Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

bài 21 cn11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.56 KB, 7 trang )

Ngày soạn: 29/11/2007
Tuần: 14
Tiết: 27, 28
Bài 21: NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG.
I. MỤC TÊU:
1.Kiến thức:
- HS hiểu được một số khái niệm cơ bản về động cơ đốt trong.
- HS hiểu được nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong.
2.Kỹ năng:
- Đọc được sơ đồ nguyên lí. Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ, so sánh, tổng hợp.
3.Thái độ:
- Vai trò của động cơ đốt trong trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Giáo viên:
+ Tranh vẽ hình 21.1; 21.2; 21.3; 21.4 sgk.
+ Mô hình động cơ 2 kì và động cơ 4 kì.
2. Học sinh:
Ngiên cứu trước nội dung bài học và ôn tập lại chương trình công nghệ 8.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 27
1.Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số .
2.Kiểm tra bài cũ: (3’).
Câu hỏi:
1. Khái niệm và phân loại động cơ đốt trong?
2. Động cơ đốt trong gồm những cơ cấu nào?
Trả lời:
1. + Khái niệm: ĐCĐT là loại động cơ nhiệt mà quá trình đốt cháy nhiên liệu sinh nhiệt
và quá trình biến đổi nhiệt năng thành công cơ học diễn ra ngay trong xi lanh của động cơ.
+ Phân loại: - Theo nhiên liệu : động cơ xăng, động cơ diêzen và động cơ ga.
- Theo số hành trình của pittông trong một chu kì làm việc, có hai loại
:đông cơ 4 kì và động cơ 2 kì.


2. -Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
-Cơ cấu phân phối khí.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài:1’
Động cơ đốt trong, được ứng dụng nhiều trong cuộc sống. Ưng với mỗi loại động
cơ khác nhau chúng có thể dùng nhiên liệu khác nhau. Vậy chúng hoạt động có giống nhau hay
không? Mỗi loại như vậy sẽ hoạt động như thế nào?
Vào nội dung bài mới.
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số khái niệm cơ bản.
15’
+ Treo tranh vẽ hình 21.1 sgk,
yêu cầu hs quan sát.
+ Hỏi: Điểm chết là gì? Có bao
nhiêu loại điểm chết?
+ Ở điểm chết nào thì pittông
cách xa trục khuỷu nhất?
+ Nhận xét, hoàn thiện kiến thức
cho HS.
+ Giới thiệu khái niệm hành trình
pittông.
+ Hỏi: Hành trình S lớn bao
nhiêu lần bán kính quay của trục
khuỷu?
+ Giới thiệu khái niệm thể tích
buồng cháy, thể tích toàn phần và
thể tích công tác.
+ Hỏi: Mối quan hệ giữa 3 thể
tích này như thế nào?
+ GV cung cấp cho HS thêm

thông tin : trong thực tế thường
nói: xe máy có dung tích 70 phân
khối, 110 phân khối ,… đó là nói
thể tích công tác của động cơ.
+ Giới thiệu khái niệm: tỉ số nén,
chu trình làm việc và kì.
+ Giáo viên giải thích thêm các
khái niệm động cơ 2 kì và động
cơ 4 kì.
+ Quan sát tranh vẽ, trả lời
câu hỏi GV.
+ Chú ý lắng nghe và ghi
nội dung.
+ Đọc SGK trả lời câu hỏi.

+ Lắng nghe và tiếp nhận
thông tin .
+ V
ct
= V
tp
- V
bc
Hay: V
ct
=
π
D
2
S / 4.

+ Chú ý lắng nghe.
I. Một số khái niệm cơ bản.
1. Điểm chết của pittông.
Điểm chết của pittông là vị trí
tại đó mà pittông đổi chiều chuyển
động. Có 2 loại điểm chết: điểm
chết dưới (ĐCD) và điểm chết trên
(ĐCT).
2. Hành trình pittông (S).
Là hành trình pittông đi được giữa
2 điểm chết.
S = 2R (R là bán kính quay của
trục khuỷu)
3. thể tích toàn phần (V
tp
)
Là thể tích của xi lnh khi pittông ở
điểm chết dưới.
4. Thể tích buồn cháy (V
bc
)
Là thể tích xi lanh khi pittông ở
điểm chết trên.
5. Thể tích công tác (V
ct
)
Là thể tích xi lanh giới hạn bởi 2
điểm chết.
Như vậy: V
ct

= V
tp
- V
bc
Hay: V
ct
=
π
D
2
S / 4.
6. Tỉ số nén ( )
Là tỉ số giữa thể tích toàn phần và
thể tích buồng cháy.
= V
tp
/ V
bc
7. Chu trình làm việc của động
cơ.
Bao gồm 4 quá trình: nạp, nén,
cháy – dãn nở và thải.
8. Kì.
Là một phần của chu trình diễn ra
trong thời gian 1 hành trình của
pittông.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 4 kì.
15’ + Ở mỗi kì, giáo viên đặt lần
lược các câu hỏi sau cho HS trả
lời.

- Ở hành trình này pittông đi lên
hay đi xuống? Tại sao (hoặc để
làm gì)?
- Ơ hành trình này các xupap như
thế nào? Để làm gì?
- Trong mỗi kì pittông chuyển
+ Trả lời câu hỏi.
II. Nguyên lí làm việc của động
cơ 4 kì.
1. Nguyên lí làm việc của động cơ
điêzen 4 kì.
a. Kì nạp:
+ Pittông đi từ ĐCT xuống ĐCD,
xupap nạp mở, xupap thải đóng.
+ Ap suất trong xi lanh giảm,
động nhờ vào đâu?
+ GV tổng hợp, nhận xét và rút
ra kết luận.
+ Vì sao trong 4 kì chỉ có kì cháy
dãn nở sinh công?
+ HS lắng nghe và ghi nội
dung.
+ Trả lời.
không khí đi vào xi lanh theo
đường ống nạp nhờ sự chênh áp.
b. Kì nén:
+ Pittông đi từ ĐCD lên ĐCT, 2
xupap đều đóng.
+ Không khí được nén trong xi
lanh đến nhiệt độ và áp suất cao.

+ Cuối kì nén, vòi phun phun
nhiên liệu Điêzen với áp suất cao
vào buồng cháy.
c. Kì cháy - dãn nở.
+ Pittông đi từ ĐCT xuống ĐCD,
2 xupap đều đóng.
+ Cuối kì nén nhiên liệu được
phun vào hoà trộn cùng không khí
tạo thành hoà khí. Ơ nhiệt độ và áp
suât cao, hoà khí tự bốc cháy và
sinh công.
d. Kì thải:
+ Pittông đi từ ĐCD lên ĐCT,
xupap nạp đóng, xupap thải mở.
+ Pittông đẩy khí thải trong xi lanh
ra ngoài.
* Chú ý: Trong 4 kì, chỉ có kì cháy
– dãn nở sinh công.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì.
5’ + Giới thiệu nguyên lí hoạt động
của động cơ xăng 4 kì.
+ Hỏi: Nguyên lí làm việc ở 2
loại động cơ khác nhau như thế
nào?
+ Nêu điểm khác biệt giữa 2 loại
động cơ.
+ Lắng nghe.
+ Trả lời câu hỏi.
+ Ghi nội dung.
2. Nguyên lí làm việc của động cơ

xăng 4 kì.
Điểm khác biệt về nguyên lí hoạt
động của động cơ xăng so với
động cơ điêzen.
+ Trong kì nạp, khí nạp vào xi
lanh động cơ là hổn hợp xăng và
không khí.
+ Cuối kì nén bugi bật tia lửa điện
để đốt cháy hoà khí.
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá.
5’ + Yêu cầu HS trình bày lại
nguyên lí làm việc của động cơ
điêzen 4 kì.
+ Làm theo lời yêu cầu của
gv.
+ Đánh giá tinh thần học tập, thái
độ học tập của hs.
+ Gv yêu cầu hs về nhà học bài
và đọc trước nội dung còn lại của
bài.
+ Lắng nghe lơì nhận xét
của gv.
+ HS Thực hiện theo lời
nhắc nhở của gv.
TIẾT 28
1.Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số .
2.Kiểm tra bài cũ: (3’).
Câu hỏi:
1. Trình bày kì nạp trong nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 4 kì?
2. Trong 4 kì thì kì nào sinh công? Vì sao?

Trả lời:
1 . Kì nạp:
+ Pittông đi từ ĐCT xuống ĐCD, xupap nạp mở, xupap thải đóng.
+ Áp suất trong xi lanh giảm, không khí đi vào xi lanh theo đường ống nạp nhờ sự chênh
áp.
2. Trong 4 kì, chỉ có kì cháy – dãn nở si nở sinh công.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài:1’
Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu về nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì, động cơ
2 kì hoạt động có gì giống và khác với động cơ 4 kì?
Vào nội dung bài mới.
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của động cơ xăng 2 kì.
15’
+ Vẽ sơ đồ cấu tạo động cơ xăng
2 kì.
+ phân tích cấu tạo của động cơ.
Giáo viên cần chú ý cho hs
những điểm sau:
- Khi pitông ở điểm chết trên thì
đáy thì đáy pittông phải mở và
chỉ mở cửa nạp.
- Khi pittông ở điểm chết dưới
thì đỉnh pittông phải mở cửa quét
lẩn cửa thải. Cửa thải phải đặt
cao hơn cửa quét khoảng ½ chiều
rộng của cửa.
+ Hỏi:
- So sánh với động cơ 4 kì, cấu
tạo của động cơ 2 kì đơn giản

+ Vẽ sơ đồ cấu tạo động cơ
xăng 2 kì
+ Chú ý lắng nghe.
+ Trả lời câu hỏi.

III. Nguyên lí làm việc của động
cơ 2 kì.
1. Đặc điểm cấu tạo của động cơ
hai kì. (Động cơ xăng 2 kì)
(sơ đồ hình vẽ cuối bài)
+ Động cơ không dùng xupap,
pittông làm nhiệm vụ đóng, mở
cửa quét, cửa nạp và cửa thải.
+ Hoà khí đưa vào xi lanh phải có
áp suất cao nên chúng phải được
nạp và nén ở cacte.
hay phức tạp hơn? Tại sao?
- Việc đóng mở các cửa của động
cơ 2 kì mhờ vào chi tiết nào?
+ Giáo viên nhận xét câu trả lời
của HS và rút ra kết luận:
- Động cơ không dùng xupap,
pittông làm nhiệm vụ đóng, mở
cửa quét, cửa nạp và cửa thải.
- Hoà khí đưa vào xi lanh phải có
áp suất cao nên chúng phải được
nạp và nén ở cacte.
+ Lắng nghe và tiếp nhận
thông tin .
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động xăng 2 kì.

15’ + Giáo viên sử dụng hình vẽ 21.4
sgk cho HS quan sát.
+ Hỏi: Quá trình pittông dịch
chuyển từ ĐCT đến vị trí mở
cửa thải được gọi là quá trình gì?
+ Hỏi: Quá trình pittông dịch
chuyển từ vị trí mở cửa thải đến
ĐCD, khi đó hoà khí ở ngoài và
ở trong xi lanh diễn ra như thế
nào?
+ Giáo viên nhậ xét câu trả lời.
Trình bày hoạt động của động cơ
trong kì 1.
+ Hỏi: Khi pittông chuyển động
từ ĐCD lên ĐCT, trong xi lanh
diễn ra các quá trình gì?
+ Giáo viên giới thiệu các diễn
biến trong xi lanh trong giai đoạn
này.
+ Giáo viên chú ý cho HS: Quá
trình nạp hoà khí vào cacte được
thực hiện như sau: Pittông từ
ĐCD đi lên sau khi pittông đóng
+ Quan sát tranh vẽ
+ Quá trình cháy – dãn nở.
+ Khí thải thải ra ngoài.
+ HS lắng nghe và ghi nội
dung.
+ HS trả lời: trong xi lanh
diễn ra các quá trình: quét

thải khí, lọt khí, nén và
cháy.
+ Lắng nghe và ghi nội
dung.
2. Nguyên lí làm việc của động cơ
xăng 2 kì.
a. Kì 1: Pittông chuyển động từ
ĐCT đến ĐCD, trong xi lanh diễn
ra các quá trình: Cháy dãn nở, thải
tự do và quét – thải khí.
+ Đầu kì, khí cháy - dãn nở đẩy
pittông đi xuống, quá trình kết thúc
khi pittông mở cửa thải 3.
+ Giai đoạn thải tự do: pittông
chuyển động từ cửa 3 đến khi bắt
đầu mở cửa quét 9.
+ Giai đoạn quét thải khí: Từ khi
pittông mở cửa quét cho đến
ĐCD. Hoà khí từ cacte vào xi lanh
đẩy khí thải ra ngoài.
* Đồng thời khi pittông đóng cửa
nạp 4, hoà khí trong cacte bị nén
nên nhiệt độ và áp suất tăng lên.
b. Kì 2: Pittông chuển động từ
ĐCD lên ĐCT, trong xi lanh diễn
ra các quá trình: quét thải khí, lọt
khí, nén và cháy.
+ Lúc đầu, cửa quét và cửa thải
vẫn còn mở hoà khí từ cacte đi vào
xi lanh đẩy khí thải ra ngoài. Quá

trình quét thải kết thúc khi pittông
đóng kín cửa quét.
+ Lọt khí: từ khi pittông đóng cửa
cửa quét 9 avf pittông tiếp tục đi
lên sẽ làm áp suất trong cacte 7
giảm. Vì vậy khi pittông mở cửa
nạp 4 hoà khí đi vào cacte nhờ sự
chênh áp.
+ Lắng nghe và ghi nội
dung.
quét cho đến khi pittông đóng cửa
thải.
+ Nén và cháy: Từ khi pittông
đóng cửa thải cho đến ĐCT, quá
trình nén mới thực sự diễn ra. Cuối
kì bugi bật tia lửa điện đốt cháy
hoà khí.
* Quá trình nạp hoà khí vào cacte
được thực hiện như sau: Pittông từ
ĐCD đi lên sau khi pittông đóng
cửa quét 9 avf pittông tiếp tục đi
lên sẽ làm áp suất trong cacte 7
giảm. Vì vậy khi pittông mở cửa
nạp 4 hoà khí đi vào cacte nhờ sự
chênh áp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 2 kì.
5’ + Giáo viên nhấn mạnh 2 điểm
khác biệt giửa động cơ xăng và
động cơ điêzen:
+ Lắng nghe, Ghi nội dung.

3. Nguyên lí làm việc của động cơ
điêzen 2 kì.
+ Khí nạp vào cacte của động cơ
xăng là hoà khí, còn ở động cơ
điêzen là không khí.
+ Cuối kì nén vòi phun phun
nhiên liệu vào buồng cháy. Nhiên
liệu tự bốc cháy.
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá.
5’ + Yêu cầu HS trình bày lại
nguyên lí làm việc của động cơ
xăng 2 kì.
+ Đánh giá tinh thần học tập, thái
độ học tập của hs.
+ Gv yêu cầu hs về nhà học bài
và đọc trước nội dung bài 22.
+ Làm theo lời yêu cầu của
gv.
+ Lắng nghe lơì nhận xét
của gv.
+ HS Thực hiện theo lời
nhắc nhở của gv.


IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:













Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×