Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bai 8Truy cap du lieu 12_nop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.06 KB, 9 trang )

Tiết
§ 8. TRUY VẤN DỮ LIỆU
Ngày soạn:……/……./ 2008
Ngày dạy:……./……./2008
Người soạn: Mai Ngọc Hà
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Ngô Thị Tú Quyên.
I. Mục đích, yêu cầu:
Học sinh nắm được các thao tác cơ bản sau:
- Hiểu được khái niệm mẫu hỏi. Biết vận dụng một số hàm và phép
toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức diều kiện và biểu thức logic
để xây dựng mẫu hỏi.
- Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi và bước đầu biết vận dụng
vào tạo mãu hỏi đơn giản.
- Biết sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi, chế độ thiết kế và chế
độ trang dữ liệu.
II. Tiến trình bài dạỵ
1. Ổn định tổ chức lớp. (1’)
Lớp: Sĩ số: vắng: Có phép:
2. Bài mới.
Nội dung
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên và Học
sinh
§8. TRUY VẤN DỮ
LIỆU
1. Các khái niệm.
a ) Mẫu hỏi. (Query) 8’
Gv: Ở tiết các em đã học liên kết
giữa các bảng, một em hãy nhắc lại
khái niệm liên kết giữa các bảng?


Hs trả lời.
Gv nhận xét: Như vậy để tổng
hợp dữ liệu bảng cần phải liên kết
giữa các bảng. Dựa vào đó ta có thể
làm việc dễ dàng với các bảng,
nhưng làm thế nào để có được dữ
liệu cần thiết? Trả lời cho câu hỏi
này chúng ta vào bài ngày hôm nay.
Gv: Ở bài 3 các em đã được biết
đến các đối tượng chính trng một
CSDL Access, vậy một em hãy
nhắc lại đó là những đối tượng nào?
Hs trả lời: Bảng, mẫu hỏi, biểu
mẫu, báo cáo.
Gv: Trong thực tế với các bài
- Khái niệm: Mẫu hỏi là
đối tượng cho phép kết
xuất thông tin từ một hay
nhiều bảng.
- Mẫu hỏi tập hợp những
thông tin từ nhiều nguồn dữ
liệu ( bảng và những mẫu
hỏi có trước) và hoạt động
như một bảng, có thể tham
ra tạo bảng, biểu mẫu, tạo
mẫu hỏi khác.
- Để tạo mẫu hỏi phải
thông qua việc kết nối các
bảng.
toán quản lý (điểm số của học sinh,

hoá đơn bán hàng, sách của một thư
viên ) Ta thường cần trả lời các
câu hỏi như: Điểm trung bình cao
nhất lớp là ai? Tổng số tiền bán
hàng trong một ngày là bao nhiêu?
Liệt kê số sách của một tác
giả? Nếu những câu hỏi phức tạp
liên quan tới nhiều bảng thì ta làm
thế nao? Khi đó chúng ta sẽ phải sử
dụng đến 1 trong những đối tượng
chính trong 1 CSDL Access. Theo
các em đó là đối tượng nào?
Hs: Trả lời.
Gv nhận xét. Khi đó ta phải sử
dụng đến mẫu hỏi. Một em hãy
nhắc lại thế nào là mẫu hỏi?
Hs Trả lời: Mẫu hỏi là đối tượng
cho phép kết xuất thông tin từ một
hay nhiều bảng.
Gv: Mẫu hỏi là một trong những
công cụ mạnh nhất của CSDL để
tổng hợp sắp xếp và thiết kế dữ liệu,
biến dữ liệu thô đang được lưu trữ
thành những thông tin cần thiết.
Mẫu hỏi tập hợp những thông tin từ
nhiều nguồn dữ liệu (bảng và những
mẫu hỏi có trước) và hoạt động như
một bảng, có thể tham ra tạo bảng,
biểu mẫu, tạo mẫu hỏi khác. Mỗi
lần mở mẫu hỏi (đã xây dựng),

Access lại tạo nội dung chứa những
thông tin mới nhất của các nguồn
dữ liệu dùng cho mẫu hỏi. Có thể
chỉnh sửa, xoá, bổ xung dữ liệu vào
bảng nguồn thông qua bảng kết quả.
Đây là một công cụ mạnh và mềm
dẻo của Access.
Gv: Một em cho cô biết dựa vào
đâu để ta có thể làm việc được với
nhiều bảng?
Hs: Dựa vào liên kết giữa các
bảng.
- Mẫu hỏi thường được sử
dụng để:
+ Sắp xếp các bản ghi.
+ Chọn các bản ghi thoả
mãn điều kiện cho trước.
+ Chọn các trường để
hiện thị.
+ Thực hiện tính toán như
tính trung bình cộng, tính
tổng, đếm bản ghi
+ Tổng hợp và hiển thị
thông tin từ nhiều bảng
hoặc mẫu hỏi khác.
- Mẫu hỏi có hai chế độ,
đó là chế độ thiết kế và chế
độ trang dữ liệu.
b) Biểu thức. 10’
Gv: Để tạo mẫu hỏi phải thông

qua việc kết nối các bảng, thống kê
dữ liệu, nhóm và lựa chọn các bảng
ghi theo các diều kiện cho trước,
cho phép người dùng tìm được câu
trả lời.
Gv: Ở những bài trước các em đã
biết để sắp xếp và lọc thì ta thực
hiện thông qua công cụ gì?
Hs: Thông qua các nút lệnh.
Gv: Ngoài việc dùng nút lệnh ta
có thể dùng mẫu hỏi để sắp xếp các
bản ghi theo một trường nào đó,
hay chọn những bản ghi thoả mãn
điều kiện cho trước. Nhưng khác
với việc dùng nút lệnh thì mẫu hỏi
còn cho phép sắp xếp và tìm kiếm
dữ liệu từ nhiều bảng liên quan,
ngoài ra còn giúp ta tính toán,
chẳng hạn tính điểm trung bình,
tổng tiền hàng
Gv: Như vậy mẫu hỏi có thể sử
dụng để làm gì?
Hs trả lời.
Gv nhận xét và ghi bảng.
Gv: Các em đã được học về bảng,
vậy trong bảng có mấy chế độ là
việc?
Hs trả lời: Có hai chế độ làm
việc, đó là chế độ thiết kế và chế độ
trang dữ liệu.

Gv: Tương tự vậy, mẫu hỏi cũng
có hai chế độ, đó là chế độ thiết kế
và chế độ trang dữ liệu. các em có
thể xem hình 52 là mẫu hỏi ở chế
độ trang thiết kế, hình 53 là mẫu hỏi
ở chế độ trang dữ liệu.
Hs: Nghe giảng và ghi bài
Gv: Để thực hiện các tính toán và
kiểm tra các điều kiện, trong Access
có công cụ để viết biểu thức, biểu
thức trong Access như thế nào
- Các phép toán:
+Phép toán số học:
+, -, *, /
+ Phép toán so sánh:
<, >, <=, >=, =, < >
+Phép toán logic: AND,
OR, NOT.
- Các toán hạng trong tất
cả các biểu thức có thể là:
+ Tên trường ( đóng vai
trò các biến ), được ghi
trong dấu ngoặc vuông.
+ Các hằng số .
+ Các văn bản được viết
trong dấu nháy kép
+ Hàm (SUM, AVG,
MAX, MIN, COUNT )
- Biểu thức số học dùng để
miêu tả các trường tính

toán trong mẫu hỏi. Cú
pháp của biểu thức số học:
<tên trường>:<Biểu thức
số học>
Ví dụ:
TONG: [TOAN] + [VAN]
+ [ANH]
- Chú ý: đây cũng là cú
pháp tạo nên một trường
mới.
- Biểu thức thức logic
chúng ta sang phần tiếp theo.
Gv: Em hãy cho cô biết các phép
toán số học, phép toán so sánh,
phép toán logic thường sử dụng các
kí hiệu phép toán nào?
Hs: Trả lời.
Gv: Cô có các biểu thức sau:
Ví dụ 1:
MAT_DO:[SO_DAN]/
[DIEN_TICH]
Ví dụ 2:
[GT] = ”Nu” AND [Tin] >= 8.5
Gv: Trong biểu thức trên ta
thấy /, AND, >= là các phép toán,
còn MAT_DO, SO_DAN,
DIEN_TICH, GT, “Nu”, Tin, 8.5 là
các toán hạng
Gv: Vậy một em hãy cho cô biết
các toán hạng trong các biểu thức

trên có thể là gì?
Hs trả lời.
Gv: Nhận xét và ghi bảng.
Hs ghi bài.
Gv: Ở trên, ví dụ 1 là một biểu
thức số học. Biểu thức số học được
sử dụng để mô tả các trường tính
toán trong mẫu hỏi. Từ đó em hãy
nêu cú pháp của biểu thức số học?
Hs trả lời.
Gv nhận xét và ghi bảng.
Hs ghi bài.
Gv: Một em hãy miêu tả trường
tính TONG (tổng điểm) chứa thông
tin được tính từ 3 trường TOAN,
VAN, ANH
Hs trả lời:
TONG:[TOAN]+[VAN]+[ANH]
Gv: Bên cạnh việc sử dụng các
biểu thức số học thì Access cũng
cho phép ta sử dụng các biểu thức
được sử dụng trong các
trường hợp sau:
+ Thiết lập các điều kiện
lọc cho bảng.
+ Thiết lập điều kiện lọc
để tạo mẫu hỏi.
Ví dụ:
[GT] = ”Nu” AND
[LUONG] >= 1000000

c) Các hàm.
Các hàm thường gặp:
+ SUM: Tính tổng.
+ AVG: Tính giá trị trung
bình.
+ MIN: Tìm giá trị nhỏ
nhất.
+ MAX: Tìm giá trị lớn
nhất.
+ COUNT: Đếm số giá trị
khác trống (null).
2) Tạo mẫu hỏi.
3’
15’
điều kiện và biểu thức logic, được
sử dụng trong các trường hợp sau:
(Gv ghi bảng)
Hs: Nghe giảng, ghi chép bài.
Gv: Ví dụ từ CSDL quản lý
NHANVIEN hãy đưa ra danh sách
nhân viên “Nu” và lương từ
1000000 trở lên. Vậy theo các em ta
phải sử dụng các phép toán nào?
Điều kiện là gì? Biểu thức như thế
nào?
Hs trả lời; Ta phải sử dụng phép
toán >=, AND, điều kiện là giới
tính là nữ và [LUONG]>=
1000000.
Biểu thức: [GT] = ”Nu” AND

[LUONG] >= 1000000
Gv: Nhận xét, ghi bảng.
Hs ghi bài.
Gv: Ngoài việc sử dụng các biểu
thức để tính toán Access còn có các
hàm để tính toán, các hàm đó như
thế nào chúng ta sang phần tiếp
theo.
Hs nghe giảng, ghi bài.
Gv: Ta có thể tiến hành ghộp
nhóm các bản ghi theo những điều
kiện nào đó rồi thực hiện các phép
toán trên từng nhóm này. Trong
Access có cung cấp các hàm ghộp
nhóm thông dụng, trong đó thường
gặp:(Gv ghi bảng).
Hs ghi bài.
Gv: Trong đó bốn hàm (SUM,
AVG, MIN, MAX) chỉ thực hiện
trên các trường kiểu số. Ta sẽ xem
xét các bước tiến hành gộp nhóm
tính tổng trong mục sau.
Hs chú ý nghe giảng.
Gv: Chúng ta đã hiểu được khái
niệm mẫu hỏi, ích lợi của mẫu hỏi,
các biểu thức, các hàm trong mẫu
hỏi. Vậy để tạo được mẫu hỏi ta
Tạo mẫu hỏi bằng cách
dùng thuật sĩ hoặc tự thiết
kế.

Các bước chính để tạo
mẫu hỏi:
+ Trong cửa sổ CSDL ta
cần chuyển sang trang mẫu
hỏi bằng cách nháy nhãn
Queries.
+ Chọn dữ liệu nguồn
(các bảng hoặc các mẫu hỏi
khác) cho mẫu hỏi.
+ Chọn các trường dữ liệu
nguồn để đưa vào mẫu hỏi.
+ Khai báo các điều kiện
cần đưa vào mẫu hỏi để lọc
các bản ghi .
+ Chọn các trường để sắp
xếp các bản ghi trong mẫu
hỏi.
+ Tạo các trường tính
toán từ các trường đã có.
+ Đặt điều kiện gộp
nhóm.
- Chú ý: Không nhất thiết
phải thực hiện tất cả các
bước này.
- Để thiết kế mẫu hỏi mới
ta làm như sau:
C1: Nháy đúp vào Create
Query in Design View.
C1: Nháy đúp vào Create
Query by using wizard.

phải làm thế nào? Trả lời cho câu
hỏi này chúng ta sang mục tiếp
theo.
Gv: Các em hãy mở sách trang
124, 125 xem các hình P.24, P.25,
P.26. Để bắt đầu làm việc với mẫu
hỏi, trong cửa sổ CSDL ta cần
chuyển sang trang mẫu hỏi bằng
cách nháy nhãn Queries. Các em
xem hình P.24 trang 124.
Hs: Nghe giảng và ghi bài.
Gv: Tương tự như báo cáo, biểu
mẫu, để tạo mẫu hỏi ta có thể dùng
những cách nào?
Hs trả lời.
Gv: Như vậy có thể tạo mẫu hỏi
bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự
thiết kế, dù sử dụng cách nào thì
các bước để tạo mẫu hỏi cũng như
nhau, bao gồm: (ghi bảng)
Hs: Nghe giảng, ghi bài.
Gv: Có hai chế độ dùng để làm
việc với mẫu hỏi: Chế độ thiết kế và
chế độ trang dữ liệu. Trong chế độ
thiết kế ta có thể mở hoặc xem hay
sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi.
Chúng ta có thể sử dụng thanh công
cụ để thiết kế mẫu hỏi. Giới thiệu
cho học sinh các nút lệnh trên thanh
công cụ trong hình H.51 sgk

Gv: Để thiết kế mẫu hỏi mới ta
làm như sau: (ghi bảng)
Hs ghi bài.
Gv: Để xem hay sửa đổi một thiết
kế mẫu hỏi, thực hiện: (ghi bảng)
Hs: ghi bài.
Để xem hay sửa đổi một
thiết kế mẫu hỏi, thực hiện:
B1: Chọn mẫu hỏi cần
xem hoặc sửa.
B2: Nháy nút
Tiến hành công việc.
- Cửa sổ thiết kế gồm hai
phần.
- Các hàng của lưới QBE:
+ Field: Khai báo tên các
trường đã chọn, đó là các
trường sẽ có mặt trong mẫu
hỏi hoặc các trường dùng
để lọc, sắp xếp, kiểm ta giá
trị, thực hiện các phép tính
hoậc tạo ra một trường tính
toán mới.
+ Table: Tên bảng hoặc
mẫu hỏi chứa trường tương
ứng.
+ Sort: Xác định trường
cần sắp xếp. Khi chọn Sort
sẽ có một hộp thả ta có thể
chọn Desending (Sắp xếp

tăng), Asending (Sắp xếp
giảm).
+ Show: Xác định trường
xuất hiện trong mẫu hỏi.
+ Criteria: Mô tả điều
kiện lọc các bản ghi đưa
vào, các điều kiện được
viết dưới dạng biểu thức
logic.
Gv: Các em quan sát Hình P. 26
trang 125, đây là mẫu hỏi ở chế độ
thiết kế. Em hãy cho cô biết cửa sổ
thiết kế gồm mấy phần? mỗi phần
gồm những gì?
Hs trả lời.
Gv nhận xét: Cửa sổ thiết kế gồm
hai phần: Phần trên (nguồn dữ liệu),
hiển thị cấu trúc các bảng (hoặc các
mẫu hỏi khác) có chứa các trường
được chọn để dùng mẫu hỏi này.
Phần dưới là lưới QBE (Query By
Exemple – Mẫu hỏi theo ví dụ), nơi
mô tả mẫu hỏi, mỗi cột thể hiện một
trường sẽ được sử dụng trong mẫu
hỏi (lấy ví dụ từng cột trong Hình
P.26). Chỉ cho học sinh nội dung
của từng hàng. Đồng thời nhắc học
sinh xem Hình P.26 , với mỗi hàng
ta có câu hỏi tương ứng như sau:
Gv: Những trường nào đã được

chọn?
Hs trả lời: TEN_NUOC,
DAN_SO, THU_DO, DIEN_TICH.
Gv: Trường nào được sắp xếp,
sắp xếp như thế nào?
Hs trả lời: Trường DAN_SO
được sắp xếp và sắp xếp giảm.
Gv: Những trường nào sẽ xuất
hiện trong mẫu hỏi?
Hs trả lời: TEN_NUOC,
DAN_SO, THU_DO, DIEN_TICH.
Gv: Cũng ở P.26 một em hãy cho
cô biết điều kiện ở đây là gì?
Hs trả lời: Điều kiện ở đây là
DAN_SO >= 6000000.
Gv: Trường nào được tạo mới?
Hs: Trường MAT_DO.
3) Ví dụ áp dụng.
Khai thác CSDL “Quản lí
học sinh”, cần tạo mẫu hỏi
cho biết danh sách học sinh
có điểm trung bình ở tất cả
các môn từ 6,5 trở lên:
1. Nháy đúp vào Create
query in Design view.
2. Chọn bảng
HOC_SINH làm dữ liệu
nguồn.
3. Nháy đúp chuột vào
các trường , Maso, HoDem,

Ten, Toan, Li, Hoa, Van,
Tin. Để đưa vào mẫu hỏi.
4. Trong lưới QBE, trên
dòng Criteria, tại các cột
Toan, Li, Hoa, Van, Tin
gõ: >=6,5.
5. Nháy nút để thực
hiện mẫu hỏi và xem kết
quả (như hình 53)
5’
Gv: khi ở chế độ thiế kế mẫu hỏi
ta có thể xem kết quả bằng cách
nháy nút hoặc nút hoặc
chọn lệnh View→ Datasheet View.
Hs: Nghe giảng, ghi bài.
Gv: Để các em hiểu được và biết
cách tạo một mẫu hỏi chúng ta sang
mục tiếp theo.
Gv: Ở ví dụ này một em cho cô
và các bạn biết bài đã cho CSDL
nào? Yêu cầu của bài toán là gì?
Hs trả lời: Khai thác CSDL “
Quản lí học sinh ”. Yêu cầu tạo
mẫu hỏi cho biết danh sách học sinh
có các điểm trung bình ở tất cả các
môn từ 6,5 trở lên.
Gv: Nhận xét và sử dụng các hộp
thoại trong sách giáo khoa để minh
hoạ. Thực hiện thiết kế như hình
52 trang sẽ được kết quả thục hiện

mẫu hỏi ở Hình 53 trang 66.
Hs chú ý nghe giảng.
III. Củng cố, dặn dò. (3’)
1. Củng cố.
Qua bài này các em cần nắm được:
- Các khái niệm mẫu hỏi, biểu thức, các hàm.
- Các bước chính để tạo một mẫu hỏi.
- Sử dụng hai chế độ thiết kế và trang dữ liệu. Cách tạo mẫu hỏi mới
trong chế độ thiết kế.
2. Dặn dò.
- Về nhà các em học bài cũ, đọc trước bài tập và thực hành 6.
- Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa trang 68. Làm các bài từ 2.57 đến
2.63 trang 31, 32 sách bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm.
V. Nhận xét của giáo viên hướng dẫn.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×