Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

đồ án trang bị điện cho máy cắt kim loại, chương 8 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.02 KB, 5 trang )

Chương 8: Điều khiển bằng vấu tỳ
- Để có thể điều chỉnh chu trình làm việc tự động của bàn máy
c
ần xoay công tắc điều khiển Cđ vào vị trí “Đóng điều khiển
v
ấu”. Lúc đó tiếp điểm Cđ
1
đóng, Cđ
2
và Cđ
3
mở
- Một chu trình nữa tự động sang phải có đảo chiều bàn máy,
bao g
ồm các bước như sau:
+ Hành trình nhanh sang phải đến chạy dao sang phải
+ Ch
ạy dao phải sang hành trình nhanh qua trái
+ Dùng bàn máy
ở vị trí biên bên trái
-
Để thực hiện hành trình nhanh ở đầu chu trình, bộ điều khiển
3ĐK dùng để khống chế công tắc tơ 2M cần phải ở trạng thái
đóng, tức là mạch của cuộn dây công tắc tơ 2M giữa điểm
24-23 ph
ải đóng. Khi đó công tắc tơ 2M tác động , đóng
mạch nam châm điện Nc để đóng ly hợp chuẩn bị chạy
nhanh. N
ếu mạch 24-23 mở, thì cần quay bạc hình sao đến
m
ột chổ lõm, (bạc hình sao có tám vấu, cùng lắp lồng không


v
ới trục tay gạt bộ điều khiển 1ĐK dùng để đóng ngắt công
t
ắc của bộ điều khiển 3ĐK). Khi ở chổ lõm, bộ điều khiển
3ĐK sẽ nằm ở vị trí nối 2 điểm 24-23, và mở 2 điểm 24-
18(như vị trí trên hình vẽ). Kế đó cần điều chỉnh vấu kiểu
b
ản lề khống chế hành trình nhanh của bàn máy vào vị trí cần
thi
ết, để có thể thực hiện lượng chạy dao sang phải. Sau khi
đưa tay gạt của bộ điều khiển 1ĐK vào vị trí phải ,(tiếp điểm
1ĐK
1
đóng), ta có hành trình nhanh sang phải ,vì mạch của
công t
ắc tơ 2T để khởi động động cơ chạy dao và công tắc tơ
2M dùng để đóng mạch nam châm điện đ
ã được đóng lại.
Khi k
ết thúc hành trình chạy dao sang phải, vấu bản lề điều
khi
ển quay bạc hình sao đến một chổ lồi. Khi đó bộ điều
khi
ển 3ĐK sẽ mở 2 điểm 24-23, ngắt mạch công tắc tơ 2M
và đóng 2 điể
m 24-18 làm bàn máy lại tiếp tục di động sang
ph
ải với lượng chạy dao làm việc
-
Để đảo chiều bàn máy từ hành trình làm việc bên phải, sang

hành trình nhanh qua trái,
ở cuối hành trình chạy dao phải,
m
ột vấu lắp trên bàn máy sẽ quay tay gạt của bộ điều khiển
1ĐK từ vị trí phải sang vị trí trái. Khi đó, tiếp điểm 1đK mở,
nhưng mạch công tắc tơ 2T vẫn được đóng theo xích 1-2-6-7-
11-12-14-24-18-15-16-17. Công t
ắc tơ 2N chưa tác động, vì
có ti
ếp điểm kháo tđ, 2T ở giữa 2 điểm 20-21. Sau đó, một
v
ấu bản lề thứ 2 lắp trên abn2 máy quay bạc hình sao đến
m
ột chổ lõm ,làm tác động bộ điều khiển 3ĐK, tiếp điểm tm
c
ủa nó giữa điểm 24-18 ngắt mạch cuộn dây công tắc tơ 2T.
Khi đó, mạ
ch công tắc tơ 2N đóng qua 1-6-7-11-12-14-
1ĐK
3
-19-2N-21, động cơ Đ
s
đảo chiều. Cùng lúc, tiếp điểm
tđ 3ĐK (giưa điểm 24-23) đóng mạch công tắc tơ 2M, bàn
máy di độ
ng nhanh sang trái
- Khi kết thúc hành trình nhanh sang trái, một vấu tỳ trên bàn
máy s
ẽ quay tay gạt bộ điều khiển 1ĐK vào vị trí trung gian
(ng

ắt) mạch của công tắc tơ 2N bị ngắt và bàn máy dừng lại
ở vị trí trái
1. “Nhắp” động cơ
- Khi thay đổi vận tốc của trục chính, cũng thay đổi lượng
ch
ạy dao, tay gạt chuyển đổi vận tốc tác động lên công tắc
cu
ối hành trình 1CC và 2CC, làm “nhắp” động cơ Đ
c
cũng
như Đ
s
trong thời gian tay gạt đi được một phần hành trình
c
ủa nó . Như thế, quá trình thay đổi vận tốc trục chính và
lượng chạy dao được tiến hành khi quay các bánh răng di
động trong khoảng thời gian ngắn
2. Hãm máy
- Hãm động cơ trục chính Đ
c
được thực hiện bằng phương
pháp hãm ngược nhờ cơng tắc tơ hãm ngược Hn. Tiếp điểm
chính công t
ắc tơ Hn đóng động cơ Đ
c
quay ngược, bị hãm
nhanh. Khi s
ố vòng quay của động cơ Đ
c
giãm xuống gần

b
ằng 0, tiếp điểm tm, RV mở, ngắn mạch của công tắc tơ
hãm Hn, Động cơ dừng lại
-
Để hạn chế dòng điện khi hãm, người ta dùng các điện trở R1
và R2 l
ắp vào mạch stato của động cơ
3. Khoá lẫn
Trong sơ đồ mạch 6H82 dùng các mạch kháo lẫn như sau:
- Mạch kháo lẫn để không cho phép tay gạt bộ điều khiển 1ĐK
và 2ĐK đóng cùng một lúc. Trong trườ
ng hợp chúng đóng
cùng một lúc, động cơ chạy dao Đ
s
sẽ bị ngắt khỏi mạng
điện, vì mạch điều khiển 2 công tắc tơ 2T và 2N điều bị ngắt
do các ti
ếp điểm tđ của bộ điều khiển 1ĐK và 2ĐK điều mở
- Khoá lẫn ngăn ngừa đóng hành trình chạy dao ngang và
đứng, khi đặt công tắc điều khiển Cđ vào vị trí “Đóng điều
khi
ển vấu”
- Khoá l
ẫn không cho đóng lượng chạy dao dọc, khi chưa đặt
núm thay đổi lượng chạy dao vào vị trí làm việc
-
Đễ tránh gãy dao, tức là động cơ chạy dao Đ
s
chỉ khởi động
sau khi động cơ Đ

c
làm việc, người ta dùng tiếp điểm khoá
l
ẫn tm 1T giữa điễm 12-14.
- Khoá l
ẫn ngăn ngừa khả năng sử dụng nut 3K
1
khi xoay công
t
ắc điều khiển Cđ vào vị trí “Đóng điều khiển vấu”.
-
Để ngăn ngừa phần ứng của khởi động từ bị dính chặt trong
th
ời gian đảo chiều, khi có điện áp ở các đầu nối của cuộn
dây, người ta dùng tiếp điểm tđ Cđ
3
(giữa điểm 16-20)của
công t
ắc điều khiển Cđ với các tiếp điểm tđ. 2N và 2T (giữa
điểm 16-17 và 20-21)
4. Bảo vệ
- Để bảo vệ hệ thống khi mất điện áp, ở tất cả các động cơ
điề
u dùng công tắc tơ. Để phòng ngừa ngắn mạch người ta dùng
các cầu chì 1C, 2C, 3C và 4C .Bảo vệ các động cơ khỏi quá tải
dùng các rơle nhiệt 1RN, 2RN và 3RN

×