Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất cho đối tượng là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.12 KB, 5 trang )

Đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất cho đối
tượng là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Đất đai
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Không quá năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày
người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đối tượng thực hiện:Tất cả
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
1.

Lệ phí đăng ký, 60.000 đồng Thông tư liên tịch số 03/2007
Kết quả của việc thực hiện TTHC:Giấy chứng nhận
Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.



Một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng bảo lãnh bằng
quyền sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

2.


Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đăng ký bảo
lãnh vào hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng
nhận

3.


Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm trao trả
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.


Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

Đơn yêu cầu đăng ký bảo lãnh hai (02) bản

2.

Văn bản uỷ quyền (nếu có);


3.

Hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất

4.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất (nếu có) bao gồm:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn
liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất
ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của

Thành phần hồ sơ

pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng
đất.
f) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu
trên (từ khoản a đến khoản e) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm

theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên
quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp.
g) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của
Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được
thi hành.
Số bộ hồ sơ:
01
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Đơn yêu cầu đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
Thông tư liên tịch số
05/2007


Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định

1.

Trong thời hạn không quá năm (5) ngày làm việc kể
từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, các bên tham gia
bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất nộp hồ sơ.
Nghị định số

181/2004/NĐ-CP n


×