Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

tính toán thiết kế máy biến áp điện lực, chương 1 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.94 KB, 5 trang )

Chương 1: TÍNH CHON KÍCH THƯỚC
CHO MBA
1.1 Các đại lượng điện cơ bản của Mba
1.1.1 Công suất mỗi pha của mba:
S
f
=
m
S
=
3
400
=133,33 (KVA)
1.1.2 Công suất mỗi trụ: S’=
t
S
=
3
400
=133,33 (KVA)
1.1.3 Dòng in dây nh mc:
-Phía CA:
2
3
.
2
3
10
U
S
I


dm
 = )(6,6
10.35.3
10.400
3
3
A
-Phía HA:
1
3
1
.3
10.
U
S
I
dm
 = )(36,577
10.4,0.3
10.400
3
3
A
1.1.4 Dòng điện pha định mức:
-Phía CA: đấu Y 6,6
22
 II
f
(A)
-

Phía HA: đấu Y I
f1
=I
1
= 577,36 (A)
1.1.5 Điện áp pha:
Cả CA và HA đấu Y:
.3
2
2
U
U
f
 = )(26,20207
3
10.35
3
V

)(94,230
3
400
3
1
1
V
U
U
f


1.1.6 Các thành phần điện áp ngắn mạch:
Thành phần tác dụng:
(%)15,1
400.10
4600
.10
10
10
.100.
.
3
3



dm
n
f
f
f
nf
r
S
P
Im
Im
U
rI
u
Thành phần phản kháng: %866,415,15

2222

rnx
uuu
1.1.7 Điện áp thử của các dây quấn:
Phía CA:
85
2

th
U
(KV)
Phía HA:
5
1

th
U
(KV) ( Bảng 2)
1.2 Chọn các số liệu xuất phát và thiết kế sơ bộ lõi thép:
1.2.1 Lõi s
ắt :
Chn lõi st kiu tr , dây qun cun thnh hình tr nên
tit din ngang ca tr st có dng bc thang i xng ni
tip vi hình tròn 
ng kính d
d
d
0
1

Theo bảng 4 với các tấm lá tôn có ép chọn số bậc là 6
V
ật liệu lõi sắt : dùng tôn silic mã hiệu 3404 có chiều dày : 0,35
mm-B
ảng8 Để ép trụ ta dùng nêm gỗ suốt giữa ống giấy
Bakêlit với trụ hay với cuộn dây hạ áp <H.2>
Để ép gông ta dùng xà ép với bu lông xiết ra ngoài gông
Xà ép gông trên và dưới được liên kết với nhau bằng những
bulông thẳng đứng chạy dọc cửa sổ lõi sắt giữa hai cuộn dây.
giữa xà ép với gông phải lót đệm cacton cách điện để hệ thống
xà sắt không tạo thành mạch từ kín .
1.2.2 Chọn tôn silic và cường độ từ cảm trong trụ
Chn tôn silic cán lnh mã hiu 3404 có chiu dy 0,35mm
ta chọn B
T
=1,6T
1.2.3 Các hệ số và suất tổn hao, suất từ hoá trong trụ và
gông.
1/ Hệ số dầy: Tra Bảng 10 : k
đ
= 0,92
2/ H
ệ số chêm kín Bảng 4: k
c
=0,884
3/ H
ệ số lợi dụng lõi thép: k
ld
=k
c

.k
đ
=
0,884.0,92=0,813
4/ H
ệ số tăng cường tiết diện gông: ( Bảng 6) k
g
=T
g
:T
t
=1,015
T
ừ cảm trong gông B
G
=B
T
/k
g
=1,6/1,015=1,576
5/ Hệ số quy đổi từ trường tản: k
R
=0,95
6/ T
ừ cảm khe hở không khí giữa trụ và gông:
ghép chéo
2/
TKK
BB  = )(131,1
2

6,1
T
7/ Suất tổn hao thép (Bảng 45 ) Trong trụ p
T
=
1,295(W/kg)
Trong gông
p
G
=1,251(W/kg)
8/ Su
ất từ hoá ( Bảng50) Trong trụ q
T
=1,775
(W/Kg)
Trong gông
q
G
=1,675(W/Kg)
1.2.4 Chọn cách điện : ( Bảng 18,19)
1. Cách điện giữa trụ v
à dây quấn HA: a
01
= 15 (mm)
2. Cách điện giữa dây quấn HA và CA:a
12
=27 (mm)
3.cách điện giữa dây quấn CA và CA: a
22
=30 (mm)

4. cách điện giữa dây quấn CA đến gông : l
02
=75 (mm)
5.b
ề dầy ống cách điện CA và HA : 
12
=5 (mm)
6.T
ấm chắn giữ các pha : 
22
=3 (mm)
7.Đầu thừa ống cách điện: l
đ2
=50 (mm)
8. Chi
ều rộng quy đổi từ trường tản: a
R
=a
12
+1/3(a
1
+a
2
)
trong đó
24 '
21
10.
3




Sk
aa
(Bảng 12)

k=0,59
019,010.33,133.59,0
3
2
4
21




aa
a
R
=0,027+0,019=0,047(m)
1.3 Xác định kích thước chủ yếu của MBA:
MBA cần thiết kế là loại máy 3pha 3 trụ kiểu phẳng dây quấn đồng
tâm (H.4)
l
a2
d21
d
l
o
a01

a1
c
a
22
c
Các kích thước chủ yếu của MBA là:
-
Đường kính trụ sắt: d
- Chiều cao dây quấn: l
- Đường kính trung bình giữa hai dây quấn: d
12

×