Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

câu hỏi ôn tập quản trị kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.7 KB, 26 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP QTKD
Câu 1. Khái niệm quản trị và các chức năng của hoạt động quản trị? Theo anh (chị) chức năng nào là quan
trọng nhất?
1. Khái niệm quản trị
Quản trị là sự tác động có tổ chức của chủ thể quản trị lên đối tượng bị quản trị nhằm đạt được mục tiêu chung
của tổ chức.
Quản trị phải bao gồm các yếu tố sau:
- Phải có một chủ thể quản trị là tác nhân tạo ra tác động quản trị và một đối tượng bị quản trị. Đối tượng bị quản
trị phải tiếp nhận và thực hiện tác động quản trị. Tác động quản trị có thể chỉ là một lần mà cũng có thể là liên tục
nhiều lần.
- Phải có mục tiêu đặt ra cho cả chủ thể và đối tượng. Mục tiêu này là căn cứ chủ yếu để tạo ra các tác động.
2. Các chức năng quản trị
- Lập kế hoạch
- Tổ chức
- Lãnh đạo
- Kiểm tra
Câu 2. Chứng minh rằng quản trị vừa có tính khoa học vừa có tính nghệ thuật. Để nâng cao tính nghệ
thuật trong quản trị, các nhà quản trị cần lưu ý vấn đề gì trong thực tiễn công tác quản trị?
a/ Quản trị kinh doanh mang tính khoa học
Tính khoa học của quản trị kinh doanh xuất phát từ tính qui luật của các quan hệ quản trị trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp, bao gồm những qui luật về kinh tế, kinh doanh, kỹ thuật, xã hội Những qui luật này
nếu được các nhà quản trị nhận thức và vận dụng trong quá trình quản trị doanh nghiệp sẽ giúp họ đạt kết quả
mong muốn, ngược lại sẽ gánh chịu những hậu quả khôn lường
Tính khoa học của quản trị kinh doanh đòi hỏi các nhà quản trị trước hết phải nắm vững những qui luật liên quan
đến quá trình họat động của doanh nghiệp. Đó không chỉ là những qui luật kinh tế và kinh doanh mà còn là hàng
loạt những qui luật khác như qui luật tâm lý – xã hội, qui luật kỹ thuật, đặc biệt là những qui luật quản trị
b/ Quản trị kinh doanh mang tính nghệ thuật
Tính nghệ thuật của quản trị kinh doanh xuất phát từ tính đa dạng, tính muôn hình muôn vẻ của các sự vật và hiện
tượng trong kinh tế, kinh doanh và trong quản trị. Không phải mọi hiện tượng đều mang tính qui luật và cũng
không phải mọi qui luật có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều đã được nhận thức thành lý luận. Tính nghệ
thuật của quản trị kinh doanh còn xuất phát từ bản chất của quản trị kinh doanh, suy cho cùng là tác động tới con


người với những nhu cầu hết sức đa dạng, phong phú, với những toan tính, tâm tư, tình cảm khó có thể cân đo,
đong đếm được. những mối quan hệ con người luôn luôn đòi hỏi nhà quản trị phải xư lý khéo léo, linh hoạt “nhu’
hay “cương”, và khó có thể trả lời một cách chung nhất thế nào là tốt hơn?
Câu 3. Trình bày khái niệm quản trị kinh doanh. Tại sao nói thực chất của QTKD là quản trị con người?
Khái niệm
Một doanh nghiệp cần được quản trị. Quản trị này được gọi là quản trị kinh doanh.
Quản trị kinh doanh là quá trình tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ doanh nghiệp lên tập thể
những người lao động trong doanh nghiệp, sử dụng một cách tốt nhất mọi tiềm năng và cơ hội để thực hiện một
cách tốt nhất mọi hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng
luật định và thông lệ xã hội.
Thực chất của quản trị kinh doanh
Xét về mặt tổ chức và kỹ thuật của hoạt động quản trị, quản trị chính là sự kết hợp mọi nỗ lực của con người
trong doanh nghiệp để đạt tới mục đích chung của doanh nghiệp và mục tiêu riêng của mỗi người một cách khôn
khéo và có hiệu quả nhất.
Quản trị ra đời chính là để tạo ra hiệu quả hoạt động cao hơn hẳn so với lao động của từng cá nhân riêng rẽ trong
một nhóm người, khi họ tiến hành các hoạt động lao động chung. Nói một cách khác, thực chất của quản trị kinh
doanh là quản trị con người trong doanh nghiệp, thông qua đó, sử dụng có hiệu quả nhất mọi tiềm năng và cơ hội
của doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động kinh doanh theo mục tiêu đã định.
Câu 4. Khái niệm quy luật, cho VD. Trình bày đặc điểm các quy luật và cơ chế sử dụng quy luật.
1. Khái niệm qui luật
Qui luật là những mối liên hệ tất nhiên, phổ biến, bản chất của sự vật và hiện tượng trong những điều kiện nhất
định.
Chẳng hạn trong kinh tế thị trường tất yếu phải có các qui luật cạnh tranh, cung cầu hoạt động. Hoặc ở các
nước nhiệt đới không thể nào có tuyết nếu không có diễn biến đột xuất của thời tiết
Khi xem xét qui luật, điều quan trọng là phải tính đến điều kiện của nó. Chẳng hạn đun nước đến 100 độ C là sôi,
đó là điều kiện ở dưới mặt đất, còn đưa lên cao, cứ 1 km so với mặt đất thì nhiệt độ sôi lại giảm đi 1 độ.
2. Đặc điểm của các qui luật
Qui luật do con người gọi tên ra, nhưng không phải con người tạo ra, nó có điều kiện khách quan của nó.
- Con người không thể tạo ra qui luật nếu điều kiện của qui luật chưa có, ngược lại, khi điều kiện xuất hiện của
qui luật vẫn còn thì con người không thể xóa bỏ qui luật.

- Các qui luật tồn tại và hoạt động không lệ thuộc vào việc con người có nhận biết được hay không, yêu thích nó
hay ghét bỏ nó.
- Các qui luật đan xen vào nhau tạo thành một hệ thống thống nhất, nhưng khi xư lý cụ thể thì thường chỉ có một
hoặc một số qui luật chi phối (tùy điều kiện cụ thể của môi trường).
3.Cơ chế sử dụng các qui luật
- Phải nhận biết được qui luật. Quá trình nhận thức qui luật bao gồm hai giai đoạn: nhận biết qua các hiện tượng
thực tiễn và qua các phân tích bằng khoa học và lý luận. Đây là một quá trình tùy thuộc vào trình độ mẫn cảm,
nhạy bén của con người.
- Tổ chức các điều kiện chủ quan của doanh nghiệp để cho doanh nghiệp xuất hiện các điều kiện khách quan mà
nhờ đó, qui luật phát sinh tác dụng.
Chẳng hạn, để cho các qui luật của thị trường như cạnh tranh, cung cầu phát huy tác dụng, các cơ quan quản lý
vĩ mô của nhà nước phải soát xét lại các chức năng của mình để tạo điều kiện môi trường thuận lợi cho hoạt động
của các doanh nghiệp.
- Tổ chức thu thập các thông tin sai phạm ách tắc do việc không tuân thủ các đòi hỏi của các qui luật khách quan
gây ra.
Câu 5. Hãy kể tên một số quy luật kinh tế chủ yếu trong QTKD. Trình bày tóm tắt quy luật giá trị và quy
luật cạnh tranh.
- Qui luật giá trị
- Qui luật cung cầu giá cả
- Qui luật cạnh tranh
- Nhu cầu của thị trường được hình thành theo các cấp bậc khác nhau
- Nhu cầu thường xuyên có xu hướng biến đổi
* Qui luật giá trị
Là qui luật kinh tế của nền kinh tế thị trường, yêu cầu của qui luật này là sản phẩm và trao đổi hàng hóa được tiến
hành phù hợp với hao phí lao động xã hội cần thiết tạo ra hàng hóa. Qui luật giá trị được thể hiện như là qui luật
của giá cả và giá cả thì luôn luôn biến động xoay quanh giá trị.
Do qui luật giá trị (biểu hiện thông qua giá cả) làm cho người bán hàng hóa mở rộng hoặc thu hẹp bớt qui mô sản
xuất loại hàng hóa có giá cả thấp hơn giá trị để dồn vào sản xuất loại hàng hóa nào có giá cả cao hơn giá trị.
* Qui luật cạnh tranh
Cũng là một qui luật kinh tế của nền kinh tế thị trường, yêu cầu của qui luật cạnh tranh là các chủ thể tham gia

cạnh tranh phải dùng mọi biện pháp để độc chiếm hoặc chiếm hữu ưu thế thị trường về sản phẩm cạnh tranh, nhờ
đó thu được lợi nhuận kinh tế cao nhất trong phạm vi cho phép.
Các phương pháp cơ bản để cạnh tranh là:
- Thu nhỏ chi phí lao động cá biệt của doanh nghiệp mình dưới mức chi phí lao động xã hội trung bình tạo ra sản
phẩm.
- Sử dụng tích cực các yếu tố về thị hiếu, tâm lý khách hàng để đưa ra sớm các sản phẩm mà người tiêu dùng
chấp nhận.
- Sử dụng sức ép phi kinh tế (bạo lực, hành chính) để độc chiếm hoặc chiếm ưu thế trên thị trường.
Hậu quả của cạnh tranh rất to lớn trong đó phải kể đến các kết cục như:
- Sự sắp xếp lại trật tự trên thị trường.
- Hàng loạt sản phẩm mới ra đời.
- Sản xuất phát triển đi đôi với việc phá sản các doanh nghiệp làm ăn thua kém.
- Và nếu không kiểm sóat thận trọng có thể đưa các yếu tố xấu, phi đạo đức vào sản xuất và xã hội.
Câu 6. Nguyên tắc QTKD là gì? Hãy nêu các quy tắc QTKD cơ bản. Nguyên tắc nào là quan trọng nhất?
1. Khái niệm
Các nguyên tắc quản trị kinh doanh là các qui tắc chỉ đạo nhưng tiêu chuẩn hành vi mà chủ doanh nghiệp và các
nhà quản lý phải tuân thủ trong quá trình quản trị kinh doanh.
2. Các nguyên tắc quản trị kinh doanh cơ bản
a. Phải bảo đảm cho doanh nghiệp luôn tồn tại vững mạnh
Đây là nguyên tắc đòi hỏi doanh nghiệp phải được tồn tại vững mạnh, ổn định và phát triển ổn định, nhanh
chóng.
b. Phân cấp
Nội dung của nguyên tắc: phải đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ và tối ưu giữa tập trung và dân chủ trong quản lý.
Tập trung phải trên cơ sở dân chủ, dân chủ phải được thực hiện trong khuôn khổ tập trung.
- Biểu hiện của tập trung: 1) Phải có đường lối chủ trương, kế hoạch phát triển của doanh nghiệp, 2) Thống nhất
các qui chế quản trị kinh doanh, 3) Thự hiện chế độ một thủ trưởng ở tất cả các cấp.
- Biểu hiện của dân chủ: 1) Xác định rõ vị trí, trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, 2) Chấp nhận cạnh tranh, chấp
nhận mở cửa doanh nghiệp để phát triển.
c. Tuân thủ luật pháp và thông lệ kinh doanh
Luật pháp là những ràng buộc của nhà nước đối với mọi doanh nghiệp theo định hướng của sự phát triển xã hội,

nếu chủ doanh nghiệp vi phạm sẽ bị xử lý bằng các biện pháp hành chính và kinh tế. Đây còn là các thông lệ
kinh doanh của xã hội mang tính bắt buộc đối với các chủ thể kinh doanh. Có hai điểm đáng lưu ý:
- Nó không thể hoàn thiện và không có tính cập nhật.
- Đội ngũ các nhà hành pháp thường có không ít người xấu, họ có thể vi phạm luật pháp để kiếm lời, mà chủ
doanh nghiệp với động co trục lợi có thể cấu kết với họ để làm giàu bất chính cho mình.
d. Xuất phát từ khách hàng
Kinh doanh theo cơ chế thị trường ngày nay, kết quả cuối cùng tùy thuộc gần như vào quyết định của người mua:
mọi chủ doanh nghiệp phải tạo cho mình một khối lượng khách hàng cần có để tồn tại và phát triển.
e. Hiệu quả và tiết kiệm
Nguyên tắc này đòi hỏi mọi tính toán và hoạt động của doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu đề ra một cách
thiết thực và an toàn, thể hiện ở các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế cao.
Nguyên tắc này còn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải hạn chế tới mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra cho
doanh nghiệp.
f. Chuyên môn hóa
Là nguyên tắc đòi hỏi việc quản trị doanh nghiệp phải được những người có chuyên môn, được đào tạo, có kinh
nghiệm và tay nghề theo đúng vị trí trong guồng máy sản xuất và quản trị của doanh nghiệp thực hiện. Đây là cơ
sở của việc nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Một mặt, những người hoạt động trong guồng
máy doanh nghiệp phải nắm vững chuyên môn nghề nghiệp ở vị trí công tác
của mình, mặt khác, họ phải ý thức được mối quan hệ của họ với những người khác và bộ phận khác thuộc guồng
máy chung của doanh nghiệp.
g. Kết hợp hài hòa các loại lợi ích
Nguyên tắc này đòi hỏi chủ doanh nghiệp phải xử lý thỏa đáng mối quan hệ biện chứng hữu cơ giữa các loại lợi
ích có liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, bao gồm:
- Lợi ích của người lao động trong doanh nghiệp
- Lợi ích của khách hàng
- Lợi ích của Nhà nước và xã hội
- Lợi ích của bạn hàng
h. Bí mật trong kinh doanh
Đó là nguyên tắc đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn luôn biết giấu kín ý đồ và tiềm năng kinh doanh của mình.
i. Tận dụng thời cơ và môi trường kinh doanh

Mọi doanh nghiệp dù có qui mô và tiềm năng to lớn đến đâu thì cũng đếu có những mặt hạn chế và những điểm
yếu nhất định. Để khắc phục được các tồn tại này, các chủ doanh nghiệp phải nắm vững nguyên tắc biết tận dụng
thời cơ và mội trường kinh doanh đột biến. Phải biết khai thác thông tin có lợi từ mọi nguồn, đặc biết là thông tin
về công nghệ mới và sự biến động trong chính sách quản lý có ảnh hưởng tới doanh nghiệp do các nhà chức trách
dự định đưa ra.
j. Biết dừng lại đúng lúc
Nguyên tắc này đòi hỏi chủ doanh nghiệp thực thi một giải pháp nào đó cũng chỉ nên có mức độ. Lúc đầu giải
pháp có kết quả, rồi kết quả đạt mức cao độ, nhưng đến điểm ngưỡng thì nó lại chững lại và nếu còn tiếp tục sử
dụng giải pháp đó sẽ đem lại hậu quả xấu.
k. Dám mạo hiểm
Nguyên tắc này đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải biết tìm ra các hiải pháp độc đáo để tăng sức cạnh tranh của
sản phẩm.
Câu 7. Phương pháp QTKD là gì? Trình bày nội dung của các phưong pháp kinh tế
a. Khái niệm
Các phương pháp quản trị kinh doanh là tổng thể các cách thức tác động có thể có và có chủ đích của chủ thể
quản trị lên đối tượng quản trị và khách thể quản trị để đạt được các mục tiêu kinh doanh đề ra, trong điều kiện
môi trường kinh doanh thực tế.
b/ Các phương pháp kinh tế
Các phương pháp kinh tế tác động vào đối tượng quản lý thông qua các lợi ích kinh tế, để cho đối tượng bị quản
trị tự lựa chọn phương án hoạt động có hiệu quả nhất trong phạm vi hoạt động của họ.
Mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của con người đều tuân theo các qui luật kinh tế khách quan. Sự chi phối
của các qui luật đối với hoạt động của con người đều thống qua lợi ích kinh tế. Các phương pháp kinh tế tác động
thông qua các lợi ích kinh tế, nghĩa là, thông qua sự vận dụng các phạm trù kinh tế, các đòn bẩy kích thích kinh
tế, các định mức kinh tế kỹ thuật. Đó thực chất là sự vận dụng các qui luật kinh tế.
Mặt mạnh của phương pháp kinh tế chính là ở chỗ nó tác động vào lợi ích kinh tế của đối tượng quản trị, xuất
phát từ đó mà họ lựa chọn phương án hoạt động bảo đảm cho lợi ích chung cũng được thực hiện.
Vì vậy, thực chất của các phương pháp kinh tế là đặt mỗi người lao động, mỗi tập thể lao động vào những điều
kiện kinh tế để họ có khả năng kết hợp đúng đắn lợi ích của mình và lợi ích của doanh nghiệp.
Đặc điểm của các phương pháp kinh tế là tác động lên đối tượng quản trị không bằng cưỡng bức hành chính mà
bằng lợi ích, tức là nêu mục tiêu nhiệm vụ phải đạt được, đưa ra những điều kiện khuyến khích về kinh tế, những

phương tiện vật chất có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ.
Các phương pháp kinh tế tạo ra sự quan tâm vật chất thiết than của đối tượng quản trị, chứa đựng nhiều yếu tố
kích thích kinh tế, cho nên tác động nhạy bén, linh hoạt, phát huy được tính chủ động, sáng tạo của người lao
động và các tập thể lao động.
Ngày nay, xu hướng chung của các nước là mở rộng việc áp dụng các phương pháp kinh tế. Để làm việc đó, cần
chú ý một số vấn đề quan trọng sau:
- Một là, việc áp dụng các phương pháp kinh tế luôn luôn gắn liền với việc sử dụng các đòn bẩy kinh tế như giá
cả, lợi nhuân, tín dụng, lãi suất, tiền lương, tiền thưởng Nói chung, việc sử dụng các phương pháp kinh tế có
liên quan chặt chẽ đến việc sử dụng các quan hệ hàng hóa – tiền tệ. Để nâng cao hiệu qủa sử dụng các phương
pháp kinh tế, phải hoàn thiện hệ thống các đòn bẩy kinh tế, nâng cao năng lực vận dụng các các quan hệ hàng hóa
– tiền tệ, quan hệ thị trường.
- Hai là, để áp dụng các phương pháp kinh tế phải thực hiện sự phân cấp đúng đắn giữa các cấp quản lý.
- Ba là, sử dụng các phương pháp kinh tế đòi hỏi cán bộ quản trị phải có đủ trình độ và năng lực về nhiều mặt.
Bởi vì, sử dụng các phương pháp kinh tế còn là điều kienẹ mới mẻ, đòi hỏi cán bộ quản trị phải hiểu biết và thông
thạo kinh doanh, dồng thời phải có phẩm chất kinh doanh vững vàng.
Câu 8. Phương pháp QTKD là gì? Có những phương pháp QTKD nào? Theo anh (chị), trong quá trình
QTKD cần áp dụng rõ ràng từng phương pháp riêng biệt hay kết hợp sử dụng đồng thời các phương
pháp? Phân tích để làm rõ quan điểm của mình.
3.1. Khái niệm
Các phương pháp quản trị kinh doanh là tổng thể các cách thức tác động có thể có và có chủ đích của chủ thể
quản trị lên đối tượng quản trị và khách thể quản trị để đạt được các mục tiêu kinh doanh đề ra, trong điều kiện
môi trường kinh doanh thực tế.
3.2. Các phương pháp quản trị trong nội bộ doanh nghiệp
3.2.1. Các phương pháp tác động lên con người
a/ Các phương pháp hành chính
b/ Các phương pháp kinh tế
c/ Các phương pháp giáo dục, tâm lý
3.2.2. Các phương pháp tác động lên các yếu tố khác của doanh nghiệp
3.3. Các phương pháp quản trị bên ngoài doanh nghiệp
3.3.1. Các phương pháp tác động lên khách hàng

a/ Các yếu tố tác động lên nhu cầu của khách hàng (người tiêu dùng)
b/ Thực hiện các hoạt động chiêu thị
3.3.2. Các phương pháp sử dụng đối với các đối tủ cạnh tranh
Các phương pháp sử dụng chủ yếu là:
a/ Các phương pháp cạnh tranh: là các phương pháp tính toán tất cả các khả năng, các yếu tố, các thủ đoạn để tạo
lợi thế cho sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.
b/ Các phương pháp thương lượng: đó là việc thỏa thuận giữa các chủ doanh nghiệp để chia sẻ thị trường một
cách ôn hòa (hơn là cạnh tranh cùng gây bất lợi), đó là việc sử dụng các kỹ thuật tính của lý thuyết trò chơi.
c/ Các phương pháp né tránh: đó là cách rút lui khỏi cuộc cạnh tranh bằng việc tìm một thị trường khác (xa hơn, ít
hiệu quả hơn ) để đem hàng tới bán, thậm chí phải từ bỏ mặt hàng mà doanh nghiệp không thể trụ được sang
một mặt hàng khác.
3.3.3. Các phương pháp sử dụng đối với bạn hàng
3.3.4. Các phương pháp sử dụng đối với các cơ quan và viên chức Nhà nước
Câu 1. Anh (chị) hãy nêu định nghĩa thông tin trong QTKD. Phân tích vai trò của th«ng tin trong QTKD?
Lấy VD và phân tích.
1.2.1. Định nghĩa thông tin trong quản trị kinh doanh
Thông tin là những tin tức mới, được thu nhận, được cảm thụ và được đánh giá là có ích cho việc ra quyết
định hoặc giải quyết một nhiệm vụ nào đó trong quản trị kinh doanh.
1.2.2. Vai trò của thông tin trong quản trị kinh doanh
Cũng giống như các hoạt động khác, quản trị kinh doanh cần nắm vững tình hình một cách chính xác, kịp
thời bằng những con số cụ thể, muốn vậy phải có thông tin, thông tin trở thành khâu đầu tiên, có tính cơ bản của
quản trị kinh doanh.
a/ Thông tin là đối tượng lao động của cán bộ quản trị nói chung và người lãnh đạo nói riêng.
Hệ thống quản trị chỉ tác động có hiệu quả lên đối tượng quản trị khi có đủ những thông tin cần thiết.
Muốn tiến hành quản trị kinh doanh có hiệu quả phải có 3 loại thông tin: thông tin đầu vào; thông tin
ngược từ đầu ra và thông tin từ môi trường.
b/ Thông tin là công cụ của quản trị kinh doanh
Xây dựng hệ thống thông tin kinh doanh để đảm bảo yêu cầu của quản trị kinh doanh là một vấn đề hết
sức quan trọng:
- Thông tin là căn cứ để tiến hành xây dựng chiến lược của doanh nghiệp:

Trong quá trình xác định các chỉ tiêu chiến lược, cần thiết tiến hành các tính toán dựa trên những thông tin
xác thực về số lượng sức lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật, vật tư, tiền vốn và sự kết hợp tối ưu giữa sức sản
xuất với tư liệu sản xuất, để làm ra sản phẩm lớn nhất bằng chi phí nhỏ nhất.
- Thông tin là cơ sở để thực hiện hạch toán kinh tế:
Trong nền kinh tế thị trường, hạch toán kế toán được coi là công cụ để tiến hành theo dõi, ghi chép, tổng
hợp phân tích, kiểm tra một cách có tổ chức, có kế hoạch các hiện tượng và các quá trình kinh tế.
- Thông tin trực tiếp tác động đến các khâu của quá trình quản trị kinh doanh:
Hiệu quả của quản trị kinh doanh trên mức độ lớn phụ thuộc vào trình độ và chất lượng của thông tin. Nói
chung, muốn tiến hành quản trị kinh doanh phải có đủ các thông tin. Xét về mặt công nghệ: quá trình quản trị là
quá trình thông tin. Chỉ có thể đề ra được quyết định đúng đắn khi làm tốt công tác thông tin.
c/ Những nhân tố làm tăng vai trò của thông tin trong quản trị kinh doanh
Để có thể tiến hành công tác kinh doanh, cán bộ quản trị yêu cầu phải có 2 yếu tố cơ bản:
+ Một là, kỹ thuật ra quyết định.
+ Hai là, thông tin cần thiết cho việc ra quyết định.
Ngày nay, khoa học quản lý quan niệm rằng: thông tin là một dạng tiềm năng khác. Bên cạnh các dạng
tiềm năng về lao động, thiết bị máy móc, nguyên vật liệu và bán thành phẩm, tiền vốn có dạng tiềm năng mới là
thông tin.
Những nhân tố làm tăng vai trò của thông tin kinh tế chủ yếu có:
+ Thứ nhất, do sự bùng nổ về thông tin, yêu cầu có phương pháp khoa học để thu thập xử lý một khối
lượng lớn thông tin.
Chủ thể quản trị
kinh doanh
Đối tượng
quản trị
Thông
tin
thực
hiện
Thông tin từ ngoài
Thông

tin
quyết
định
Đầu raĐầu vào
+ Th hai, s ra i ca mỏy tớnh in t v nhng ngnh khoa hc quan trng mi iu khin hc, lý
thuyt thụng tin, lý thuyt h thng
Cõu 2. Anh (ch) hóy nờu nh ngha thụng tin trong QTKD. Phõn tớch mi quan h gia thụng tin v quyt
nh trong QTKD. Ly VD minh ho.
1.2.1. nh ngha thụng tin trong qun tr kinh doanh
Thụng tin l nhng tin tc mi, c thu nhn, c cm th v c ỏnh giỏ l cú ớch cho vic ra quyt
nh hoc gii quyt mt nhim v no ú trong qun tr kinh doanh.
Mi quan h gia thụng tin v quyt nh trong kinh doanh
Câu 3. Quyết định trong QTKD là gì? Trình bày các yêu cầu chủ yếu đối với quyết định trong QTKD.
Theo anh (chị), tại sao trong quá trình QTKD các nhà quản trị đôi lúc cần phải thay đổi các quyết định?
Lấy Vd và phân tích.
2.1. Khỏi nim
Quyt nh qun tr kinh doanh l hnh vi sỏng to ca ch doanh nghip nhm nh ra mc tiờu, chng
trỡnh v tớnh cht hot ng ca doanh nghip, gii quyy mt vn ó chớn mui trờn c s hiu bit cỏc qui
lut vn ng khỏch quan ca h thng v vic phõn tớch cỏc thụng tin vố hin trng ca h thng v mụi trng.
T khỏi nim ny cú th xỏc nh ni dung ca mt quyt nh l nhm tr li c cỏc cõu hi sau
õy: phi lm gỡ? Khụng lm hoc lm khỏc i cú c hay khụng? Lm nh th no? Ai lm? Khi no lm? Lm
trong bao lõu? Lm õu? iu kin vt cht thc hin l gỡ? Khú khn no s xy ra v cỏch khc phc, trin
vng ca vic thc hin quyt nh? Hiu qu ca vic ra quyt nh?
2.3. Cỏc yờu cu i vi quyt nh qun tr kinh doanh
2.3.1. Tớnh khỏch quan v khoa hc
Cỏc quyt nh l nhng c s cho vic bo m tớnh hin thc v hiu qu ca vic thc hin chỳng, cho
nờn cỏc quyt nh khụng c ch quan tựy tin thoỏt ly thc t. Vỡ quyt nh l sn phm ch quan sỏng to
ca con ngi, do ú vic bo m tớnh khỏch quan khụng n gin, nht l trong nhng trng hp vic thc
hin cỏc quyt nh cú liờn quan n li ớch ca ngi ra quyt nh.
Tớnh khoa hc ca cỏc quyt nh l s th hin ca nhng c s, cn c, thụng tin, nhn thc, kinh

nghim ca nh qun tr trong vic x lý, gii quyt nhng tỡnh hung c th, ũi hi cú s can thip bng cỏc
quyt nh ca nh qun tr. Ngoi ra, cỏc quyt nh phi tuõn th ũi hi ca cỏc qui lut khỏch quan.
2.3.2. Tớnh ti u
Trc mi vn t ra cho doanh nghip thng cú th xõy dng c nhiu phng ỏn khỏc nhau cựng
nhm t ti mc tiờu. Yờu cu phi bo m tớnh ti u cú ngha l phng ỏn quyt nh s a ra thc hin
phi tt hn nhng phng ỏn quyt nh khỏc v trong trng hp cú th thỡ ú phi l phng ỏn quyt nh tt
nht.
2.3.3. Tớnh cụ ng d hiu
Dự c biu hin di hỡnh thc no cỏc quyt nh u phi ngn gn, d hiu, mt mt tit kim
c thụng tin tin li cho vic bo mt v di chuyn, mt khỏc, lm cho ngi thc hin khụng th hiu sai lch
v mc tiờu, phng tin v cỏch thc thc hin.
2.3.4. Tớnh phỏp lý
ũi hi cỏc quyt nh a ra phi hp phỏp v cỏc cp thc hin phi thc hin nghiờm chnh.
2.3.5. Tớnh cú a dng hp lý
Trong nhiu trng hp, cỏc quyt nh cú th phi c iu chnh trong quỏ trỡnh thc hin. Nhng
quyt nh quỏ cng nhc s khú thc hin khi cú bin ng ca mụi trng.
2.3.6. Tớnh c th v thi gian thc hin
Trong mi quyt nh cn bo m nhng qui nh v mt thi gian trin khai, thc hin v hon thnh
cp thc hin khụng c kộo di thi gian thc hin.
Câu 4. Quyết định là gì? Anh (chị) hãy trình bày quá trình ra quyết định. Theo anh (chị) bớc nào là quan
trọng nhất trong quá trình ra quyết định?
2.1. Khỏi nim
Quyt nh qun tr kinh doanh l hnh vi sỏng to ca ch doanh nghip nhm nh ra mc tiờu, chng
trỡnh v tớnh cht hot ng ca doanh nghip, gii quyy mt vn ó chớn mui trờn c s hiu bit cỏc qui
lut vn ng khỏch quan ca h thng v vic phõn tớch cỏc thụng tin vố hin trng ca h thng v mụi trng.
T khỏi nim ny cú th xỏc nh ni dung ca mt quyt nh l nhm tr li c cỏc cõu hi sau
õy: phi lm gỡ? Khụng lm hoc lm khỏc i cú c hay khụng? Lm nh th no? Ai lm? Khi no lm? Lm
trong bao lõu? Lm õu? iu kin vt cht thc hin l gỡ? Khú khn no s xy ra v cỏch khc phc, trin
vng ca vic thc hin quyt nh? Hiu qu ca vic ra quyt nh?
2.5. Quỏ trỡnh ra quyt nh

Quỏ trỡnh ra quyt nh bao gm cỏc bc sau:
2.5.1. S b ra nhim v
Quỏ trỡnh ra quyt nh phi c bt u t vic ra nhim v, nhng khụng phi bao gi cng ra
c ngay nhim v mt cỏch chớnh xỏc. Tựy theo mc nghiờn cu nhng vn mi xut hin vic gii
quyt nhng vn ny cú nh hng nhiu hay ớt n kt qu ca quyt nh. Vỡ th, trong quỏ trỡnh ra quyt
nh, phi lm rừ thờm nhim v ó ra v ụi khi phi thay i nhim v
Mun ra nhim v, trc ht cn phi xỏc nh:
- Vỡ sao phi ra nhim v, nhim v ú thuc loi no, tớnh cp bỏch ca nú.
- Tỡnh hung no trong sn xut kinh doanh cú liờn quan n nhim v ra, nhng nhõn t nh hng
n nhim v.
- Khi lng thụng tin cn thit ó cú ra nhim v, cỏch thu thp nhng thụng tin cũn thiu.
2.5.2. Chn tiờu chun ỏnh giỏ cỏc phng ỏn
Muốn so sánh các phương án một cách khách quan để lựa chọn phương án tốt nhất cũng như thấy rõ khả
năng thực hiện mục đích đề ra cần phải có tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả.
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả có thể được thể hiện bằng số lượng và chất lượng, phản ánh đầy đủ những
kết quả dự tính sẽ đạt. Tiêu chuẩn phải cụ thể, dễ hiểu và đơn giản.
Thường các tiêu chuẩn được chọn từ các chỉ tiêu: chi phí nhỏ nhất, năng suất cao nhất, sử dụng thiết bị
nhiều nhất, sử dụng vốn sản xuất tốt nhất tùy theo mục tiêu của nhiệm vụ được đề ra. Ngoài ra còn có các chỉ
tiêu như: chất lượng sản phẩm làm ra, sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường
Việc lựa chọn các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả là quá trình quan trọng và phức tạp. Nếu không chú ý đến
điều này, khi đề ra nhiệm vụ dễ nêu ra những mục đích chung chung, do đó dẫn tới khó khăn lớn khi chọn quyết
định.
2.5.3. Thu thập thông tin để làm rõ nhiệm vụ đề ra
Chỉ có thể giải quyết đúng đắn một vấn đề nào đó nếu như có thông tin đầy đủ và chinh xác. Lượng thông
tin cần thiết phụ thuộc vào tính phức tạp của nhiệm vụ được xét và phụ thuộc vào trình độ thành thạo, kinh
nghiệm khi giải quyết những vấn đề thường gặp, có thể bổ sung những tin đã nhận được, xuất phát từ kinh
nghiệm của mình trong những tình huống tương tự. Nhưng cần thiết phải thu thập mọi thông tin, nếu điều kiện
cho phép, về tình huống nhất định. Nếu thông tin chưa đủ quyết định vấn đề một cách chắc chắn, phải có biện
pháp bổ sung thông tin.
Không phải tất cả thông tin thu lượm được là luôn luôn chính xác và đầy đủ. Trong một số trường hợp,

thông tin bị sai lệch đi một cách có ý thức do xuất phát từ các lợi ích cục bộ hoặc do phải truyền đạt qua quá
nhiều cấp bậc. Cho nên, người lãnh đạo phải chú ý tất cả những điều đó khi đánh giá các nguồn thông tin.
2.5.4. Chính thức đề ra nhiệm vụ
Bước này có ý nghĩa rất quan trọng để đề ra quyết định đúng đắn. Chỉ có thể chính thức đề ra nhiệm vụ
sau khi đã xử lý các thông tin thu được do kết quả nghiên cứu về tính chất của việc giải quyết nhiệm vụ đó, tình
huống phát sinh, việc xác định mục đích và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả.
2.5.5. Dự kiến các phương án có thể
Nêu những phương án quyết định sơ bộ trình bày dưới dạng kiến nghị. Những phương án sơ bộ này
thường xuất hiện ngay ở bước đề ra nhiệm vụ. Cần xem xét kỹ lưỡng mọi quyết định có thể có, ngay cả đối với
những phương án mà mới nhìn tưởng không thực hiện được.
Có thể dùng phương pháp lập luận lô-gic và trực giác của người lãnh đạo để lựa chọn phương án. Cần xác
định xem xây dựng phướng án nào thì có lợi, còn phương án nào khó thực hiện do nguyên nhân nào đó. Để lựa
chọn lần cuối thì chỉ nên để lại những phương án quyết định thiết thực nhất, bởi vì số lượng các phương án càng
nhiều thì càng khó phân tích, đánh giá hiệu quả của chúng.
2.5.6. Xây dựng mô hình ra quyết định
Các phương án của những quyết định phức tạp được nghiên cứu bằng các mô hình. Mô hình phản ánh
hoặc tái tạo đối tượng, thay thế đối tượng để sau khi nghiên cứu mô hình thu được những thông tin về đối tượng
ú. Mụ hỡnh ca i tng n gin hn v ch phn ỏnh nhng mt c bn t mc tiờu. Cỏc mụ hỡnh cho
phộp nghiờn cu cỏc phng ỏn ca quyt nh vi hao phớ v sc l, phng tin v thi gian ớt nht.
2.5.7. ra quyt nh
Sau khi ỏnh giỏ nhng kt qu d tớnh ca quyt nh v la chn phng ỏn tt nht, ban qun lý doanh
nghip phi trc tip ra quyt nh v chu trỏch nhim trc tip v quyt nh ú.
Chơng 4. Lập kế hoạch
Câu 1. Lập kế hoạch là gì? vai trò của lập kế hoạch. Hãy phân biệt kế hoạch chiến lợc và kế hoạch tác
nghiệp. Cho VD kế hoạch tác nghiệp.
1.1. Khỏi nim v vai trũ ca lp k hoch
Khỏi nim
Mt chng trỡnh qun tr s khụng cũn ý ngha nu khụng cp n vic xõy dng k hoch. Sau khi ó
xỏc nh c h thng mc tiờu v chin lc kinh doanh, k hoch c coi l con ng thc hin cỏc mc
tiờu ó ra.

K hoch l mt ni dung v l mt chc nng quan trng nht ca qun lý. Bi l, k hoch gn lin vi
vic la chn v tin hnh cỏc chng trỡnh hot ng trong tng lai ca mt t chc, ca mt doanh nghip. K
hoch húa cng l vic la chn phng phỏp tip cn hp lý cỏc mc tiờu nh trc. K hoch l xỏc nh mc
tiờu v quyt nh cỏch tt nht t c mc tiờu.
K hoch bao gm vic la chn mt ng li hnh ng m mt cụng ty hoc c s no ú, v mi b
phn ca nú s tuõn theo. K hoch cú ngha l xỏc nh trc phi lm gỡ, lm nh th no, vo khi no v ai s
lm. Vic lm k hoch l bc mt nhip cu t trng thỏi hin ti ca ta ti ch m chỳng ta mun cú trong tng
lai
Vai trũ
- K hoch húa l cn thit cú th ng phú vi nhng yu t bt nh v nhng thay
i ca mụi trng bờn ngoi v bờn trong ca mt t chc hoc mt doanh nghip.
- K hoch húa s chỳ trng vo vic thc hin cỏc mc tiờu, vỡ k hoch húa bao gm
xỏc nh cụng vic, phi hp hot ng ca cỏc b phõn trong h thng nhm thc hin mc
tiờu chung ca ton h thng. Nu mun n lc ca tp th cú hiu qu, mi ngi cn bit
mỡnh phi hon thnh nhng nhim v c th no.
- K hoch húa cú vai trũ to ln lm c s quan trng cho cụng tỏc kim tra v iu chnh
ton b hot ng ca c h thng núi chung cng nh cỏc b phn trong h thng núi riờng.
Hãy phân biệt kế hoạch chiến lợc và kế hoạch tác nghiệp. Cho VD kế hoạch tác nghiệp.
Câu 2. Trình bày những yếu tố ảnh hởng đến lập kế hoạch. Theo anh chị yếu tố nào ảnh hởng đến lập kế
hoạch nhiều nhất?
1.2. Nhng yu t nh hng n vic lp k hoch
1.2.1. Cp qun lý
Cỏc cp qun lý l nhng ngi trc tip t ra chin lc v k hoch ca doanh nghip, vỡ vy m trỡnh
nng lc cng nh quan im ca cỏc cp qun lý nh hng n vic lp k hoch.
1.2.2. Chu k kinh doanh ca doanh nghip
Mi hot ng kinh doanh hoc mi doanh nghip u phi tri qua mt chu k t lỳc hỡnh thnh ti kỳc
suy thoỏi gm 4 giai on: ra i, phỏt trin, trng thnh v suy thoỏi. Vic hoch nh khụng ng nht qua cỏc
giai on th hin thi gian v tớnh c th ca cỏc k hoch l khỏc nhau qua cỏc giai on khỏc nhau. Vỡ vy,
nh qun tr phi tiờn oỏn c v trớ ca hot ng hoc doanh nghip ang giai on no cú gii phỏp
thớch hp.

1.2.3. bt n nh ca mụi trng
Mụi trng cng bt n nh thỡ hoc nh cng mang tớnh nh hng v ngn hn. Nhng doanh nghip
hot ng trong mụi trng tng i n nh thng hoch nh di hn, tng hp v phc tp.
1.2.4. Thi gian ca mc tiờu ra
Thi gian hoch nh phi di cú th thc hin c nhng cam kt cú liờn quan n vic a ra cỏc
quyt nh ngy hụm nay. Núi cỏch khỏc, k hoch ny di hay ngn l ph thuc vo k hoch ú nhm thc
hin mc tiờu gỡ. K hoch cho mt thi gian quỏ di hay quỏ ngn u phi hiu sut.
. Theo anh chị yếu tố nào ảnh hởng đến lập kế hoạch nhiều nhất?
Câu 3. Hãy trình bày khái niệm về mục tiêu lập kế hoạch. Phân biệt mục tiêu thực với mục tiêu phát biểu.
Trong thực tế, mục tiêu nào quan trọng hơn?
1.3. Mc tiờu ca vic lp k hoch
Thụng thng, mc tiờu c coi nh kt qu ca cỏc quyt nh. Nú l s din t mt tỡnh trng mong
mun trong tng lai ca doanh nghip.
1.3.1. H thng mc tiờu ca doanh nghip
Vic xỏc nh h thng mc tiờu ca doanh nghip c tip cn theo nhiu cỏch:
- Theo cỏch tip cn cú tớnh cht th bc, ngi ta cho rng DN cú cỏc mc tiờu: mc tiờu bao trựm, mc
tiờu trung gian v mc tiờu iu kin.
- Theo cỏch tip cn vi thi gian, mc tiờu DN gm: mc tiờu di hn (t 3 nm tr lờn), mc tiờu trung
hn (t 1-3 nm) v mc tiờu ngn hn (di 1 nm).
- Theo cỏch tip cn vi ni dung ca mt quỏ trỡnh kinh doanh, ngi ta cú th phõn loi mc tiờu ca
DN mt cỏch c th hn:
- Theo cách tiếp cận các lĩnh vực, ta có các loại mục tiêu sau: mục tiê kinh tế, mục tiêu xã hội, mục tiêu
tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường và mục tiêu chính trị.
+ Mục tiêu kinh tế của DN:
DN phải phân đấu đạt 3 mục tiêu kinh tế cơ bản như sau
Mục tiêu lợi nhuận. Đây là mục tiêu hàng đầu của DN. Đã đi vào kinh doanh, Dn phải phân đấu đạt lợi
nhuận tối đa. Lợi nhuận tối đa sẽ tạo mọi điều kiện cho DN phát triển sản xuất kinh doanh, làm tốt nghĩa vụ đóng
góp theo luật định và tạo nguồn tăng thu nhập cho những người lao động. Tuy nhiên không phải mọi Dn đều có
thể đạt lợi nhuận tối đa, mà có DN đặt mục tiêu có lợi nhuận hoặc đạt lợi nhuận hợp lý.
Mục tiêu phát triển DN. Nhiều Dn ở các nước trên thế giới coi đây là mục tiêu kinh tế lâu dài, thậm chí họ

coi lợi nhuận cao nhất cũng chỉ là mục tiêu phát triển DN. Tuy nhiên, mục tiêu lợi nhuận và mục tiêu phát triển
gắn chặt với nhau tạo điều kiện tăng thu nhập về lâu dài.
Mục tiêu sản xuất khối lượng hàng hoá và dịch vụ tối đa thoả mãn các yêu cầu của XH. Đây vừa là mục
tiêu vừa là phương tiện để đạt được hai mục tiêu trên. Tuy nhiên ở những DN không được và không thể đặt mục
tiêu lợi nhuận là cơ bản thì mục tiêu này lại trở nên quan trọng hàng đầu.
+ Mục tiêu xã hội (mục tiêu không kinh tế):
Mục tiêu xã hội bao gồm những lĩnh vực chủ yếu sau:
Bảo vệ và thoả mãn nhu cầu về quyền lợi của mọi thành viên trong DN mình như thu nhập, khát vọng cá
biệt về uy thế, thăng tiến, tự lập, ổn định việc làm…
Bảo vệ quyền lợi của bạn hàng, của người tiêu dùng.
Thể hiện công tác chăm lo xã hội, từ thiện, an ninh…
Các loại mục tiêu của DN
Các mục tiêu mang tính chất
tiền tệ:
- Tăng lợi nhuận
- Tăng doanh thu
- Hạ chi phí
- Tăng khả năng chi trả
- Bảo toàn vốn kinh doanh
Các mục tiêu không mang tính chất
tiền tệ:
- Tăng tỷ trọng thị phần
- Sự phát triển của DN
- Sức mạnh và uy lực của DN
- Sự độc lập
- Phục vụ khách hàng
- Cải tiến chất lượng
Bo v mụi trng, d dng tit kim cỏc ngun ti nguyờn thiờn nhiờn. õy l mc tiờu rt quan trng.
Tuy nhiờn, nú l mt vn mi v khú khn i vi DN. Phn ln cỏc DN ta cha c lm quen. Hn na,
thc hin mc tiờu ny ũi hi phi cú u t, thm chớ u t ln x lý nhng nhu cu nc thi, c hi,

h thng x khúi bi
+ Mc tiờu chớnh tr:
Cỏc DN, c bit cỏc DN nh nc phi bo m xõy dng c mt i ng nhng ngi lao ng cú
phm cht, t cỏch o c, cú giỏc ng chớnh tr, cú phong cỏch v thúi quen lao ng cụng nghip xng ỏng
l lc lng lao ng tiờn tin, cú t chc, cú k lut, cú trỡnh khoa hc phc v ch trng cụng nghip hoỏ,
hin i hoỏ t nc.
Túm li, nh kinh doanh phi bit kt hp tt c cỏc mc tiờu trờn v hon thnh mt cỏch ng b. Tuy
nhiờn, xung quanh tng iu kin c th cú th phi xỏc nh mc tiờu u tiờn.
1.3.2. Phõn tớch h thng mc tiờu
Khi hch nh mc tiờu cho hot ng kinh doanh, nh qun tr phi phõn tớch cỏc yu t ngoi lai tỏc
ng. Ngoi ra, bn thõn cỏc mc tiờu ra cng cú nhng mi quan h tỏc ng ln nhau. Cú 3 xu hng tỏc
ng gia cỏc mc tiờu:
a/ Khuynh hng ng thun
Tc l vic thc hin mt mc tiờu no ú s dn n t c cỏc mc tiờu khỏc. Loi mc tiờu ny DN
cn n lc khai thỏc. Chng hn, nu t mc tiờu h thp chi phớ s dn n vic t mc tiờu li nhun.
b/ Khuynh hng i nghch
Tc l vic theo ui mc tiờu ny cú th lm tht bi cỏc mc tiờu khỏc. Chng hn, nu t mc tiờu h
thp chi phớ s nh hng n mc tiờu tng thu nhp cho ngi lao ng.
c/ Khuynh hng vụ can
Cú nhng mc tiờu m khi thuc hin nú khụng nh hng n vic thc hin cỏc mc tiờu khỏc.
1.3.3. Hoch nh mc tiờu
Khi hoch nh mc tiờu DN cn lu ý:
- Phõn tớch cỏc yu t khỏch quan tỏc ng n tỡnh hỡnh kinh doanh.
- Xỏc nh s lng mc tiờu phự hp vi thi k kinh doanh, phõn tớch mi quan h gia cỏc mc tiờu.
- ra th bc cỏc mc tiờu.
- Xỏc nh ỳng n cỏc mc tiờu bao trựm, mc tiờu trung gian v mc tiờu iu kin.
- ra cỏc thi hn c th cho tng mc tiờu cú k hoch thc hin.
- Cn c th hoỏ cỏc mc tiờu d so sỏnh, phõn tớch tỡnh hỡnh thc hin.
H thng mc tiờu hay cũn gi l mt b mc tiờu ca DN trong mt thi k nht nh khụng ch l cn c
cho cỏc quyt nh ngn hn m cũn la c s hoch nh chin lc.

Phân biệt mục tiêu thực với mục tiêu phát biểu. Trong thực tế, mục tiêu nào quan trọng hơn?
Câu 4. Nêu khái niệm, tầm quan trọng và các cấp chiến lợc của lập kế hoạch chiến lợc. Trong các chiến lợc
này chiến lợc nào là quan trọng? Vì sao?
1.4. Lp k hoch chin lc
Cỏc bc lp k hoch chin lc
Bc 1: xỏc nh s mnh v mc tiờu ca t chc
S mnh v mc tiờu ca t chc c xỏc nh thụng qua vic tr li cõu hi chỳng ta l
ai ?, Mc tiờu nh hng cho chỳng ta l gỡ? Nhng mc tiờu chung ny to ra nhng
phng hng rng ln cho vic ra quyt nh v nú khụng thay i trong nhiu nm.
Bc 2: Phõn tớch nhng e da v c hi, nhng im mnh v im yu
Chỳng ta phi phõn tớch c cỏc yu t ca mụi trng kinh doanh, ỏnh giỏ cỏc c hi
v e da cú th cú trong tng lai. Nh xem xột mt cỏch ton din v rừ rng, chỳng ta cú th
bit c ta ang ng õu trờn c s im mnh v im yu gỡ, hiu rừ ti sao chỳng ta phi
gii quyt nhng iu khụng chc chn, v bit c chỳng ta hy vng thu c nhng gỡ.
Bc 3: Xỏc nh cỏc tin cho k hoch
Bc 4: Xõy dng cỏc phng ỏn chin lc
Sau khi phõn tớch, ỏnh giỏ doanh nghip mt cỏch ton din, nhng ngi tham gia hoch
nh cn vch ra cỏc chin lc d tho la chn mt chin lc thớch hp nht i vi t
chc.
Bc 5: ỏnh giỏ cỏc phng ỏn
Sau khi xõy dng c cỏc phng ỏn, tin hnh ỏnh giỏ cỏc phng ỏn.
Bc 6. Chn phng ỏn ti u
Phng ỏn no cho chỳng ta c hi tt nht t c mc tiờu ó ra vi chi phớ thp
nht hoc vi li nhun cao nht l phng ỏn s c chn
Bc 7: Xõy dng cỏc k hoch ph tr thc hin k hoch chớnh
Mt k hoch chớnh cn phi cú cỏc k hoch ph tr. Vớ d, bờn cnh k hoch sn xut
chớnh ca cụng ty ó ra l sn xut sn phm A, cn cú rt nhiu cỏc k hoch ph tr nh k
hoch cung cp vt t, k hoch lao ng tin lng, k hoch sa cha thit b, k hoch cung
cp nng lng, k hoch qung cỏo v khuyn mói
Bc 8: Lng húa cỏc k hoch bng vic lp k hoch ngõn qu

Sau khi quyt nh ó c cụng b. k hoch ó c xõy dng xong, bc cui cựng lm
cho cỏc k hoch cú ý ngha ú l lng húa chỳng bng cỏch chuyn chỳng sang dng cỏc ch
tiờu v ti chớnh (cỏc khon thu, chi, li nhun ) v ngun vn thc hin k hoch ó ra.
1.5. Những kỹ thuật và công cụ lập kế hoạch
Ma trận SWOT
Đánh giá về các điểm mạnh (strengths) và các điểm yếu (weaknesses) hay còn gọi là phân tích bên trong
trên các giác độ như nhân sự, tài chính, công nghệ, uy tín, tiếng tăm, mối quan hệ, văn hoá, truyền thống của tổ
chức Việc đánh giá này chỉ mang tính tương đối, chủ yếu có sự so sánh với mặt bằng chung trong ngành.
Phân tích các cơ hội (opportunities) và những mối đe doạ, nguy cơ (threats) hay còn gọi là phân tích bên
ngoài vì những yếu tố đó đến từ môi trường bên ngoài.
Trên thực tế, mô hình SWOT được sử dụng khá rộng rãi và được coi là một công cụ phân tích chiến lược
hiệu quả. Việc phân tích ma trận SWOT sẽ đưa ra các gợi ý cho các doanh nghiệp về các giải pháp chiến lược.
O T
S SO ST
W WO WT
- SO: phát huy các điểm mạnh để tận dụng cơ hội.
- ST: phát huy các điểm mạnh ngăn chặn các mối đe doạ.
- WT: biết được các điểm yếu có thể hạn chế ra sao trong việc nắm bắt cơ hội.
- WT: các điểm yếu tạo ra sự khó khăn như thế nào trong việc chống đỡ các mối đe doạ.
Ma trận BCG
Đây là một trong những cách tiếp cận phổ biến nhất trong việc xác định chiến lược cấp doanh nghiệp và
cũng là một trong những công cụ chiến lược quan trọng chỉ đạo việc phân phối nguồn lực do nhóm tư vấn Boston
đưa ra vào đầu những năm 1970.
Cao
Tốc độ
tăng trưởng
thị phần
Thấp
Cao 1 Thấp
Thị phần tương đối

Cách tiếp cận này xuất phát từ thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: trong số các sản phẩm
kinh doanh (hay các hoạt động) có những sản phẩm đầy triển vọng, có những sản phẩm bình thường lại có những
sản phẩm nếu duy trì việc sản xuất sẽ ảh hưởng đến sự tồn tại khiến doanh nghiệp chưa biết xử sự như thế nào.
Từ đó căn cứ vào thị phần từng loại sản phẩm của DN và tốc độ tăng trưởng dự đoán của thị trường đối với từng
Ngôi sao
(Stars)
Nghi vấn
(Questions)
Con bò sữa
(Cash cows)
Chó ốm
(Dogs)
loi sn phm ú, BCG ó a ra cỏch phõn on cỏc v th ca sn phm (hay nhúm sn phm) c gi l ma
trn tng trng th phn vi cỏc chin lc thớch hp tng ng vi tng v th ú.
- Sn phm du hi: l nhng sn phm cú tc tng trng th trng ln (nhu cu v sn phm tng
nhanh) nhng th phn li thp. Lý do cú th l khi doanh nghip i vo kinh doanh loi sn phm ny thỡ th
trng ó cú cỏc i th khỏc chim lnh nờn khú thõm nhp. õy l nhng sn phm cú mo him ln vỡ vic
m rng sn xut ũi hi vn ln. i vi nhng sn phm ny, mt s doanh nghip cú th mnh dn u t
tng th phn, trong khi nhng doanh nghip khỏc u t theo kiu n chc thỡ li cho qua. Nu vic u t vo
sn phm ny thnh cụng nú s tr thnh sn phm ngụi sao.
- Sn phm ngụi sao: l nhng sn phm va cú tc tng trng th trng ln va cú th phn cao,
l ngi dn u trong th trng. Tuy nhiờn ngụi sao ang lờn cú th cha mang li li nhun ln vỡ ũi hi phi
u t nhiu v liờn tc gi v trớ ca nú. i vi loi sn phm ny doanh nghip tip tc u t chim lnh
th trng. Khi th phn ca sn phm tng lờn v t l tng trng hng nm ca th trng gim xung, ngụi
sao s tr thnh con bũ sa.
- Sn phm con bũ sa: l nhng sn phm cú th phn tng i ln nhng li nm trong ngnh ó chớn
mui hay tng trng chm. Vỡ ó chớn mui nờn vic u t ln vo thit b v qung cỏo s khụng cn na, kt
qu l loi sn phm ny to ra lng tin mt ln. Chin lc ca doanh nghip vi loi sn phm ny l vt
tin mt sn phm con bũ sa cng nhiu cng tt, hn ch u t v gi mc duy trỡ cú th.
- Sn phm con chú: l nhng sn phm cú th phn thp trong mt th trng trỡ tr (nhu cu rt thp)

hoc tng trng chm. Thụng thng i vi sn phm loi ny doanh nghip ch b thua thit thờm vỡ doanh thu
khụng bự cho chi phớ. Chin lc i vi sn phm ny l dn dn loi b.
Phng phỏp ma trn ny núi lờn, nu doanh nghip chu hy sinh nhng li nhun ngn hn cú th phn
thỡ s cú c li nhun di hn hn. Ngụi sao sau ny cng s tr thnh con bũ sa khi th trng tiờu th
ca nú bc sang giai on chớn mui. Khú quyt nht vn l nhng sn phm du hi. Mt s cn phi gii
th, trong khi s khỏc phi bin thnh ngụi sao, cũn sn phm con chú thỡ khụng nghi ng gỡ na l phi
thanh lý v ly s tin ú cho vo sn phm ngụi sao hay du hi. Nhng sai lm thng mc phi khi x lý
l u t khụng thớch ỏng cho cỏc con bũ sa, c gng tp trung nuụi dng cỏc con chú nhng li tht bi,
duy trỡ quỏ nhiu hot ng ụ du hi nhng li khụng sc u t chỳng tr thnh ngụi sao.
Câu 5. Phát biểu quá trình quản trị chiến lợc. Nêu sứ mệnh của trờng ĐH SPKT.
Câu 6. Trình bày kn, cơ cấu quản trị DN, những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức và những nhân tố ảnh hởng
đối với cơ cấu tổ chức. Trong nhân tố này theo anh (chị) nhân tố nào ảnh hởng trực tiếp, vì sao?
2.2.1. Khỏi nim c cu t chc qun tr
C cu t chc b mỏy doanh nghip l tng hp cỏc b phn khỏc nhau, cú mi liờn h v quan h ph
thuc ln nhau, c chuyờn mụn hoỏ v cú nhng trỏch nhim, quyn hn nht nh, c b trớ theo nhng cp,
nhng khõu khỏc nhau nhm bo m thc hin cỏc chc nng qun tr v phc v mc ớch chung ó xỏc nh
ca doanh nghip.
2.2.2. Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức quản trị
- Tính tối ưu
- Tính linh hoạt
- Tính tin cậy lớn
- Tính kinh tế
2.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức quản trị
Có thể quy thành 2 loại nhóm nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức quản trị của doanh nghiệp.
Nhóm các nhân tố thuộc đối tượng quản trị:
- Tình trạng và trình độ phát triển của công nghệ sản xuất của doanh nghiệp.
- Tính chất và đặc điểm sản xuất: chủng loại sản phẩm, quy mô sản xuất, loại hình sản xuất.
Nhóm những nhân tố thuộc lĩnh vực quản trị:
- Quan hệ sở hữu tồn tại trong doanh nghiệp.
- Mức độ chuyên môn hoá và tập trung hoá các hoạt động quản trị.

- Trình độ cơ giới hóa và tự động hóa các hoạt động quản trị, trình độ kiến thức tay nghề của cán bộ quản
lý, hiệu suất lao động của họ.
- Quan hệ phụ thuộc giữa số lượng người bị lãnh đạo, khả năng kiểm tra của người lãnh đạo đối với
hoạt động của những người cấp dưới.
- Chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với đội ngũ cán bộ quản trị
2.2.4. Cơ cấu chính thức của tổ chức
Cơ cấu chính thức của tổ chức thể hiện qua sơ đồ:
2.2.5. Các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị cơ bản
a/ Cơ cấu đơn giản kiểu doanh nghiệp cá nhân
Đây là cấu trúc đơn giản nhất. Mọi việc nói chung phụ thuộc vào người chủ doanh nghiệp. Người chủ ra
các quyết định và làm mọi công việc quản trị. Những người nhân công đợc tuyển để thực hiện những nhiệm vụ cụ
Tổng giám đốc
Phó tổng giám
đốc phát triển
Phó tổng giám
đốc sản xuất
Phó tổng giám
đốc Marketing
Phó tổng giám
đốc tài chính
Người phụ
trách sản xuất
dược phẩm
Người phụ
trách dụng cụ
an toàn cá nhân
Người phụ trách
sản xuất các sản
phẩm vệ sinh
thể. Không có hoặc rất ít cấu trúc các phòng ban rõ ràng. Đó là những tổ chức linh hoạt. Các công ty buôn bán

thường có cấu trúc linh hoạt này.
b/ Cơ cấu chức năng
Sự phát triển thường dẫn tới một cấu trúc chức năng, ở đây các hoạt động tương tự được phân nhóm thành
các phòng ban: nhân sự, marketing, tài chính, điều hành sản xuất…
Ưu điểm:
Cơ cấu phân chia các nhiệm vụ rất rõ ràng thích hợp với những lĩnh vực cá nhân được đào tạo.
Các cá nhân có thể dễ dàng được đào tạo trên kiến thức và kinh nghiệm của người khác trong cùng ban.
Đối đầu với các vấn đề quen thuộc và có sự đào tạo tương tự cho việc giải quyết vấn đề kỹ thuật tương tự.
Cơ cấu cung cấp một nền đào tạo tốt cho các nhà phụ trách mới, chuyển dịch từ cái họ học vào hành động
của tổ chức.
Với cơ cấu này, công việc dễ giải thích. Phần lớn các nhân viên có thể hiểu vai trò của từng đơn vị, mặc
dù nhiều người có thể không biết các cá nhân trong mỗi chức năng làm gì.
Nhược điểm
Cơ cấu có thể thúc đẩy sự đào tạo hẹp cho các cá nhân và dẫn tới các công việc nhàm chán ở một tuyến,
đồng thời, việc liên lạc qua các lĩnh vực kỹ thuật khó khăn và xung đột giữa các đơn vị có thể tăng. Các đường
liên lạc qua tổ chức có thể trở nên phức tạp.
Các kênh liên lạc phức tạp có thể dẫn tới tình trạng “quản lý chóp bu quá tải”.
Các cá nhân có thể chỉ nhìn lên hệ thống cấp bậc tổ chức để có hướng đi và mệnh lệnh hơn là tập trung
vào sản phẩm, dịch vụ, hoặc khách hàng. Sự hướng dẫn cơ bản được tìm kiếm từ các đồng nghiệp hoặc người
chỉ đạo chức năng.
c/ Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm/khách hàng/thị trường
Cơ cấu này phân nhóm các cá nhân và nguồn lực theo sản phẩm, dịch vụ, khách hàng hoặc thị trường.
* Ưu điểm
1. Cơ cấu này cung cấp sự thích nghi và linh động trong việc thoả mãn các nhu cầu của những nhóm bên
ngoài quan trọng.
2. Cơ cấu này cho phép nhận ra những thay đổi bên ngoài.
3. Cơ cấu tạo ra sự liên kết độ sâu nhân sự chuyên môn hoá trong hệ thống thứ bậc.
4. Cơ cấu tập trung vào sự thành công hoặc thất bại của những sản phẩm, dịch vụ, khách hàng hoặc lãnh
thổ đặc biệt.
5. Hình mẫu này tạo ra các đơn vị kinh doanh khác biệt nhau. Quản lý chóp bu có thể để một bộ phận này

đối chọi với một bộ phận khác.
* Nhược điểm
1. Cơ cấu này không cung cấp một nền chung cho các cá nhân có đào tạo cao với những kinh nghiệm
tương tự để giải quyết vấn đề và đào tạo nhân viên mới.
2. Cơ cấu vó thể dẫn tới sự trùng lặp cố gắng ở mỗi bộ phận nhằm giải quyết những vấn đề tương tự.
3. Các mục tiêu của các ụô phận có thể được ưu tiên qua sức mạnh và tiềm năng của toàn bộ tổ chức. Tuy
nhiên, các tổ chức có cơ cấu này có thể có khó khăn thích ứng với mối đe doạ toàn công ty.
4. Các vấn đề xung đột có thể xuất hiện khi các bộ phận cố gắng phát triển các dự án chung trao đổi nguồn
lực, chia sẻ những con người hoặc qua giá cả chuyển giao tính giá hàng hoá và dịch vụ cần trao đổi lẫn nhau.
d/ Cơ cấu ma trận
Các cấu trúc đa dạng vừa trình bày là nhằm để phối hợp sự tập trung vào thị trường và chức năng lựa chọn
việc tổ chức. Cơ cấu ma trận là một tcơ cấu mà cả hai loại tập trung trên đều được coi là quan trọng trong cơ cấu
tổ chức. cơ cấu ma trận thường được sử dụng trong các dự án phát triển ngành xây dựng, máy bay hoặc phần
mềm máy tính Khi một tổ chức phải thích ứng hơn với một dự án phức tạp, cần có cả dự án phối hợp phát triển
và hoạt động chuyên môn đa dạng. bởi vì cần tới các nhà chuyên môn khác nhau qua vòng đời sản phẩm, chúng
ta cần một cơ cấu thúc đẩy cả sự phát triển hiệu quả một dự án khi cần và cả sự đáp ứng các nguồn lực mà có thể
dễ dàng chuyển sang cho nhau trong những dự án mới. cơ cấu ma trận xác định cơ cấu quản lý dự án, trách nhiệm
cho dự án, cơ cấu chức năng, trách nhiệm cho lĩnh vực hoạt động.
* Ưu điểm
1. Kết hợp sức mạnh của cả cơ cấu chức năng và cơ cấu theo sản phẩm/khách hàng/thị trường.
2. Giúp cung cấp sự pha trộn, nhấn mạnh cả về kỹ thuật và thị trường trong các tổ chức hoạt động trong
môi trường phức tạp.
3. Tạo ra một chuỗi các nhà quản trị có thể thích ứng với cả nhân sự, kỹ thuật và marketing.
* Nhược điểm
1. Rất đắt.
2. Sự thống nhất mệnh lệnh không còn nữa.
3. Quyền lực và trách nhiệm của các nhà quản trị có thể trùng lặp nhau tạo ra các xung đột và khoảng cách
trong nỗ lực giữa các đơn vị, và sự không nhất quán.
4. Khó giải thích cho nhân viên.
e/ Cơ cấu hỗn hợp

Thực tế, các tổ chức thường sử dụng một hỗn hợp các hình thức cơ cấu. Người ta thường mong muốn
phân chia con người và nguồn lực bằng 2 phương pháp cùng một lúc để cân bằng những lợi thế và bất lợi của mỗi
phương pháp.
2.2.6. Sự phối hợp giữa các bộ phận của cơ cấu tổ chức quản trị
Phối hợp là một tập hợp các cơ chế mà tổ chức sử dụng để liên kết những hàng động của các đơn vị thành
một khối thống nhất.
Mục đích:
- Xây dựng những luồng thông tin hàng ngang và hnàg dọc sao cho không bị tắc nghẽn.
- Thống nhất mọi hoạt động của các bộ phận.
- Xõy dng cỏc mi liờn h cụng tỏc gia cỏc b phn ca doanh nghip v trong mi b phn riờng l.
- Duy trỡ mi quan h cht ch gia doanh nghip vi cỏc c s bờn ngoi cú liờn h trc tip hay giỏn
tip.
- Liờn lc vi cỏc c quan qun lý v mụ, vi cỏc c quan lp phỏp lp quy.
Mt s lng phng phỏp phi hp hỡnh thc v phi hỡnh thc c s dng trong lnh vc ny.
Nhng phng phỏp phi hỡnh thc bao gm: cỏc giỏ tr chung, h thng thụng tin khụng chớnh thc, hi
ng, s bt buc ca cụng vic.
Nhng phng phỏp hỡnh thc bao gm: nhng quy tc, chớnh sỏch v th tc, nhng b phn c
chuyờn mụn hoỏ, nhng h thng thụng tin qun lý.
Câu 7. Trình bày những kỹ năng và đặc điểm cá nhân cần thiết đối với nhà quản trị. Kỹ năng nào là quan
trọng nhất? Tại sao?
2.3.3. Nhng k nng v c im cỏ nhõn cn thit i vi nh qun tr
K nng l kh nng chuyn i kin thc v mt lnh vc no ú vo thc hin cụng vic vi kt qu
nht nh.
Mt s k nng v c im cỏ nhõn c cho l quan trng i vi nh qun tr: t duy phõn tớch, mm
do trong hnh vi, ra quyt nh, lónh o, gõy nh hng cỏ nhõn, lp k hoch v t chc, chu c cng
thng, hiu con ngi, chp nhn ri ro, k nng vit
Câu8. trình bày phong cách và uy tín của cán bộ QTKD. Theo anh (chị) trong những phong cách trên,
phong cách nào là quan trọng nhất? Cho VD.
2.3.4. Phong cỏch v uy tớn ca cỏn b qun tr kinh doanh
Phong cỏch lm vic ca cỏn b qun tr kinh doanh

a) Khỏi nim
Phong cỏch lm vic ca cỏn b qun tr l tng th cỏc bin phỏp, thúi quen, cỏc cỏch c x c trng m
ngi ú s dng trong gii quyt cụng vic hng ngy hon thnh nhim v.
b) Cỏc phong cỏch lm vic c bn
- Phong cỏch cng bc.
- Phong cỏch dõn ch.
- Phong cỏch t do.
- Phong cỏch phỏt hin vn mt t chc.
c) Mt s phong cỏch lm vic xu
- Phong cỏch tiu nhõn.
- Phong cỏch sn xut nh.
- Phong cỏch quõn phit (gia trng).
Uy tớn ca cỏn b qun tr
a) Khỏi nim
Uy tín của cán bộ quản trị là mức độ hiệu quả của sự tác động của họ đối với người khác trong công việc
của mình. Uy tín có 3 loại: uy tín quyền lực do địa vị pháp lý ở hệ thống và trong xã hội đem lại; uy tín cá nhân là
kết quả của phẩm chất, của sự tín nhiệm cá nhân đem lại và uy tín chức năng do hệ thống văn bằng, trình độ tay
nghề, nghiệp vụ mà xã hội đã thừa nhận đối với người cán bộ quản trị.
b) Các nguyên tắc tạo lập uy tín
- Nhanh chóng tạo được thắng lợi ban đầu cho hệ thống và tạo ra thắng lợi liên tục.
- Tạo được sự nhất trí cao độ trong doanh nghiệp.
- Đi theo con đường sáng sủa, tránh mọi thủ đoạn đen tối, xấu xa.
- Không được dối trá, đã hứa là phải thực hiện.
- Biết sử dụng tốt cán bộ giúp việc.
- Mẫu mực về đạo đức, được quần chúng tin tưởng và bảo vệ.
C©u 9. Kn vµ néi dung cña kiÓm tra trong QTKD. Trong DN, nÕu kh«ng kiÓm tra cã ®îc kh«ng? t¹i sao?
4.1.1. Khái niệm kiểm tra
Kiểm tra là quá trình xem xét, đo lường, đánh giá và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo cho các
mục tiêu, kế hoạch của doanh nghiệp được hoàn thành một cách có hiệu quả.
Như vậy, kiểm tra được thực hiện không phải chỉ nhằm phát hiện các sai sót, ách tắc trong hoạt động của

doanh nghiệp để có giải pháp xử lý kịp thời, mà còn nhằm tìm kiếm các cơ hội, tiềm năng có thể khai thác để tận
dụng, thúc đẩt doanh nghiệp nhanh chóng đạt tới mục tiêu dự định.
a/ Nội dung kiểm tra
Nhiệm vụ của kiểm tra trong quản trị kinh doanh là phải xác định, sửa chữa được những sai lệch trong
hoạt động của doanh nghiệp so với mục tiêu, kế hoạch và tìm kiếm các cơ hội, tiềm năng có thể khai thác để hoàn
thiện, cải tiến, đổi mới không ngừng mọi yếu tố của doanh nghiệp.
Việc thiết lập hệ thống kiểm tra có khả năng cung cấp đầy đủ thông tin phản hồi về mọi hoạt động của
doanh nghiệp một cách nhanh chóng, kịp thời là công việc rất khó khăn. Các nhà quản trị luôn phải đối mặt với
những câu hỏi: cần kiểm tra cái gì? Các cuộc kiểm tra cần tiến hành thường xuyên đến mức nào? Trong hoạt động
của doanh nghiệp sai lệch xảy ra ở những đâu sẽ có thể gây tổn hại nghiêm trọng đến kết quả cuối cùng của hệ
thống?
Xét về nội dung, công tác kiểm tra cần tập trung nỗ lực vào những khu vực, những hoạt động, những con
người có ảnh hưởng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Đó chính là các khu vực hoạt động
thiết yếu và những điểm kiểm tra thiết yếu:
- Các khu vực hoạt động thiết yếu là những lĩnh vực, khía cạnh, yếu tố của doanh nghiệp cần phải hoạt
động có hiệu quả cao để đảm bảo cho toàn bộ doanh nghiệp thành công.
- Các điểm kiểm tra thiết yếu là những điểm đặc biệt trong doanh nghiệp mà ở đó việc giám sát và thu thập
thông tin phản hồi nhất định phải thực hiện. Đó chính là những điểm mà nếu tại đó sai lệch không được đo lường
và điều chỉnh kịp thời thì sẽ có ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Bng: Mt s im kim tra thit yu trong nhng lnh vc
quan trng ca doanh nghip
Sn xut Marketing Qun tr nhõn s Ti chớnh k toỏn
- Chng loi sn phm
- S lng sn phm
- Cht lng sn phm
- Chi phớ cho sn phm
- Mc hon thnh
ca cỏ nhõn trờn dõy
chuyn sn xut
- Doanh s

- Chi phớ bỏn hng
- Chi phớ qung cỏo
- Vic thc hin ch
tiờu bỏn hng i vi
tng nhõn viờn
- S tha món ca
ngi tiờu dựng
- Nng sut lao ng
- Mi quan h gia
nhng ngi lao ng
- Nhng cỏ nhõn tp
th in hỡnh
- Phỏt trin lc lng
qun tr viờn
- Ti sn ca doanh
nghip
- Kt qu sn xut kinh
doanh
- D tr
- Lu chuyn tin t
4.1.2. Vai trũ ca kim tra
- Kim tra l nhu cu c bn nhm hon thin cỏc quyt nh trong qun tr kinh doanh.
- Kim tra m bo cho cỏc k hoch c thc hin vi hiu qu cao.
- Kim tra m bo thc thi quyn lc qun tr ca nhng ngi lónh o doanh nghip.
- Kim tra giỳp doanh nghip theo sỏt v i phú vi s thay i ca mụi trng.
- Kim tra to iu kin cho quỏ trỡnh hon thin v i mi.
Câu 10. Trình bày quá trình kiểm tra. Hãy nêu các hình thức kiểm tra trong DN. Hiện nay có nhiều vụ
tham nhũng gây hậu quả xấu, theo anh (chị) công tác kiểm tra đã làm tốt cha? Tại sao?
4.2.1. Quỏ trỡnh kim tra
a/ Xõy dng h thng cỏc tiờu chun kim tra

Khỏi nim tiờu chun kim tra
Tiờu chun kim tra l nhng chun mc m cỏc cỏ nhõn, tp th v doanh nghip phi thc hin m
bo cho ton b doanh nghip hot ng cú hiu qu.
Cỏc dng tiờu chun kim tra
- Cỏc mc tiờu ca doanh nghip, lnh vc, b phn v con ngi.
- Cỏc tiờu chun thc hin chng trỡnh.
- Cỏc ch tiờu cht lng i vi sn phm v dch v.
- Cỏc nh mc kinh t k thut i vi quỏ trỡnh sn xut v phõn phi sn phm.
- Cỏc tiờu chun v vn.
- Cỏc tiờu chun thu nhp.
b/ o lng v ỏnh giỏ s thc hin
o lng s thc hin
- Vic o lng c tin hnh ti cỏc khu vc hot ng thit yu v cỏc im kim tra thit yu trờn c
s ni dung ó c xỏc nh.
- Để dự báo được những sai lệch trước khi chúng trở nên trầm trọng, việc đo lường nhiều khi phải được
thực hiện đối với đầu vào của hoạt động, kết quả của từng giai đoạn hoạt động, những dấu hiệu và thay đổi có thể
ảnh hưởng đến kết quả hoạt động nhằm có tác động điều chỉnh kịp thời.
- Việc đo lường được lặp đi lặp lại bằng những công cụ hợp lý. Tần số của sự đo lường phụ thuộc vào
dạng hoạt động bị kiểm tr.a
Đánh giá sự thực hiện các hoạt động
Nếu sự thực hiện phù hợp với các tiêu chuẩn, nhà quản trị có thể kết luận mọi việc vẫn diễn ra theo đúng
kế hoạch và không cần sự điều chỉnh.
Nếu kết quả thực hiện không phù hợp với các tiêu chuẩn thì sự điều chỉnh sẽ có thể là cần thiết.
c/ Điều chỉnh các hoạt động
Điều chỉnh là sự tác động bổ sung trong quá trình quản trị để khắc phục những sai lệch giữa sự thực hiện
hoạt động so với mục tiêu, kế hoạch nhằm không ngừng cải tiến hoạt động.
Quá trình điều chỉnh phải tuân thủ những nguyên tắc:
- Chỉ điều chỉnh khi thật sự cần thiết.
- Điều chỉnh đúng mức độ, tránh tuỳ tiện, tránh gây tác dụng xấu.
- Phải tính tới hiệu quả sau khi điều chỉnh.

- Tránh để lỡ thời cơ, tránh bảo thủ.
- Tuỳ điều kiện mà kết hợp các phương pháp điều chỉnh cho hợp lý.
4.2.2. Các hình thức kiểm tra
Các hình thức kiểm tra xem xét theo quá trình hoạt động:
Các dạng cơ bản:
- Kiểm tra trước hoạt động
- Kiểm tra kết quả của từng giai đoạn hoạt động
- Kiểm duyệt (kiểm tra được hoặc không)
- Kiểm tra sau hoạt động
Bốn dạng kiểm tra trên đều là cần thiết và được áp dụng tổng hợp để thực hiện các mục tiêu của doanh
nghiệp. Tuy nhiên hiện nay người ta đặc biệt nhấn mạnh tới tầm quan trọng của những dạng kiểm tra lường trước.
Theo mức độ tổng quát của nội dung kiểm tra:
Các hình thức kiểm tra cơ bản:
- Kiểm tra toàn bộ
- Kiểm tra bộ phận
- Kiểm tra cá nhân
Theo tần suất của các cuộc kiểm tra:
- Kiểm tra đột xuất
- Kiểm tra định kỳ
- Kim tra liờn tc
Theo mi quan h gia ch th v i tng kim tra:
- Kim tra
- T kim tra
Chơng 5. Đổi mới trong QTKD
Những nhân tố thúc đẩy đổi mới QTKD là gì? Theo anh (chị) những nguyên nhân nào làm cho các DN nhà
nớc làm ăn kém hiệu quả?
2. NHNG NHN T THC Y I MI QUN TR KINH DOANH
2.1. Th trng hin i ũi hi doanh nghip phi thớch ng
Doanh nghip luụn phi thớch ng vi th trng trong v ngoi nc khụng phi ch n thun da vo
mu k m cn phi ph thuc vo c ch qun tr doanh nghip cú c s khoa hc.

2.1.1. c trng c bn ca nn kinh t th trng hin i
Ngoi nhng c im chung trong cỏc giai on phỏt trin trc õy cũn nhiu c im mi, ch yu
biu hin nhng im sau:
- V phm vi: phm vi quc t húa tng lờn, th trng trong nc gn vi th trng th gii trong mi
khớa cnh v chu s ch c ca th trng th gii. iu ú buc cỏc doanh nghip phi ly trỡnh quc t lm
thc o, lm chun mc cho hot ng ca mỡnh nu khụng mun thua thit, mt sc mnh cnh tranh.
- V k thut: lc lng sn xut hin i m ct lừi l k thut cao. Trỡnh lc lng sn xut trờn th
gii ó phỏ v c s k thut truyn thng, bc vo iai on mi m mỏy tớnh in t l tiờu chớ ch yu, k
thut cao, mi l tr ct c bn ca lc lng sn xut hin i, hn na cú xu hng i mi nhanh v gia tng.
Mun theo kp thi i, cỏc doanh nghip phi da vo nn k thut cao trờn th gii, xõy dng c ch cú th y
nhanh tin b k thut.
- V cnh tranh: cnh tranh din ra gay gt v tm cao hn trong phm vi th gii. Tớnh a phng húa
th trng tng lờn, phm vi v mc cnh tranh tng lờn rt nhiu so vi trc kia. Cỏc doanh nghip phi nõng
cao nng lc thớch ng, cho nờn phm vi kinh doanh, hỡnh thc t chc, s kt hp ca yu t sn xut v cỏc ch
cú liờn quan ca doanh nghip phi cú s thay i.
- V thụng tin: lng thụng tin nhiu, tc truyn nhanh, c x lý cú h thng. Cú th núi kinh t th
trung hin i l kinh t thụng tin.
- V giao dch: hỡnh thc giao dch ngy cng tr nờn hin i hn, khụng nhng cú giao dch hng cú sn
m cũn cú c hỡnh thc giao dch hng húa theo hn v ngy cng nhiu. Do vy, nn u c v mo him tng
lờn nhiu.
- V chun mc: thc hin chun mc húa qun lý th trng hot ng giao dch v cnh tranh, hn na
cũn dn dn thng nht vi phỏp ch th trng th gii.
- V phõn phi ngun lc: phõn phi ngun lc ó vt ra ngoi biờn gii cỏc quc gia, tớnh kh bin v
tớnh di chuyn v phi hp cỏc yu t sn xut tng lờn, ti chớnh tr thnh tr ct ca cỏc quan h kinh t.
2.1.2. Đặc trưng của doanh nghiệp hiện đại
Doanh nghiệp hiện đại ra đời là đòi hỏi của nền kinh tế thị trường hiện đại. Ngoài các đặc trưng chung cho
các doanh nghiệp ra, còn có các đặc điểm mới:
- Lực lượng sản xuất có trình độ kỹ thuật cao, qui mô lớn, tham gia cạnh tranh kỹ thuật cao, mới trên thế
giới, có các tổ chức nghiên cứu khoa học hùng hậu, có tổ chức cao và đội ngũ cán bộ kỹ thuật làm hậu chuẩn,
kinh doanh theo chiều sâu.

- Đa dạng hóa nghiệp vụ kinh doanh, sản xuất nhiều loại sản phẩm, kinh doanh rộng rãi nhiều ngành nghề,
hình thành các “công ty tổng hợp” để thích ứng với tính đa dạng nhiều thay đổi trên thị trường trong và ngoài
nước.
- Ngày càng tách quyền sở hữu khỏi quyền quản trị kinh doanh, chuyên môn hóa, tri thức hóa chức năng
quản lý. Người sở hữu về pháp luật không trực tiếp điều hành doanh nghiệp, phạm vi chức trách rõ ràng, không
can thiệp vào các quyết định kinh doanh.
- Hình thức công ty cổ phần là cơ bản. Thông qua thị trường cổ phiếu và thị trường khác về quyền tài sản
để nhập và tách quyền tài sản, thực hiện mối liên kết nhiều chiều.
- Thực hiện công ty hóa, các công ty có vai trò pháp nhân độc lập.
- Trong doanh nghiệp áp dụng chế độ quản lý theo cấp, tức có hai cấp quyết định trở lên, giữa các cấp hình
thành hệ thống quan hệ vừa phối hợp với nhau vừa chế ước nhau.
- Nêu bật yêu cầu về văn hóa doanh nghiệp và quản lý con người làm gốc. Văn hóa trở thành biểu tượng
của một doanh nghiệp hiện đại, ns tượng trưng doanh nghiệp đã thoát khỏi trình độ thấp, tổ chức kém, tiến lên
trình độ cao.
- Tập đoàn doanh nghiệp và công ty xuyên quốc gia ngày càng trở thành hình thức chủ đạo thị trường quốc
tế, chẳng những giúp cho tổ chức nội bộ doanh nghiệp trở nên tốt hơn, đồng thời còn cơ cấu tổ chức giữa các
doanh nghiệp trở nên hợp lý hơn, có lợi hơn cho việc phân phối nguồn lực.
2.2. Những biến đổi nhanh chóng và không ngừng của môi trường doanh nghiệp đòi hỏi doanh
nghiệp phải không ngừng thích nghi
Ngày nay tốc độ thích nghi với sự thay đổi của môi trường đã trở thành vũ khí cạnh tranh của các doanh
nghiệp.
Nhưng thay đổi nhanh chóng và không ngừng của môi trường doanh nghiệp là nguyên nhân cơ bản làm
cho vòng đời của các giải pháp trong doanh nghiệp ngắn lại, các giải pháp nhanh chóng trở nên lạc hậu, đẩy
doanh nghiệp đến chỗ khó khăn, bế tắc, phá sản. Do đó, để phát triển không còn con đường nào khác doanh
nghiệp cần đổi mới không ngừng nhằm thích ứng với môi trường đã biến đổi.
2.3. Đổi mới quản trị doanh nghiệp là tiền đề nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
Quản trị doanh nghiệp là một nguồn lực đặc biệt. Họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không
những cần có nguồn lực: vật lực, nhân lực và tài lực mà còn phải có nguồn lực thứ tư nữa, đó là quản trị. So với

×