Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.51 KB, 5 trang )

Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên cho
đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Đất đai
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới
ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đối tượng thực hiện:
Tất cả
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định

1.

Lệ phí địa
chính
Lệ phí địa chính (Mức thu do Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quy định)
Nghị định 24/2006/NĐ-
CP của C

Kết quả của việc thực hiện TTHC:Giấy chứng nhận


Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.


Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

2.


Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, xác nhận
vào đơn xin đăng ký biến động, trích sao hồ sơ địa chính và gửi
kèm theo hồ sơ xin đăng ký biến động đến Sở Tài nguyên và môi
trường

3.


Sở Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉnh lý giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
lại cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

Tên bước

Mô tả bước


4.


Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm trao trả
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất

2.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất (nếu có) bao gồm:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn
liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất
ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường,

Thành phần hồ sơ


thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của
pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng
đất.
f) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu
trên (từ khoản a đến khoản e) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm
theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên
quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp.
g) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của
Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được
thi hành.
3.

Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng
đất.

Số bộ hồ sơ:
01
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Mẫu số 14/ĐK Đơn xin đăng ký biến động về
sử dụng đất
Thông tư số 09/2007/TT-

BTNMT

Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Không

×