Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ứng dụng của điện tử công suất trong điều chỉnh tốc độ động cơ, chương 6 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.24 KB, 7 trang )

Chương 6: ĐIỀU ÁP KHÔNG ĐỐI XỨNG
BẰNG THYRISTOR
1. Nguyên lý điều chỉnh:
Để hạn chế bớt các thiết bò điều chỉnh người ta sử dụng các
phương pháp điều áp không đối xứng.
Ta có sơ đồ nguyên lý của hệ truyền động điều áp không đối
xứng bằng Thyristor như hình vẽ II-2.
Hình II-3: Sơ đồ điều áp không đối xứng bằng
Thyristor
c
b
a
C
B
A
PHÁT
XUNG
V
~
Vđk
ĐKĐ
Vab
Vab
Vab
V
V V
AC
AB
BC
Th2
Th4


Th3
Th1
RRR
Trên hình vẽ ta thấy rằng điện áp không đối xứng trên
Stator của động cơ có thể phân thành hai thành phần đối xứng.
Thành phần thứ tự thuận có các Vector điện áp quay đúng
theo chiều của các vector điện áp lưới.
Thành phần thứ tự ngược quay ngược lại.
Các thành phần này sẽ tạo trên Rotor các thành phần
moment tương ứng là M
t
và M
n.
Moment tổng hợp được tính như sau:M=M
t
+M
n
.
Khi thay đổi mức độ không đối xứng của điện áp, moment
tổng M sẽ biến đổi làm thay đổi tốc độ động cơ.
2. Các đặc tính điều chỉnh:
Nếu cho tốc độ quay của từ trường thuận là +w
ot
thì tốc độ
quay của từ trường ngược là w
on
=-w
ot
.
Độ trượt của động cơ theo từ trường thuận sẽ là:

Độ trượt theo từ trường ngược là:
S
n
=2-S
Trong đó w
o
là tốc độ của từ trường Stator khi điện áp là
đối xứng. Quan hệ giữa moment thứ tự thuận với độ trượt.
Trong đó:
S
th
độ trượt tới hạn khi điện áp Stator đối xứng.
Moment tới hạn của thành phần thứ tự thuận được tính như sau:
M
th
: moment tới hạn khi điện áp Stator đònh mức.
o
oo
o
o
on
on
n
S





















2
SS
o
o
ot
ot
t












th
t
tth
tth
t
tth
t
S
S
S
S
S
M
M 





2
)
1
(
2
22
1
2
'

nm
th
XR
R
S



22
1
1
nm
XR
R



2*
2
1
.
ttth
t
tthtth
VM
V
V
MM 










Quan hệ giữa moment thứ tự ngïc với độ trượt.
Trong đó S
nth
=S
th
.
Nếu biểu diễn theo thông số chung của động cơ thì ta có: M
th

S ta sẽ có:
Vậy biểu thức tính moment tổng hợp của động cơ là:
Đây chính là phương trình đặc tính cơ khi điều áp không
đối xứng. Phương pháp điều chỉnh không đối xứng tương đối đơn
giản. Nó được ứng dụng trong một số thiết bò nâng vận chuyển
để điều chỉnh tốc độ và tạo ra trạng thái hãm khi hạ tải trọng.
Nhược điểm của phương pháp này là tổn thất năng lượng
nhiều dòng điện làm việc lớn trong khi moment nhỏ do đó khả
năng chòu tải của động cơ kém.


2
)
1

(
2



n
nth
nth
n
n
n
S
S
S
S
th
M
M
2*
2
1
.
nth
n
nthnth
VM
V
V
MM















2
2
2
)1(2
2
)
1
(
2
2*
2*










S
S
S
S
VM
M
S
S
S
S
V
M
M
th
th
nth
n
th
th
tth
t






















2
2
2
2
)1(2
2*2
*
S
S
S
S
V
S
S
S

S
V
MMMM
th
th
n
th
th
t
thnt
Các trò số điện áp thứ tự thuận và ngược xác đònh theo
phương trình.
cơ.độngStator nốiđầucáctrênápđiệnvector Các:,,V
hồđồng kim chiều
ngưọc/32quaygócvớivector củaquay tửToán:
2
3
2
1
a đóTrong
3
1
3
1
ab
2
2
cabc
cabcabn
cabcabt

VV
j
VVaVV
VaVaVV








×