Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

điểm hoà vốn trong kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 23 trang )


ĐIỂM HÒA VỐN
ĐIỂM HÒA VỐN
GV: TS. Nguyễn Thị Việt Hoa
GV: TS. Nguyễn Thị Việt Hoa
SV: Vũ Ngọc Yến
SV: Vũ Ngọc Yến


Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
- Lớp DTU308.3
- Lớp DTU308.3

Đánh giá
hiệu quả
tài chính
của dự án
Các chỉ tiêu
không
tính đến
hiện giá
Các chỉ tiêu
tính đến
hiện giá
Điểm
hòa vốn
(BEP)
Thời gian
hoàn vốn
(PP)


Giá trị
hiện tại
ròng (NPV)
Tỷ suất
chiết khấu
nội bộ (IRR)
Chỉ số
doanh lợi
(PI)
Thời gian
hoàn vốn

chiết khấu
(DPP)

ĐIỂM HÒA VỐN
ĐIỂM HÒA VỐN
1. Khái niệm
2. Công thức
3. Mục đích
4. Cách xác định
5. Ý nghĩa
6. Mức hoạt động hòa vốn
7. Phân tích hòa vốn trong lập dự án
đầu tư

1. Khái niệm
1. Khái niệm
Điểm hòa vốn (Break-even point) là
điểm mà tại đó doanh thu của dự án vừa

đủ để trang trải các khoản chi phí bỏ ra để
thực hiện dự án.
Điểm hòa vốn có thể được phản ánh theo đơn vị
hiện vật (sản lượng) hoặc giá trị (doanh thu).

2. Công thức
2. Công thức
TS = TC
TS = TC
Trong đó:

TS (Total Sales): Tổng doanh thu

TC (Total Cost): Tổng chi phí
TC = FC (Fixed Cost) + VC (Variable Cost)


Điểm hòa vốn biểu thị khối lượng hoạt
động, doanh thu, công suất, mức hoạt
động mà tại đó doanh thu bằng tổng chi
phí.
 Doanh nghiệp có thể xác định dự án hoạt
động ở mức nào thì doanh thu đủ bù đắp
chi phí (và bắt đầu sinh lãi hoặc thua lỗ).

3. Mục đích
3. Mục đích
Xác định điểm hòa vốn nhằm:

Thiết lập một mức giá hợp lý.


Đạt mục tiêu hiệu quả nhất khi kết hợp
giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi.

Xác định thu hút và phân bổ tài chính
trong các chiến lược khác nhau trong
doanh nghiệp.

Sử dụng trong phân tích tính hiệu quả của
dự án kinh doanh.

4. Cách xác đ nh ị
4. Cách xác đ nh ị
đi m hòa v nể ố
đi m hòa v nể ố



Gi thuy t 1ả ế
Gi thuy t 1ả ế



Gi thuy t 2ả ế
Gi thuy t 2ả ế

4. Cách xác định điểm hòa vốn
4. Cách xác định điểm hòa vốn

Giả thuyết 1:

Doanh thu (TS) và chi phí (TC) có quan hệ
tuyến tính với sản lượng (Q)

Giá bán sản phẩm (P) không thay đổi
 TS = P.Q

Chi phí cố định (FC) không thay đổi khi
quy mô sản xuất thay đổi

Chi phí biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm (v)
không đổi  VC = v.Q
 TC = v.Q + FC

Vậy điểm hòa vốn là: TS* = TC*
 P.Q* = v.Q* + FC
 Q* = FC / (P-v)

Sản lượng hòa vốn: Q* = FC / (P-v)

Doanh thu hòa vốn:
TS* = P.Q* = P.FC / (P-v) = FC / (1-v/P)

S, C
Q
O
VC
TS
FC
TC
Q*

Điểm hòa vốn
TS* = TC*
Lãi
Lỗ

Đánh giá (giả thuyết 1)
Đánh giá (giả thuyết 1)
Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính toán, có ý
nghĩa với doanh nghiệp mới đi vào sản
xuất hoặc áp dụng công nghệ mới.
Nhược điểm: Không sát với thực tế.

4. Cách xác định điểm hòa vốn
4. Cách xác định điểm hòa vốn

Giả thuyết 2
Doanh thu và chi phí được biểu diễn dưới
dạng những hàm phi tuyến tính với sản
lượng
Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ tính toán
được điểm hòa vốn theo các cách khác
nhau.

TC
TS
S, C
Q
Q
1
* Q

2
*
O
Điểm hòa vốn 1
Điểm hòa vốn 2
Lãi
Lỗ
Lỗ

5. Ý nghĩa
5. Ý nghĩa

Dự án có điểm hòa vốn càng nhỏ thì khả
năng thua lỗ càng nhỏ  hiệu quả dự án
càng tốt.

Dự án có nhiều phương án, trong đó
phương án nào có điểm hòa vốn nhỏ hơn
thì được đánh giá cao hơn.


Ưu điểm

Đưa ra những chỉ tiêu về mức độ hoạt động tối
thiểu cần thiết để doanh nghiệp có lợi nhuận.

Cho biết sản lượng hoà vốn là bao nhiêu, do đó
giúp chủ đầu tư tìm các biện pháp đạt đến điểm
hoà vốn trong thời gian ngắn nhất.


Hạn chế

Không cho biết quy mô lợi nhuận của dự án
cũng như hiệu quả của một đồng vốn bỏ ra.

Việc phân tích trở nên phức tạp và tính chính
xác không cao khi có đầu tư bổ sung thay thế.

6. Mức hoạt động hòa vốn
6. Mức hoạt động hòa vốn

Là mức hoạt động cần thiết mà dự án cần
đạt được để hòa vốn (không lỗ, không lãi).

Công thức:
M = TS* / TS
M = TS* / TS
T
T
. 100%
. 100%
Trong đó: TS*: Doanh thu hòa vốn
TS
T
: Doanh thu lý thuyết

Cho biết khả năng phát triển của dự án.
M càng nhỏ  độ rủi ro càng thấp, hiệu
quả tài chính của dự án càng cao.


7. Phân tích hòa vốn
7. Phân tích hòa vốn
trong lập dự án đầu tư
trong lập dự án đầu tư

Là 1 công cụ lập kế hoạch trong ngắn
hạn kết hợp với các phân tích tài chính và
phi tài chính khác.

Cho biết số lượng hoặc giá trị hàng hóa
cần sản xuất để bù đắp chi phí và bước
đầu thu được lợi nhuận.

Là 1 phương pháp tốt để đo lường mức
độ rủi ro của 1 dự án riêng rẽ.

Ưu điểm
Ưu điểm
của phân tích hoà vốn
của phân tích hoà vốn

Cho biết doanh nghiệp cần sản xuất bao nhiêu
sản phẩm hoặc sau bao nhiêu thời gian thì bù
đắp được những chi phí đã bỏ ra hoặc đạt
được lợi nhuận theo dự kiến  các biện pháp
để tránh rủi ro và tăng lợi nhuận.

Trên cơ sở đó lựa chọn các phương án sản
xuất khác nhau hoặc đưa ra các quyết định có
tính chiến lược lâu dài như có nên tiếp tục sản

xuất hay nhận đơn đặt hàng với giá bán thấp
hơn sau khi đã đạt được điểm hoà vốn

Nhược điểm
Nhược điểm
của phân tích hoà vốn
của phân tích hoà vốn

Hầu hết các chi phí trong doanh nghiệp đều rất
phức tạp và khó phân chia rành mạch thành chi phí
cố định và chi phí biến đổi.

Phân tích hoà vốn không quan tâm đến giá trị thời
gian của tiền tệ; trong thời gian ngắn nó không gây
ảnh hưởng lớn nhưng trong thời gian dài, chi phí và
doanh thu phải được thể hiện dưới hình thức giá trị
hiện tại.

Mô hình phân tích hoà vốn cơ bản đánh giá theo
đường thẳng (tức P và v không đổi) nhưng giá bán
và chi phí biến đổi của mỗi đơn vị hàng hóa có thể
thay đổi theo mức sản xuất.




Ví dụ
Ví dụ



Một công ty điện tử có mức sản
Một công ty điện tử có mức sản
lượng 10.000 sản phẩm/năm, giá
lượng 10.000 sản phẩm/năm, giá
bán là 340$/sản phẩm. Tổng chi phí
bán là 340$/sản phẩm. Tổng chi phí
hoạt động hằng năm là 3.000.000$,
hoạt động hằng năm là 3.000.000$,
trong đó chi phí cố định là
trong đó chi phí cố định là
1.200.000$. Biết rằng doanh nghiệp
1.200.000$. Biết rằng doanh nghiệp
không có hàng tồn kho và chi phí
không có hàng tồn kho và chi phí
biến đổi tỷ lệ thuận với sản lượng.
biến đổi tỷ lệ thuận với sản lượng.


Xác định điểm hòa vốn và mức hoạt
Xác định điểm hòa vốn và mức hoạt
động hòa vốn của công ty?
động hòa vốn của công ty?

Bài giải
Bài giải
Q = 10.000, P = 340
TC = 3.000.000$, FC = 1.200.000$
VC = TC – FC = 1.800.000  v = VC / Q = 180
Điểm hòa vốn: Q* = FC / (P-v) = 7.500 (sản phẩm)
TS* = P.Q* = 2.550.000

TS
T
= P.Q = 3.400.000
Mức hoạt động hòa vốn:
M = TS* / TS
T
. 100% = 75%.

Xin chân thành cảm ơn
cô giáo & các bạn đã
chú ý lắng nghe!

×