Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Từ loại trong tiếng Anh - Bài 12 & 13 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.71 KB, 6 trang )

Unit 12. Infinitive (Dạng nguyên thể)
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Basic Grammar
Chúng ta đã sử dụng câu với các động từ thường, các động
từ này diễn tả hành động xảy ra trong câu và phải được
chia phù hợp với chủ từ và thì của câu. Nhưng nhiều khi
cần dùng nhiều động từ trong câu để làm rõ thêm hành
động, các động từ sau sẽ bổ sung thêm ý nghĩa cho động
từ trước.
Khi sử dụng câu có nhiều hơn một động từ, chỉ có động từ
chính được chia phù hợp với chủ từ và thì của câu, còn các
động từ sau được viết ở dạng nguyên thể (infinitive) có to
đi kèm. To là một giới từ, nó không có nghĩa nhất định.
Trong trường hợp này có thể dịch to với các nghĩa tới, để,
hoặc không dịch.
Ví dụ:
I want to learn English
(Tôi muốn học tiếng Anh).
Trong câu này want là động từ chính diễn tả ý muốn của
chủ từ, vì vậy được chia phù hợp với chủ từ; to learn là
động từ đi theo bổ sung thêm ý nghĩa cho want (muốn gì).
Chữ to ở đây không cần dịch nghĩa.
He comes to see John.
(Anh ta đến (để) thăm John)
I don’t want to see you.
(Tôi không muốn gặp anh)
Do you like to go to the cinema?
(Anh có muốn đi xem phim không?)
Vocabulary
to go to bed: đi ngủ
to go to school: đi học


again: lại, nữa
Ví dụ:
I don’t want to see you again
(Tôi không muốn gặp anh nữa)
He learns English again
(Anh ấy lại học tiếng Anh)
meal n. bữa ăn
breakfast n. bữa điểm tâm
lunch n. bữa ăn trưa
dinner n. bữa ăn tối
Người ta dùng to have để nói về các bữa ăn
Ví dụ:
I have a beakfast.
(Tôi có một bữa ăn sáng = Tôi ăn sáng)
He has a lunch (Anh ấy ăn trưa)
Unit 13. Object (Túc từ)
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Basic Grammar
Khi ta nói: Tôi thích bạn thì
Tôi là chủ từ, kẻ phát sinh ra hành động
thích là động từ diễn tả hành động của chủ từ
bạn là kẻ chịu tác động của hành động do chủ từ gây ra.
Chữ bạn ở đây là một túc từ. Tiếng Anh gọi túc từ là Object.
Vậy túc từ là từ chỉ đối tượng chịu tác động của một hành
động nào đó.
Đối với hầu hết các danh từ khi đứng ở vị trí túc từ không
có gì thay đổi nhưng khi là các đại từ nhân xưng thì cần có
biến thể.
Ví dụ khi nói Tôi thích anh ta ta không thể nói I like he. He ở
đây là một túc từ vì vậy ta phải viết nó ở dạng túc từ.

Các túc từ đó bao gồm:
Đại từ Túc từ
(Subject) (Object)
I- me
You- you
He- him
She-her
It -it
We- us
They- them
Ví dụ:
I like him
(Tôi thích anh ta)
Mr. Smith teaches us
(Ông Smith dạy chúng tôi)
Khi sử dụng túc từ ta cũng cần phân biệt giữa túc từ trực
tiếp (direct object) và túc từ gián tiếp (indirect object).
Xét câu này: Tôi viết một bức thư cho mẹ tôi.
Ở đây có đến hai đối tượng chịu tác động của hành động
viết là bức thư và mẹ tôi.
Trong trường hợp này bức thư là túc từ trực tiếp, mẹ tôi là
túc từ gián tiếp. Thông thường các túc từ gián tiếp có to đi
trước. Câu trên sẽ được viết trong tiếng Anh như sau:
I write a letter to my mother.
Nói chung, khi túc từ gián tiếp không đi ngay sau động từ
thì phải có to dẫn trước.
Ngược lại không cần phải thêm to. Câu trên có thể viết theo
cách khác như sau:
I write my mother a letter.
Vocabulary

to look
to look: trông, có vẻ
He looks tired.
(Anh ta trông có vẻ mệt mỏi)
This house looks cool.
(Căn nhà này trông mát mẻ)
to look at: nhìn
She looks at me
(Cô ta nhìn tôi)
We looks at our books.
(Chúng tôi nhìn vào sách)
to look for: tìm
He looks for his key.
(Hắn tìm chìa khóa của hắn).
I looks for my pen.
(Tôi tìm cây viết của tôi)

×