Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.85 KB, 5 trang )

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường
hợp phải xin phép cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Đất đai
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường; cơ quan thuế
Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới
ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý
Đối tượng thực hiện:Tất cả
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định

1.

Lệ phí địa chính

Lệ phí địa chính (Mức thu do hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quy
định)
Nghị định
24/2006/NĐ-CP của
C


2.

Phí thẩm định
cấp quyền sử
dụng đất
Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất (Mức thu do hội đồng
nhân dân cấp tỉnh quy định)
Nghị định
24/2006/NĐ-CP của
C

Kết quả của việc thực hiện TTHC:Giấy chứng nhận
Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.


Người mua, thuê tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và môi trường

2.


Sở Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác
minh thực địa; xem xét tính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với

trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; chỉ
đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc làm trích

Tên bước

Mô tả bước

sao hồ sơ địa chính.
3.


Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích sao hồ sơ địa
chính gửi Sở tài nguyên và Môi trường và gửi số liệu địa chính
cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

4.


Sở Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất; chỉnh
lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký lại hợp đồng thuê đất
đối với trường hợp thuê đất.

5.


Sở Tài nguyên và Môi trường trả giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã chỉnh lý lại cho người sử dụng đất.

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ

1.

Hợp đồng chuyển nhượng tài sản găn liền với quyền sử dụng đất

Thành phần hồ sơ

2.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất (nếu có) sau:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn
liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất
ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của
pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng
đất.
f) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu
trên (từ khoản a đến khoản e) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm

theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên
quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp.
g) Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của

Thành phần hồ sơ

cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đã được thi hành.
3.

Dự án đầu tư

Số bộ hồ sơ:
01
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất

Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT


Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Không


×