Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép với đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.29 KB, 6 trang )

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường
hợp không phải xin phép với đối tượng là tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Đất đai
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan thuế
Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Không quá mười tám (18) ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý
Đối tượng thực hiện:Tất cả
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định

1.

Lệ phí địa chính

Lệ phí địa chính (Mức thu do hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quy
định)
Nghị định
24/2006/NĐ-CP của
C



2.

Phí thẩm định
cấp quyền sử
dụng đất
Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất (Mức thu do hội đồng
nhân dân cấp tỉnh quy định)
Nghị định
24/2006/NĐ-CP của
C

Kết quả của việc thực hiện TTHC:Giấy chứng nhận
Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.


- Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường,
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra, trả lại hồ sơ và
thông báo rõ lý do nếu đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
thuộc các trường hợp:
a) Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm,
đất trồng rừng, đất nuôi trồng thuỷ sản;

b) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng

Tên bước

Mô tả bước

vào mục đích khác;
c) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không
thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
Nếu đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các
trường hợp nêu trên thì xác nhận vào tờ khai đăng ký và chuyển
hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để chỉnh lý giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đã chỉnh lý lại cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất trực thuộc để trả cho người sử dụng đất.
2.


Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra, trả lại hồ sơ và
thông báo rõ lý do nếu đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
thuộc các trường hợp:
a) Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm,
đất trồng rừng, đất nuôi trồng thuỷ sản;
b) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng
vào mục đích khác;
c) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không
thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

Tên bước

Mô tả bước

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất
3.


Nếu đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các
trường hợp nêu trên thì xác nhận vào tờ khai đăng ký và chuyển
hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để chỉnh lý giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất

4.


Sở Tài nguyên và Môi trường gửi giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đã chỉnh lý lại cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất trực thuộc để trả cho người sử dụng đất

Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất;


2.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất (nếu có) sau:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất

Thành phần hồ sơ

đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn
liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất
ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của
pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng
đất.
f) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu
trên (từ khoản a đến khoản e) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm
theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên
quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp.

g) Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đã được thi hành.
Số bộ hồ sơ: 01
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng
đất
Thông tư số 09/2007/TT-
BTNMT

Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Không

×