Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

BAI tập THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP( 5 bài tập)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.57 KB, 19 trang )

1: (5 điểm)
Số liệu về tình hình kinh doanh trong năm tại một doanh nghiệp tư nhân sản xuất
hàng tiêu dùng như sau:
I.TÌNH HÌNH TIÊU THỤ:
1. Bán cho một doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp 10.000 sản phẩm, giá bán chưa
có thuế Giá trò gia tăng: 52.000 đ/sp.
2. Bán cho doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu 12.000 sản phẩm, giá bán chưa
có thuế Giá trò gia tăng: 50.000 đ/sp.
3. Bán cho siêu thò 12.100 sản phẩm, giá bán chưa có thuế Giá trò gia tăng: 51.000
đ/sp.
4. Giao cho đại lý bán lẻ 10.000 sản phẩm, giá bán qui đònh cho đại lý chưa có thuế
Giá trò gia tăng: 52.000 đ/sp; đại lý quyết toán trong năm chỉ tiêu thụ được 75% sản
phẩm được giao. Hoa hồng trả cho đại lý: 2% giá bán chưa có thuế Giá trò gia tăng.
5. Trực tiếp xuất khẩu 15.000 sản phẩm, giá FOB qui ra tiền Việt Nam: 55.000 đ/sp.
6. Bán lẻ 10.000 sản phẩm, giá bán chưa có thuế Giá trò gia tăng: 53.000 đ/sp.
II. CHI PHÍ KINH DOANH PHÁT SINH TRONG NĂM (chưa kể các khoản thuế
hạch toán vào chi phí, trừ thuế Môn bài):
1. Nguyên liệu dùng cho sản xuất: 820 trđ. Nhiên liệu dùng cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp và bán hàng: 50 trđ. Đònh mức nguyên liệu tiêu hao hợp lý xây dựng
đầu năm: 800 trđ. Đònh mức nhiên liệu tiêu hao hợp lý xây dựng đầu năm: 53 trđ.
2. Tiền lương công nhân sản xuất: 670, 58 trđ; bộ phận quản lý phân xưởng: 22 trđ; bộ
phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 149 trđ, trong đó lương của giám đốc doanh
nghiệp do chủ doanh nghiệp thuê theo đúng qui đònh của Luật Lao động: 50 trđ. Chi
phí tiền lương nêu trên gồm cả các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành.
3. Khấu hao tài sản cố đònh tại phân xưởng sản xuất: 190 trđ, trong đó khấu hao tài
sản cố đònh đã khấu hao hết nhưng tiếp tục sử dụng: 35 trđ. Khấu hao tài sản cố đònh
1
tại bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 40 trđ, trong đó khấu hao tài sản cố
đònh thuê tài chính: 10 trđ
4. Chi hỗ trợ đòa phương xây dựng công trình phúc lợi: 150 trđ
5. Chi xây dựng nhà xưởng mới: 500 trđ


6. Trả lãi vay ngân hàng: 30 trđ, trả nợ gốc tiền vay ngân hàng: 500 trđ.
7. Chi phí khác thuộc thuộc bộ phận sản xuất: 82, 22 trđ; bộ phận quản lý doanh
nghiệp: 67, 283 trđ; thuộc bộ phận bán hàng: 100 trđ (chưa bao gồm thuế Xuất khẩu
và hoa hồng đại lý).
YÊU CẦU: Xác đònh các loại thuế doanh nghiệp phải nộp.
III. THÔNG TIN BỔ SUNG:
1. Trong năm doanh nghiệp sản xuất 40.000 sản phẩm; tồn đầu năm: 30.000 sản
phẩm, giá thành sản xuất sản phẩm tồn kho: 40.000 đ/sp.
2. Hàng hóa dòch vụ mua vào:
• Trò giá nguyên liệu nhập khẩu phục vụ sản xuất, tính theo giá CIF qui ra tiền
Việt Nam: 1.000 trđ.
• Trò giá mua vào chưa có thuế Giá trò gia tăng của hàng hóa, dòch vụ khác
mua vào phục vụ sản xuất, kinh doanh có hóa đơn Giá trò gia tăng: 950 trđ.
• Trò giá thanh toán dòch vụ mua vào phục vụ sản xuất, kinh doanh có hóa đơn
đặc thù: 82,5 trđ.
3. Thuế suất:
• Thuế suất thuế Giá trò gia tăng đầu vào và đầu ra: 10%.
• Thuế suất thuế Xuất khẩu: 5%. Thuế suất thuế Nhập khẩu: 30%.
• Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp: 25%.
• Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất
trước. Sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất, hàng hóa và dòch vụ mua vào thuộc diện
chòu thuế Giá trò gia tăng, không thuộc diện chòu thuế Tiêu thụ đặc biệt.
4. Thu nhập khác thuộc diện chòu thuế Thu nhập doanh nghiệp: 25 trđ.
2
GIẢI 1: (5 đ)
1/ Doanh thu: 3.482, 1 trđ (1 điểm)
+ Bán cho KCN: 10.000 sp x 52.000 đ/ sp = 520 trđ
+ Bán cho DNXNK: 12.000 sp x 50.000 đ/ sp = 600 trđ
+ Bán cho siêu thò: 12.100 sp x 51.000 đ/ sp = 617, 1 trđ
+ Bán qua ĐL: 7.500 sp x 52.000 đ/ sp = 390 trđ

+ Xuất khẩu: 15.000 sp x 55.000 đ/ sp = 825 trđ
+ Bán lẻ: 10.000 sp x 53.000 đ/ sp = 530 trđ
Tổng sp xuất kho: 66.600 sp
2/ Thuế GTGT phải nộp: 265, 71 – 232, 5 trđ = 33, 21 trđ (1 điểm)
+ Thuế GTGT đầu ra: (3.482,1 – 825) x 10% = 265,71 trđ (0, 25 đ)
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 130 + 95 + 7, 5 = 232, 5 trđ (0, 75 đ)
- Thuế GTGT của nguyên liệu nhập khẩu:
1.000 + (30% x 1.000) x 10% = 130 trđ
- Thuế GTGT hàng hóa, dòch vụ mua vào có HĐ GTGT:
950 x 10% = 95 trđ
- Thuế GTGT dòch vụ mua vào có hóa đơn đặc thù:
82, 5 : (1+10%) x 10% = 7, 5 trđ
3/ Thuế xuất khẩu: 825 trđ x 5% = 41, 25 trđ (0, 25 điểm)
4/ Thuế Nhập khẩu phải nộp: 1.000 x 30% = 300 trđ (0, 25 điểm)
5/ Chi phí kinh doanh: (2, 25 diểm)
5.1/ CP sx sp nhập kho: 1. 729, 8 trđ (1 đ)
+ Nguyên liệu: 800 trđ
+ Lương: 670, 58 trđ + 22 = 692, 58 trđ
+ Khấu hao TSCĐ: 190 – 35 = 155 trđ
3
+ Chi phí khác: 82, 22 trđ
Giá thành sx đơn vò sp: 1.729, 8 trđ : 40.000 sp = 43.245 đ/ sp
5.2/ CP sx sp xuất kho: 2.782, 767 trđ (0, 25 đ)
(30.000 sp x 40.000 đ/ sp) + (36.600 sp x 43.245 đ/ sp) =
1.200 trđ + 1.582, 767 trđ = 2.782, 767 trđ
5.3/ Chi phí QLDN và BH trong năm : 485, 333 trđ (1,25 đ)
+ Nhiên liệu: 50 trđ
+ Lương: 149 trđ
+ Khấu hao TSCĐ: 40 trđ
+ Trả lãi vay: 30 trđ

+ Chi phí khác: 100 + 67, 283 = 167, 283 trđ
+ Thuế xuất khẩu: 41, 25 trđ
+ Hoa hồng ĐL: 390 x 2% = 7, 8 trđ
5.4/ Chi phí kinh doanh tính thuế TNDN:
2.782, 767 trđ + 485, 333 trđ = 3268, 1 trđ
7/ Thuế TNDN: (0, 25 điểm)
(3.482, 1 trđ - 3.268, 1 trđ + 25 trđ) x 25% =
239 trđ x 25% = 59, 75 trđ (0, 25 đ)
_________________________________________________________________
4
2: (5 điểm)
Số liệu về tình hình kinh doanh trong năm của một doanh nghiệp nhà nước sản xuất
hàng tiêu dùng như sau:
Trong năm doanh nghiệp sản xuất được 140.000 sp. Chi phí sản phẩm xuất kho tính
theo phương pháp bình quân. Doanh nghiệp không có sản phẩm tồn kho đầu năm.
I. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TRONG NĂM:
+ Trực tiếp bán lẻ 20.000 sp, giá bán chưa có thuế Giá trò gia tăng: 66.000 đ/ sp.
+ Bán cho doanh nghiệp chế xuất 22.000 sp. Giá bán theo hợp đồng: 64.000 đ/ sp.
+ Giao cho đại lý bán lẻ 12.000 sp, giá bán theo hợp đồng đại lý, chưa có thuế Giá trò
gia tăng: 66.000 đ/ sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho 2.000 sp.
+ Bán cho công ty thương mại 14.000 sp, giá bán chưa có thuế Giá trò gia tăng: 65.000
đ/ sp; đồng thời xuất trao đổi vật tư 10.000 sp.
+ Bán cho công ty xuất nhập khẩu 20.000 sp, giá bán chưa có thuế Giá trò gia tăng:
64.000 đ/ sp, trong đó có 1.000 sản phẩm không phù hợp quy cách so với hợp đồng,
doanh nghiệp phải giảm giá bán 10%.
+ Bán cho siêu thò 18.000 sp, giá bán chưa có thuế Giá trò gia tăng: 63.000 đ/ sp.
+ Xuất khẩu 12.000 sp, giá bán FOB: 63.000 đ/ sp.
II. CHI PHÍ KINH DOANH PHÁT SINH TRONG NĂM (chưa tính các khoản thuế
hạch toán vào chi phí ):
1. Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu:

+ Nguyên vật liệu chính: xuất kho để sản xuất sản phẩm 11.250 kg. Giá thực tế bình
quân vật liệu xuất kho: 182.000 đ/ kg. Biết đònh mức tiêu hao vật liệu: 0,082 kg/ sp.
+ Vật liệu sửa chữa tài sản cố đònh thuộc bộ phận sản xuất: 158 trđ; thuộc bộ phận
quản lý và bộ phận bán hàng: 37 trđ.
+ Nhiên liệu thuộc bộ phận sản xuất: 452 trđ; thuộc bộ phận quản lý và bộ phận bán
hàng: 92 trđ.
2. Tiền lương và các khoản trích theo lương:
+ Bộ phận phục vụ sản xuất: 268 trđ, trong đó tiền lương trả cho nhân viên bảo trì
thiết bò, không có hợp đồng lao động: 20 trđ.
+ Bộ phận quản lý: 512 trđ; bộ phận bán hàng: 98 trđ.
+ Bộ phận trực tiếp sản xuất, đònh mức tiền lương: 1,5 trđ/ lao động/tháng; đònh mức
sản xuất: 140 sản phẩm/ lao động/ tháng.
5
3. Khấu hao tài sản cố đònh:
+ Tài sản cố đònh thuộc bộ phận quản lý và bộ phận bán hàng: 743 trđ, trong đó khấu
hao tài sản cố đònh thuê tài chính: 55 trđ.
+ Tài sản cố đònh thuộc bộ phận sản xuất: 1.350 trđ, trong đó khấu hao tài sản cố đònh
mới đưa vào sử dụng vào đầu năm: 80 trđ, tài sản này đầu tư bằng vốn vay ngân hàng.
4. Các chi phí khác:
+ Chi phí về bảo hộ lao động cho bộ phận sản xuất: 110 trđ.
+ Trả tiền thuê tài sản cố đònh thuộc bộ phận bán hàng: 125 trđ.
+ Chi phí khác còn lại:
- Thuộc bộ phận bán hàng: 83 trđ.
- Thuộc bộ phận quản lý: 136 trđ.
- Thuộc bộ phận sản xuất: 416 trđ.
III. THÔNG TIN BỔ SUNG:
1. Tổng hợp các hóa đơn Giá trò gia tăng về hàng hoá dòch vụ mua vào dùng cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, theo giá chưa có thuế Giá trò gia tăng: 4.872 trđ.
Tổng hợp các hóa đơn Giá trò gia tăng về hàng hoá dòch vụ mua vào không sử dụng
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, theo giá chưa có thuế Giá trò gia tăng:

220 trđ.
2. Tổng hợp các hóa đơn đặc thù về dòch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý,
theo giá gồm cả thuế Giá trò gia tăng: 126,5 trđ.
3. Thuế suất: thuế Thu nhập doanh nghiệp: 25%, thuế Xuất khẩu: 5%; thuế Giá trò
gia tăng đối với sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất và hàng hoá dòch vụ mua vào:
10%; thuế Môn bài đã nộp cả năm: 3 trđ.
4. Thu nhập khác chòu thuế Thu nhập doanh nghiệp: 58,25 trđ.
IV. YÊU CẦU:
Xác đònh thuế Giá trò gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp của doanh
nghiệp, căn cứ vào số liệu nêu trên. Biết rằng: sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất và
hàng hóa, dòch vụ mua vào thuộc diện chòu thuế Giá trò gia tăng, không thuộc diện
chòu thuế Tiêu thụ đặc biệt.
___________________________________________________________________
6
GIẢI 2: (5 điểm)
1/ Doanh thu: 8.111, 6 trđ. (1 điểm)
+ Bán lẻ 20.000 sp 1.320 trđ.
+ DNCX: 22.000 sp 1.408 trđ.
+ Đại lý: 10.000 sp 660 trđ
+ CTTM: 14.000 sp 910 trđ.
- Trao đổi: 10.000 sp 650 trđ.
+ CTXNK: 19.000 sp 1.216 trđ.
1.000 sp 57, 6 trđ.
+ Bán cho siêu thò: 18.000 sp 1.134 trđ.
+ DNCX: 12.000 sp 756 trđ.
2/ Thuế GTGT, thuế XK phải nộp: (1, 25 điểm).
+ Thuế GTGT đầu ra: 594, 76 trđ. (0, 25 đ)
(8,111, 6 - 1.408 – 756) x 10%
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
(4.872 trđ x 10%) + (126, 5 trđ: 110% x 10%) = 498, 7 trđ. (0, 5 đ)

+ Thuế GTGT phải nộp: = 96, 06 trđ. (0, 25 đ)
+ Thuế XK phải nộp: (1.408 + 756) x 5% = 108, 2 trđ. (0, 25 đ)
3/ Chi phí kinh doanh tính thuế TNDN: 7.490, 55 trđ. (2, 25 điểm)
3.1/ CP sp nhập kho: 6.281, 5 trđ. (1, 5 đ)
+ NVL tính theo thực tế: 11.250 kg x 182.000 đ = 2.047, 5 trđ.
+ Lương: (140.000 sp : 12) x 1, 5 trđ = 1.500 trđ.
+ Chi phí sx chung: 2.734 trđ.
- VL s ch: 158 trđ.
- NL: 452 trđ.
- Lương: 268 – 20 = 248 trđ.
- KHTSCĐ: 1.350 trđ.
- Bảo hộ lao động: 110 trđ.
- CP khác: 416 trđ.
3.2/ CPSX sp xuất kho:
6.281, 5 trđ x 126.000 sp : 140.000 sp = 5.653, 35 trđ. (0, 25 đ)
3.3/ CP quản lý, CP bán hàng, thuế MB – XK: 1. 837, 2 trđ (0, 5 đ)
- VL s ch TSCĐ: 37 trđ.
- NL: 92 trđ.
7
- KHTSCĐ: 743 trđ.
- Lương: 610 trđ.
- Thuê TSCĐ: 125 trđ.
- CP khác: 219 trđ.
+ Thuế MB: 3 trđ.
+ Thuế XK: 108, 2 trđ.
Chi phí kinh doanh tính thuế TNDN:
5.653, 35 + 1. 837, 2 = 7.490, 55 trđ.
4/ Thu nhập tính thuế: ( 0, 25 điểm)
TNTT: 8.111, 6 - 7.490, 55 + 58, 25 = 679, 3 trđ.
Thuế TNDN phải nộp: ( 0, 25 điểm)

679, 3 trđ x 25% = 169, 825 trđ
_______________________________________________
3: (5 điểm)
8
Xác đònh các loại thuế phải nộp của một doanh nghiệp nhà nước sản xuất hàng tiêu
dùng, thuộc diện chòu thuế Giá trò gia tăng. Số liệu trong năm như sau:
I. SỐ LIỆU VỀ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO:
1 - Hàng nhập khẩu: nhập khẩu 100.000 kg nguyên liệu A để sản xuất sản phẩm, giá
FOB quy ra tiền Việt nam: 20.000 đ/kg; phí vận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 10%
giá FOB.
2 - Hàng hóa dòch vụ mua trong nước:
2.1 Hàng hóa mua trong nước để phục vụ kinh doanh, có hóa đơn Giá trò gia tăng với
giá mua chưa thuế Giá trò gia tăng: 1.500 trđ; có hóa đơn bán hàng theo giá gồm cả
thuế Giá trò gia tăng sử dụng cho phúc lợi của doanh nghiệp: 120 trđ.
2.2 Dòch vụ mua trong nước để phục vụ kinh doanh: có hóa đơn Giá trò gia tăng với
giá mua chưa thuế Giá trò gia tăng: 500 trđ; có hóa đơn bán hàng sử dụng cho phúc lợi
của doanh nghiệp với giá mua gồm cả thuế Giá trò gia tăng: 65 trđ.
II. SỐ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM:
1. Giao cho các siêu thò 22.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế Giá trò gia tăng:
70.000 đ/sp.
2. Bán cho công ty thương mại 21.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế Giá trò gia
tăng: 71.000 đ/sp. Công ty thương mại trả lại 1.000 sản phẩm do không phù hợp với
hợp đồng.
3. Trực tiếp bán tại cửa hàng của doanh nghiệp 10.000 sản phẩm với giá bán chưa có
thuế Giá trò gia tăng: 73.000 đ/sp.
4. Giao cho các đại lý 40.000 sản phẩm, với giá bán của đại lý theo hợp đồng với
doanh nghiệp: 74.000 đ/sp (giá bán chưa có thuế Giá trò gia tăng). Hoa hồng cho đại
lý: 10% trên giá bán chưa thuế Giá trò gia tăng.
III. CHI PHÍ KINH DOANH PHÁT SINH TRONG NĂM:
1- Xuất kho 80.500 kg nguyên liệu A để sản xuất sản phẩm. Cuối năm còn thừa tại

phân xưởng sản xuất 500 kg.
2- Hàng hóa mua trong nước (có hóa đơn Giá trò gia tăng) sử dụng cho phân xưởng
sản xuất: 900 trđ; sử dụng cho quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 300 trđ
3- Dòch vụ mua trong nước (có hóa đơn Giá trò gia tăng) sử dụng cho phân xưởng sản
xuất: 350 trđ; sử dụng cho quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 150 trđ.
4- Khấu hao tài sản cố đònh:
+ Thuộc phân xưởng sản xuất: 620 trđ, trong đó có 10 trđ là khấu hao của tài sản cố
đònh đầu tư bằng tiền vay ngân hàng, khấu hao tài sản cố đònh thuê hoạt động: 50 trđ.
+ Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 190 trđ
9
5-Tiền lương và các khoản trích theo lương:
+ Thuộc phân xưởng sản xuất: 1.120 trđ, trong đó lương trả cho lao động thuê ngoài
theo vụ việc: 120 trđ.
+ Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 320 trđ.
6- Trả lãi vay ngân hàng: 20 trđ; trả nợ gốc tiền vay ngân hàng: 100 trđ.
7- Chi thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý theo số sản phẩm thực tiêu thụ.
8- Phí, lệ phí, thuế Môn bài đã nộp: 20 trđ.
9- Chi phí hợp lý khác:
+ Thuộc bộ phận sản xuất: 250 trđ.
+ Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 120 trđ.
10- Chi tham quan du lòch cho nhân viên nhân dòp lễ 30/04: 30 trđ
IV. TÀI LIỆU BỔ SUNG.
- Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp: 25%.
- Thuế suất thuế Giá trò gia tăng của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất, nguyên liệu
A, hàng hóa, dòch vụ mua vào dùng cho hoạt động kinh doanh: 10%.
- Nguyên liệu A, sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất và hàng hóa, dòch vụ mua vào
không thuộc đối tượng chòu thuế Tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế suất thuế nhập khẩu nguyên liệu A: 10%. Tồn kho nguyên liệu A: 1.000 kg,
giá tồn kho: 23.200 đ/kg. Doanh nghiệp hạch toán nguyên liệu tồn kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước.

- Trong năm doanh nghiệp sản xuất được 100.000 sản phẩm, không có sản phẩm tồn
kho đầu năm.
- Chi phí kinh doanh phát sinh chưa tính các khoản thuế tính vào chi phí, trừ thuế Môn
bài. Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kể.
- Cuối năm đại lý tiêu thụ được 90% sản phẩm được giao trong năm, số còn thừa đại
lý đã xuất trả doanh nghiệp. Các siêu thò tiêu thụ được 20.000 sản phẩm.
- Thu nhập khác chòu thuế Thu nhập doanh nghiệp: 58,9 trđ
GIẢI - 3
1. Doanh thu: 6.214 trđ (1 điểm)
10
+ Siêu thò: 20.000 sp x 70.000 đ/ sp = 1.400 trđ
+ CTTM: 20.000 sp x 71.000 đ/ sp x = 1.420 trđ
+ Bán tại cửa hàng: 10.000 sp x 73.000 đ/ sp = 730 trđ
+ ĐLBL: 40.000 sp x 90% x 74.000 đ/ sp = 2.664 trđ
Số lượng sp tiêu thụ: 86.000 sp.
2. Thuế GTGT, thuế NK: (1, 25 điểm)
2.1. Thuế GTGT: 621, 4 trđ - 442 trđ = 179, 4 trđ (1 đ)
+ Đầu ra: 6.214 trđ x 10% = 621, 4 trđ (0, 25 đ)
+ Đầu vào: 442 trđ (0, 75 đ)
- Nguyên liệu A: (22.000 đ/ kg x 110%) x 10% x 100.000 kg = 242 trđ
- HH-DV mua trong nước: (1.500 trđ + 500 trđ) x 10% = 200 trđ
+ Thuế NK: (0, 25 đ)
(22.000 đ/ kg x 10%) x 100.000 kg = 220 trđ
3. Chi phí kinh doanh tính thuế TNDN: 5.793, 9 trđ (2, 25 điểm)
3.1. CP sxs sp nhập kho: 5.125 trđ (1, 25 đ)
+ Ng liệu A: (1.000 kg x 23.200 đ) + (79.000 kg x 24.200 đ) = 1,935 trđ
+ HH, DV mua trong nước: 900 trđ + 350 trđ = 1.250 trđ
+ KHTSCĐ: 620 – 50 = 570 trđ
+ Lương: 1.120 trđ
+ CP khác: 250 trđ

3.2. CP sx sp xuất kho: (0, 25 đ)
(5.125 trđ : 100.000 sp) x 86.000 sp = 4.407, 5 trđ
3.3. CPQL, BH: 1.386, 4 trđ (0, 75 đ)
+ HH mua trong nước: 300 trđ + DV mua trong nước: 150 trđ
+ KHTSCĐ: 190 trđ + Lương: 320 trđ
+ Lãi vay: 20 trđ + Hoa hồng: 2.664 trđ x 10% = 266, 4 trđ
+ Thuế MB …: 20 trđ. + CP khác: 120 trđ
4. TNTT và thuế TNDN: 0,5 điểm)
+ TNTT: 6.214 trđ – 5.793, 9 trđ + 58, 9 trđ = 479 trđ
+ Thuế TNDN: 479 trđ x 25% = 119, 75 trđ
4: (5 điểm)
11
Số liệu về tình kinh doanh trong năm tại một công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành
viên (chủ công ty là cá nhân) kinh doanh ngành thương mại như sau:
I. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG NĂM:
1. Xuất khẩu 10.000 sản phẩm A và 20.000 sản phẩm B, giá CIF quy ra tiền Việt Nam
đối với sản phẩm A là 60.000 đ/sp; đối với sản phẩm B là 80.000 đ/sp.
2. Bán cho khu công nghiệp 20.000 sản phẩm A, giá bán chưa có thuế Giá trò gia tăng
là 50.000 đ/sp.
3. Bán qua đại lý bán lẻ 45.000 sản phẩm A và 57.000 sản phẩm B, giá bán chưa có
thuế Giá trò gia tăng quy đònh cho đại lý đối với sản phẩm A là 55.000 đ/sp; sản phẩm
B là 75.000 đ/sp.
4. Bán cho siêu thò 20.100 sản phẩm A, giá bán chưa có thuế Giá trò gia tăng là 50.000
đ/sp. Khi nhận lô hàng này siêu thò đã trả lại 100 sản phẩm A do kém chất lượng.
5. Bán lẻ 40.000 sản phẩm A và 50.000 sản phẩm B, giá bán chưa có thuế Giá trò gia
tăng của sản phẩm A là 57.000 đ/sp; sản phẩm B là 77.000 đ/sp.
II. CHI PHÍ KINH DOANH PHÁT SINH TRONG NĂM (chưa bao gồm các khoản
thuế khác hạch toán vào chi phí, trừ thuế Môn bài):
1. Chi phí dòch vụ mua vào phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng:
530 triệu đồng, trong đó có 30 triệu đồng có hóa đơn bất hợp pháp.

2. Chi phí khấu hao tài sản cố đònh:
- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp: 510 triệu đồng, trong đó mức trích khấu hao
tài sản cố đònh không phục vụ cho việc kinh doanh của công ty là 10 triệu đồng.
- Thuộc bộ bán hàng: 100 triệu đồng, trong đó mức trích khấu hao tài sản cố đònh đầu
tư bằng nguồn vốn kinh doanh của công ty là 20 triệu đồng.
3. Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương:
- Bộ phận quản lý doanh nghiệâp 1.121 triệu đồng, trong đó có 50 triệu đồng tiền
lương của giám đốc là chủ của công ty này.
- Bộ phận bán hàng là 952 triệu đồng, trong đó có 60 triệu đồng là tiền lương của bộ
phận bán hàng tại các quầy bán lẻ của công ty tại các hội chợ.
4. Chi phí sửa chữa văn phòng: 50 triệu đồng.
12
5. Chi đầu tư xây dựng hệ thống chuỗi cửa hàng bán lẻ mới là 2 tỷ đồng đã đưa hệ
thống cửa hàng bán lẻ mới vào kinh doanh).
6. Chi tiền mua cổ phần của 01 trường đại học dân lập là 100 triệu đồng.
7. Trả lãi tiền vay ngân hàng: 70 triệu đồng, trong đó có 10 triệu đồng là tiền phạt do
nộp lãi không đúng thời hạn quy đònh.
8. Chi phí khuyến mãi là 383, 8 triệu đồng
9. Thanh toán hoa hồng cho đại lý là 2% giá bán chưa có thuế Giá trò gia tăng quy
đònh cho đại lý.
10. Chi phí vận tải (F) và phí bảo hiểm (I) của hàng hóa xuất khẩu là 5.000đ/sp.
11. Chi phí khác (chưa bao gồm các khoản thuế khác hạch toán vào chi phí, trừ thuế
Môn bài):
- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp: 110 triệu đồng, trong đó có 10 triệu đồng là
tiền phạt do vi phạm Luật Lao động.
- Thuộc bộø bán hàng là 60 triệu đồng, trong đó có 5 triệu đồng là tiền thuê cửa hàng
bán lẻ.
Yêu cầu: Tính thuế Giá trò gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp?
Biết rằng:
1. Hàng tồn kho hạch toán theo phương pháp bình quân gia quyền.

2. Tồn kho đầu năm:
-Sản phẩm A: 30.000 sp, giá thực tế nhập kho: 32.000 đ/sp
-Sản phẩm B: 10.000 sp, giá thực tế nhập kho: 48.000 đ/sp
3. Hàng hóa mua vào trong năm:
-Sản phẩm A: 150.000 sp, giá thực tế nhập kho: 30.000 đ/sp
-Sản phẩm B: 148.750 sp, giá thực tế nhập kho: 50.000 đ/sp
4. Tổng số thuế Giá trò gia tăng đầu vào được khấu trừ trong năm là 1 tỷ đồng.
5. Thuế suất: thuế Giá trò gia tăng: 10%, thuế Xuất khẩu: 5%, thuế Thu nhập
doanh nghiệp: 25%
6. Hàng hóa, dòch vụ mua vào và bán ra thuộc diện chòu thuế Giá trò gia tăng,
không thuộc diện chòu thuế Tiêu thụ đặc biệt.
13
7. Thu nhập khác chòu thuế Thu nhập doanh nghiệp: 54, 3 triệu đồng.
8. Công ty đã nộp thuế Xuất khẩu và lưu giữ chứng chứng từ nộp thuế đầy đủ.
GIẢI 4: (5 điểm)
I. Doanh thu: 17.080 trđ (1,5 đ)
1. Xuất khẩu : 10.000 spA x 60.000 đ/sp = 600 trđ
20.000 spB x 80.000 đ/sp = 1.600 trđ
2.Bán cho KCN: 20.000 spA x 50.000 đ/sp = 1.000 trđ
3.Bán qua ĐL: 45.000 spA x 55.000 đ/sp = 2.475 trđ
57.000 spB x 75.000 đ/sp = 4.275 trđ
4.Bán cho siêu thò: (20.100 spA – 100 spA) x 50.000 đ/sp = 1.000 trđ
5.Bán lẻ : 40.000 spA x 57.000 đ/sp = 2.280 trđ
50.000 spB x 77.000 đ/sp = 3.850 trđ
II. Thuế GTGT phải nộp: (0,5đ)
Thuế đầu ra: (17.080 trđ – 600 trđ – 1.600 trđ) x 10% = 1.488 trđ
Thuế GTGT phải nộp:
1.488 trđ – 1.000 trđ = 488 trđ
III. Chi phí kinh doanh được trừ:
1. Giá vốn hàng bán:

Tổng số sản phẩm A bán ra: 135.000 sp
Giá vốn spA: (0,25đ)
(30.000 sp x 32.000 đ/sp) + (150.000 sp x 30.000 đ/sp ) x 135.000 sp = 4.095 trđ
30.000 sp + 150.000 sp
14
Tổng số sản phẩm B bán ra: 127.000 sp
Giá vốn spB: (0,25đ)
(10.000 sp x 48.000 đ/sp) + (148.750 sp x 50.000 đ/sp ) x 127.000 sp = 6.334 trđ
10.000 sp + 148.750 sp
Tổng giá vốn hàng bán ra: (0, 25 đ)
4.095 trđ + 6.334 trđ = 10.429 trđ
2. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bán hàng và chi phí khác: 4.174,3 trđ (1, 5 đ)
1. DV: 530 trđ – 30 trđđ= 500 trđ
2. KHTSCĐ: 510 trđ– 10 trđ + 100 trđ = 600 trđ
3. Lương và các khoản trích theo lương:
1.121 trđ – 50 trđ + 952 trđ = 2.023 trđ
4. Chi sửa chữa văn phòng: 50 trđ
5. Lãi vay: 70 trđ
6. Chi phí khuyến mãi: 383,8 trđ
11. Hoa hồng ĐL: (2.475 trđ + 4.275 trđ) x 2% = 135 trđ
12. Chi phí (F) và (I): 30.000 sp x 5.000 đ/sp = 150 trđ
13. CP khác: 110 trđ – 10 trđ + 60 trđ = 160 trđ
14. Thuế Xuất khẩu: (600 trđ + 1.600 trđ – 150 trđ) x 5% = 102, 5 trđ
3. Tổng chi phí được trừ trong năm:
10.429 trđ + 4.174,3 trđ = 14.603, 3 trđ (0,25đ)
III. Thuế TNDN:
1. TNTT: 17.080 trđ - 14.603, 3 trđ + 54, 3 trđ = 2.531 trđ (0,25đ)
2. Thuế TNDN:
2.531 trđ x 25% = 632, 75 trđ (0,25đ)


5: (5 điểm)
15
Xác đònh các loại thuế phải nộp của Công ty cổ phần X sản xuất sản phẩm A, tài liệu trong
năm như sau:
I. Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong năm:
1. Trực tiếp bán lẽ 10.000 sản phẩm, giá bán chưa thuế Giá trò gia tăng: 46.000 đồng/sp.
2. Bán só 30.000 sản phẩm, giá bán chưa thuế Giá trò gia tăng: 44.000 đồng/sp.
3. Trực tiếp xuất khẩu 30.000 sản phẩm, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam 52.000 đồng/sp.
4. Giao cho đại lý 20.000 sản phẩm, giá bán chưa thuế Giá trò gia tăng của đại lý theo hợp
đồng với công ty: 47.000 đồng/sp. Hoa hồng cho đại lý: 2% trên giá bán chưa thuế Giá trò gia
tăng theo hợp đồng với công ty.
II. Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm:
1.Nguyên liệu chính: xuất kho 80.000 kg phục vụ trực tiếp sản xuất, biết đònh mức cho phép
1,05 kg/sp.
2. Vật liệu, nhiên liệu, năng lượng:
- Phục vụ sản xuất: 590 triệu đồng, trong đó có 40 triệu đồng là vật liệu tự chế tạo.
- Phục vụ quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 260 triệu đồng.
3. Tiền lương và các khoản trích theo lương:
- Thuộc bộ phận sản xuất: 540 triệu đồng, trong đó có 40 triệu đồng là lương nhân viên quản
lý phân xưởng sản xuất.
- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 320 triệu đồng, trong đó lương Giám
đốc công ty: 60 triệu đồng.
4. Khấu hao tài sản cố đònh:
- Thuộc bộ phận sản xuất: 290 triệu đồng.
- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 160 triệu đồng, trong đó khấu hao của
tài sản cố đònh đầu tư bằng tiền vay ngân hàng: 60 triệu đồng.
5. Chi thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý theo số sản phẩm đại lý thực tiêu thụ với mức 2%
trên giá bán chưa thuế Giá trò gia tăng của đại lý theo hợp đồng với công ty.
6. Chi nộp thuế Môn bài, thuế Nhà đất: 20 triệu đồng.
7. Chi nộp phạt do chậm giao hàng: 10 triệu đồng.

8. Chi phí khác:
16
- Thuộc bộ phận sản xuất: 440 triệu đồng.
- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 290 triệu đồng, trong đó chi ủng hộ
đồng bào bò lũ lụt: 40 triệu đồng.
III. Tài liệu bổ sung:
1. Các khoản chi của Công ty X đều có hóa đơn chứng từ hợp pháp. Công ty X áp dụng
phương pháp xuất kho: nhập trước – xuất trước. Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ và cuối kỳ
không đáng kể.
2. Thuế suất thuế Giá trò gia tăng đối với sản phẩm A, nguyên liệu chính, vật liệu, dòch vụ
mua vào: 10%; những hàng hóa, dòch vụ này không chòu thuế Tiêu thụ đặc biệt.
Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm A: 0%. Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp: 25%.
3. Đến cuối năm đại lý chỉ tiêu thụ được 90% số lượng sản phẩm được giao trong năm, số
sản phẩm thừa đã xuất trả lại công ty X.
4. Tình hình tồn kho và mua vào trong năm:
+ Trong năm công ty X sản xuất được 100.000 sản phẩm A. Sản phẩm A tồn kho đầu năm :
5.000 sản phẩm, giá thành 01 sản phẩm tồn kho đầu năm bằng 90% giá thành 01 sản phẩm
sản xuất trong năm.
+ Nguyên liệu chính:
- Tồn kho đầu năm: 10.000 kg, giá nhập kho 12.000 đồng/kg.
- Trong năm mua vào 100.000 kg; có hóa đơn Giá trò gia tăng, giá mua chưa thuế Giá trò gia
tăng: 14.000 đồng/kg
+ Vật liệu, dòch vụ mua vào trong năm (đã bao gồm hoa hồng trả đại lý):
- Có hóa đơn Giá trò gia tăng giá mua chưa thuế Giá trò gia tăng 2.000 triệu đồng.
- Có hóa đơn Bán hàng thông thường, giá mua 200 triệu đồng.
- Tất cả hàng hóa, dòch mua vào đều có chứng từ thanh toán qua ngân hàng và sử dụng cho
hoạt động kinh doanh của công ty.
17
GIẢI 5
1.THUẾ GTGT

*Thuế GTGT đầu ra:
= 10.000 SP * 46.000 đ/SP * 10%
+ 30.000 SP * 44.000 đ/SP * 10%
+ 30.000 SP * 52.000 SP * 0%
+ 20.000 SP * 47.000 đ/SP * 90% * 10%
= 46 trđ + 132 trđ + 0 trđ + 84,6 trđ
= 262,6 trđ (0,75 điểm)
*Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
= 100.000 kg * 14.000 đ/kg * 10%
+ 2.000 trđ * 10%
= 140 trđ + 200 trđ
= 340 trđ (0,5 điểm)
Vậy thuế GTGT phải nộp = 262,6 trđ – 340 trđ
= 77,4 trđ (0,25 điểm)
2.THUẾ TNDN:
*Doanh thu
= 10.000 SP * 46.000 đ/SP
+ 30.000 SP * 44.000 đ/SP
+ 30.000 SP * 52.000 đ/SP
+ 20.000 SP * 47.000 đ/SP * 90%
= 460 trđ + 1.320 trđ + 1.560 trđ + 846 trđ
= 4.186 trđ (0,75 điểm)
Tổng sản phẩm tiêu thụ: 88.000 SP
18
*Chi phí được trừ
- Chi phí sản xuất:
= [10.000 kg * 12.000 đ/kg + 70.000 kg * 14.000 đ/kg] + 590 trđ + 540 trđ + 290
trđ + 440 trđ
= 2.960 trđ (0,75 điểm)
Giá thành = 2.960trđ / 100.000 SP

= 29.600 đ/SP (0,25 điểm)
Tổng sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ = 88.000 SP
Vậy giá vốn sản phẩm đã tiêu thụ:
= 5.000 SP * 90% * 29.600 đ/SP + 83.000 SP * 29.600 đ/SP
= 133,2 trđ + 2.456,8 trđ
= 2.590 trđ (0,5 điểm)
*Chi phí BH, QLDN và hợp lý khác:
= 260 trđ + 320 trđ + 160 trđ + 20.000 SP * 47.000 đ/SP * 2% * 90% + 20 trđ + 10 trđ
+ 290 trđ
= 1.076,92 trđ (0,75 điểm)
*Thu nhập chòu thuế
= 4.186 trđ – (2.590 trđ +1.076,92 trđ)
= 519,08 trđ (0,25 điểm)
*Vậy thuế TNDN phải nộp
= 519,08 trđ * 25% = 129,77 trđ (0,25 điểm)
19

×