hận với chính mình.

- Hình ảnh đặc sắc: “ Trăng cứ tròn vành vạnh”.
3 Mùa xuân nho nhỏ
(Thanh Hải)
- Bút pháp hiện thực và lãng mạn đậm đà chất
Huế.
- Hình ảnh đặc sắc: “ Mùa xuân nho nhỏ”.
4 Con cò
(Chế Lan Viên)
- Kết hợp tính dân tộc và hiện đại. Phát triển
hình ảnh con cò trong ca dao và lời hát ru.
- Hình ảnh đặc sắc: “Cánh cò trắng lại bay hoài
không nghỉ”.
IV. Củngcố: (3’)
* Đọc cho cả lớp tham khảo 1 số bài tập câu 6.
V. Dặn dò: (2’)
- Ôn tập kỹ phần nội dung
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết về thơ hiện đại.
E. Bổsung:
Giáo viên: Cao Thị Hoài Phương Trường THCS Lê Lợi
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×