Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

THUC AN CUA DONG VAT THUY SAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.76 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7
BÀI 52 : THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT NUÔI THỦY SẢN
( tôm, cá )


I/ Mục tiêu bài dạy : học xong bài này HS phải
- Nêu và phân biệt được đặc điểm thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo để nuôi tôm, cá.
- Giải thích được mối quan hệ về thức ăn của các loài sinh vật khác nhau trong vực nước
nuôi thủy sản.
- Nêu được cách sử dụng thức ăn hợp lí trong thực tiễn nuôi thủy sản ở địa phương và gia
đình.
- Góp phần cùng gia đình tham gia tạo được thức ăn cho ao cá trong nhà.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to hình 78, hình 82, hình 83.
- Bảng phụ.
- Một số tranh ảnh khác có lieenj quan đến nội dung bài học.
III/ Tiến trình lên lớp:
1- Ổn định :
2/ Ki ểm tra bài cũ (5 phút)
1/ Trình bày đặc điểm của nước nuôi thủy sản?
- Có khả năng hòa tan các chất vô cơ và hữu cơ,
- Khả năng điều hòa chế độ nhiệt của nước,
- Thành phần oxi thấp và cacbonic cao.
2/ Nước nuôi thủy sản có mấy tính chất, đó là những tính chất nào ?
- Nước nuôi thủy sản gồm 3 tính chất:
+ Tính chất lí học,
+ Tính chất hóa học,
+ Tính chất sinh học.
3/ Tính chất lí học gồm những yếu tố nào?
Tính chất lí học gồm : nhiệt độ, độ trong, màu nước, sự chuyển động của nước.
3/ Bài mới: ( 32phút )


A/ Giới thiệu: (3 phút )
Cô có 3 cái ao. Cô sẽ giao cho 3 nhóm để nuôi cá, các em muốn nuôi cá gì trong ao
đó? Khi nuôi cá trong ao như vậy thì các em sẽ cho cá ăn gì để cá sống và lớn lên? ( HS
tự trả lời) . Các loại thức ăn cho cá mà các em vừa đó chính là thức ăn của cá nói riêng và
của động vật thủy sản nói chung. Đây là nội dung bài học hôm nay bài 52 “ thức ăn của
vật nuôi thủy sản”.
Họ và tên : Tiết Kim Ngọc
Lớp dạy : 7A
5
Tiết : 3 - Buổi : Sáng
Tên bài : THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT
NUÔI THỦY SẢN ( tôm, cá )
B/ Hoạt động dạy và học:
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về những loại thức ăn của tôm, cá
I / Những loại thức ăn của tôm, cá (20 phút )
8h58’

9h18’
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK trang 140 +141+142 cho biết:
Thức ăn của tôm, cá gồm mấy loại?
Đó là những loại nào?
- Gồm 2 loại :
+ Thức ăn tự nhiên
+ Thức ăn nhân tạo
1/ Thức ăn tự nhiên (10 phút)
8h58


9h08’
- Yêu cầu HS đọc thầm thông tin SGK
trang 140 +141 kế, quan sát kỹ hình 82
“ Một số loại thức ăn tự nhiên của tôm
cá”.
- GV dán hình 82 lên bảng (tên của các
loài trong hình được che lại). Yêu cầu
HS lên bảng điền tên cho từng loài có
trong hình theo các số thứ tự đã được
đánh số sẵn.
- GV nhận xét đưa ra đáp án đúng.
 GV : Thức ăn tự nhiên bao gồm các
loại như: tảo khuê, tảo ẩn xanh,… và
được xếp vào các nhóm khác nhau như:
vi khuẩn, thực vật thủy sinh ( thực vật
phù du và thực vật đáy), động vật phù du,
động vật đáy và mùn bã hữu cơ.
- Bây giờ 2 bàn là 1 nhóm các em quay
lại thảo luận với nhau trong vòng 2 phút
hoàn thành các yêu cầu sau:
+ Sắp xếp thức ăn của tôm, cá theo các
nhóm sau:
 Thực vật phù du:
 Thực vật đáy:
 Động vật phù du:
 Động vật đáy :
+ Kể tên các loại thức ăn tự nhiên khác
ngoài những loại có trong hình 82 mà các
em đã được học hay các em biết?

 GV : Ngoài các loại thức ăn tự nhiên
có trong hình 82 ngoài ra còn có thêm
một số loài khác nữa như ốc, hến, ngêu,
lăng quăng cũng là một loại thức ăn tự
- HS đọc thông tin SGK
- Đại diện HS (3 HS) lên bảng hoàn thành
hình 82 theo yêu cầu của GV.
- HS thảo luận hoàn thành các yêu cầu của
GV.Yêu cầu đạt đuợc:
+ Thức ăn của cá tôm theo các nhóm:
 Thực vật phù du: tảo khuê, tảo ẩn
xanh,tảo đậu.
 Thực vật đáy: rong đen lá vòng,
rong lông gà.
 Động vật phù du: trùng túi trong,
trùng hình tia, bọ vòi voi.
 Động vật đáy : giun mồm dài, ốc củ
cải
+ HS trả lời theo hiểu biết của bản thân:
lăng quăng, hến,

nhiên.
 Lăng quăng là thức ăn tự nhiên của
động vật thủy sản đặc biệt là cá. Đây là
loại thức ăn cho cá rất gần gũi với các
bạn nhỏ đặc biệt là các bạn nhỏ ở các
miền quê vùng sông nước. Các em có
biết có biết vì sao lại như vậy không? Đó
là do các bạn nhỏ ở vùng quê đa phần là
gia đình khó khăn nên không có điều

kiện để mua các loại đồ chơi vì vậy các
bạn đã bắt những con cá lia thia nhỏ trên
sông về nuôi. Khi nuôi cá thì các ban hay
đi bắt lăng quăng về cho cá ăn. Các ban
xem việc cho cá ăn như là một cách để
các ban giải trí sau những giờ học hay
lao động giúp đỡ gia đình.
 Vì vậy các bạn nhỏ ở vùng quê rất
cần sự quan tâm, chia sẻ của chúng ta
nên bây giờ ở trường đang phát động
phong trào “ Búp bê tình thương” các em
hãy nhân dịp này mang đến niềm vui bất
ngờ cho các bạn nhỏ đó bằng những con
búp bê của mình các em nhé.
- Qua các ví dụ các em hãy cho cô biết
thế nào là thức ăn tự nhiên?
- GV nhận xét, đưa ra kết luận
Thức ăn tự nhiên là loại thức ăn có
sẵn trong nước nuôi thuỷ sản, rất giàu
dinh dưỡng .
 GV: Thức ăn tự nhiên rất giàu chất
dinh dưỡng như trong ngành tảo, lượng
prôtêin có từ 30 – 60%; lượng chất béo
từ 20 – 30 % khối lượng vật chất khô.
- Thức ăn tự nhiên bao gồm các nhóm
nào?
 Bao gồm: vi khuẩn, thực vật thuỷ
sinh, động vật phù du, động vật đáy, và
mùn bã hữu cơ.
 Như các em cũng đã biết thức ăn tự

nhiên có sẵn trong nước nuôi thủy sản,
dễ tìm, rất đa dạng và giàu chất dinh
dưỡng. Nhưng trong tự nhiên lượng thức
ăn này không đủ để nuôi tôm, cá có mật
độ cao, nên trong nuôi thủy sản người ta
thường tạo ra thức ăn để cung cấp thêm
cho thủy sản nuôi trong thủy vực. Để biết
đó là những loại thức ăn nhân tạo nào
- Đại diện HS trả lời câu hỏi ( khoảng 5
HS). Yêu cầu trả lời được.
Thức ăn tự nhiên là loại thức ăn có sẵn
trong nước nuôi thuỷ sản, rất giàu dinh
dưỡng cao.Bao gồm: vi khuẩn, thực vật
thuỷ sinh, động vật phù du, động vật đáy,
và mùn bã hữu cơ.
chúng ta vào phần 2 “ Thức ăn nhân tạo”

Tiểu kết :
- Thức ăn tự nhiên là loại thức ăn có sẵn trong nước nuôi thuỷ sản, rất giàu dinh dưỡng cao.
- Bao gồm:
+ Vi khuẩn,
+ Thực vật thuỷ sinh,
+ Động vật phù du,
+ Động vật đáy,
+ Mùn bã hữu cơ.
2/ Thức ăn nhân tạo: (10 phút)
9h08’

9h18’
- Yêu cầu HS đọc to thông tin SGK phần

2 mục II SGK trang 142. Trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là thức ăn nhân tạo?
+ Thức ăn nhân tạo được chia làm mấy
nhóm, đó là những nhóm nào?
- GVnhận xét đưa ra kết luận.
- Các em quan sát hình 83 cho cô biết:
+ Thức ăn thô gồm những loại nào?
 Phân hữu cơ, phân vô cơ (đạm, lân,
kali)
+ Thức ăn tinh gồm những loại nào?
 Ngũ cốc: cám gạo, ngô, đậu tương.
+ Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì khác
với thức ăn tinh và thức ăn thô?
 Thức ăn hỗn hợp bao gồm thức ăn
tinh và thức ăn thô . Có thành phần dinh
dưỡng đựơc trộn với nhau theo khẩu
phần ăn khoa học đảm bảo dinh dưỡng,
có chất phụ gia kết dính, có độ hoà tan
khi cho vào nước do vậy mà thức ăn hỗn
hợp có nhiều ưu điểm hơn là thức ăn thô
và thức ăn tinh tuy nhiên phải tùy thuộc
vào từng loại vật nuôi mà chúng ta lựa
chọn loại thức ăn cho phù hợp.
 Thức ăn nhân tạo là thức ăn do con
người cung cấp có tác dụng làm cho cá,
tôm tăng trưởng nhanh, đạt năng suất
cao, chóng thu hoạch qua đó nâng cao
được chất lượng cuộc sống của người
- Đại diện HS đọc to thông tin SGK. Các
em còn lại tập trung theo dõi trả lời câu

hỏi.Yêu cầu trả lời được.
+ Thức ăn nhân tạo là thức ăn do con
người cung cấp cho tôm,cá có thể ăn trực
tiếp.
+ Thức ăn nhân tạo được chia làm
3nhóm: thức ăn thô, thức ăn tinh, thức ăn
hỗn hợp.
- Đại diện HS trả lời câu hỏi, các em còn
lại nhận xét,bổ sung. Yêu cầu đạt được:
+ Thức ăn thô: phân hữu cơ.
+ thức ăn tinh : cám, ngô, đậu tương.
+ Có thành phần dinh dưỡng đựơc trộn
với nhau theo khẩu phần ăn khoa học đảm
bảo dinh dưỡng, có chất phụ gia kết dính,
có độ hoà tan khi cho vào nước
nuôi thủy sản.
 Chúng ta đã tìm hiểu qua 2 loại thức
ăn. Vậy giữa 2 loại thức ăn này có mối
quan hệ nào với nhau như thế nào?
Chúng ta đi tìm hiểu phần II “ Quan hệ
về thức ăn”
Tiểu kết:
- Thức ăn nhân tạo là thức ăn do con người cung cấp cho tôm,cá có thể ăn trực tiếp.
- Thức ăn nhân tạo được chia làm 3nhóm: thức ăn thô, thức ăn tinh, thức ăn hỗn hợp
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ về thức ăn
II/ Quan hệ về thức ăn (10 phút)
9h18’

9h28’
- Yêu cầu HS đọc to thông tin SGK.

Quan sát sơ đồ 16 lên bảng hoàn thành sơ
đồ.
- GV nhận xét đưa ra kết luận.
- Qua sơ đồ 16 em hãy kể tên các sinh
vật có trong nước nuôi thuỷ sản?
- Quan sát sơ đồ 16 cho biết?
+ Thức ăn của thực vật phù du, thực
vật đáy, vi khuẩn là gì?
+ Thức ăn của động vật phù du là
những loại nào?
+ Thức ăn của động vật đáy gồm
những loại nào?
+Thức ăn trực tiếp cho cá, tôm trong
nước nuôi thuỷ sản là gì?
- Mọi nguồn thức ăn trong vực nước trực
tiếp làm thức ăn cho cho các loài sinh vật
để rồi các loài sinh vật này lại làm thức
ăn cho cá. Vì vậy ngoài nguồn thức ăn
trực tiếp là thực vật thuỷ sinh, động vật
thuỷ sinh, vi khuẩn, chất vẫn thì các
nguồn thức ăn còn lại trong nước đều là
thức ăn gián tiếp của tôm, cá. Đây chính
là mối quan hệ về thức ăn giữa các loài
sinh vật vực nước nuôi thủy sản.
- Em hãy cho cô biết thế nào là quan hệ
về thức ăn ?
GV nhận xét đưa ra kết luận.
 Quan hệ về thức ăn là thể hiện sự liên
quan giữa các nhóm sinh vật trong vực
nước nuôi thủy sản. Mối quan hệ này

được thể hiện rõ qua sơ đồ 16.
- Đại diện học sinh đọc thông tin SGK
- Vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh, động vật
phù du, động vật đáy, cá, tôm.
- HS quan sát hình 16.
+ Chất dinh dưỡng hoà tan trong nước.
+ Chất vẩn, thực vật thuỷ sinh, vi khuẩn.
+ Chất vẩn và động vật phù du.
+ Thực vật thuỷ sinh, động vật thuỷ
sinh, vi khuẩn, chất vẫn.
- Quan hệ về thức ăn là thể hiện sự liên
quan giữa các nhóm sinh vật trong vực
nước nuôi thủy sản.
- Phải bón phân hữu cơ và vô cơ một cách
hợp lí nhằm tạo điều kiện cho sinh vật phù
du phát triển, trên cơ sở đó các động vật
thực vật thuỷ sinh phát triển làm mồi cho
- Vậy trong nuôi thủy sản muốn tăng
lượng thức ăn cho tôm, cá chúng ta phải
làm gì?
cá tôm thêm phong phú, tôm cá đủ chất
dinh dưỡng sẽ chóng lớn cho năng suất
cao.
Ttiểu kết
- Quan hệ về thức ăn là thể hiện sự liên quan giữa các nhóm sinh vật trong vực nước nuôi thủy
sản.

Sơ đồ 16. Quan hệ về thức ăn của tôm, cá
IV/ Củng cố : (5 phút)
Các em hãy gấp tất cả tập sách lại, hoàn thành sơ đồ sau:

Thức ăn tôm cá
Chất vẩn
Tôm , cá
Chất dinh dưỡng hòa tan
Thực vật phù du
Vi khuẩn
Thực vật đáy
Động vật phù du
Động vật đáy
V/ Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà học bài theo nội dung đã ghi.
- Đọc trước bài 54
+ Tìm hiểu cách chăm sóc, quản lý tôm, cá ? Các biện pháp phòng bệnh cho tôm, cá ?
những loại thuốc nào được dùng để phòng bệnh cho tôm, cá?
+ Sưu tầm tranh ảnh về cách chăm sóc và phòng bệnh cho tôm, cá?
Tôm , cá
Chất dinh dưỡng hòa tan

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×