Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

bài 6. đất nước nhiều đồi núi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.58 KB, 15 trang )





BÀI 6 .

ĐỊA
HÌNH
VIỆT
NAM

1-Đặc điểm chung của địa hình.
1-Đặc điểm chung của địa hình.
Dựa vào hình 6 trang 31 hãy nêu nhận xét về đặc điểm địa
hình Việt Nam?
a - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ
yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình đồi núi chiếm tới ¾ diện tích đất đai, làm cho thiên
nhiên Việt Nam có đặc điểm chung là thiên nhiên của đất nước
nhiều đồi núi.
* Đồi núi thấp dưới 1000m, đồng bằng chiếm hơn 85% diện
tích của cả nước.
* Núi cao trên 2.000 m chỉ chiếm khoảng 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích đất đai, tạo thành một dải
hẹp ở Trung Bộ và mở rộng ở Bắc Bộ và Nam Bộ.

1- Đặc điểm chung của địa hình.
1- Đặc điểm chung của địa hình.
b .Cấu trúc địa hình
Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
- Tây bắc - đông nam


* là hướng nghiêng chung của địa hình
* là hướng chính của các dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc
Trường Sơn và các hệ thống sông lớn.
- Hướng vòng cung
* là hướng của các dãy núi, các sông của vùng núi
Đông Bắc , là hướng chung của địa hình Nam Trường
Sơn.

1-Đặc điểm chung của địa hình.
1-Đặc điểm chung của địa hình.

c – Địa hình của vùng nhiệt đới gió mùa

Địa hình Việt Nam rất đa dạng và phân hóa thành các khu
vực.

Từ hình 6 hãy nêu sự đa dạng của địa hình?

d - Địa hình chịu tác động mạnh của con người

2- Các khu vực địa hình.
2- Các khu vực địa hình.

a-Khu vực đồi núi.

- Địa hình núi chia thành 4 vùng là :

* Đông Bắc

* Tây Bắc


* Bắc Trường Sơn

* Nam Trường Sơn.

2-Các khu vực địa hình.
2-Các khu vực địa hình.

+ Vùng núi Đông Bắc

- Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn

* chụm đầu ở Tam Đảo

* mở ra về phía bắc và đông.

- Đó là các cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều.

- Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

- Theo hướng các dãy núi là hướng vòng cung của các
dòng sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam thuộc hệ
thống sông Thái Bình.

2-Các khu vực địa hình.
2-Các khu vực địa hình.

+ Vùng núi Đông Bắc


Quan sát hình 6 xác định các cánh cung và nêu nhận xét
về độ cao địa hình của vùng.

- Địa hình Đông Bắc cũng theo hướng nghiêng chung tây
bắc - đông nam.

* Những đỉnh cao trên 2.000 m nằm trên vùng thượng
nguồn sông Chảy.

* Giáp biên giới Việt - Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ
ở Hà Giang, Cao Bằng.

* Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 – 600 m.

2-Các khu vực địa hình.
2-Các khu vực địa hình.

+ Vùng núi Tây Bắc

- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả,

- Có địa hình cao nhất nước ta với 3 dãy núi lớn theo
hướng tây bắc - đông nam.

Hãy xác định trên hình 6 các dãy núi lớn của vùng núi
Tây Bắc.

- Phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn giới hạn
từ biên giới Việt - Trung (thuộc tỉnh Lào Cai) tới khuỷu sông
Đà, có đỉnh Phanxipăng (3.143 m);


2-Các khu vực địa hình
2-Các khu vực địa hình
.
.

+ Vùng núi Tây Bắc

- Phía tây là địa hình núi trung bình của dãy sông Mã chạy dọc
biên giới Việt Lào từ Khoan La San đến sông Cả;

- Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên
đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu tiếp nối những đồi núi đá
vôi ở Ninh Bình - Thanh Hóa.

- Kẹp giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng :
sông Đà, sông Mã, sông Chu.

2-Các khu vực địa hình.
2-Các khu vực địa hình.

+ Vùng núi Bắc Trường Sơn ( thuộc Bắc Trung Bộ )

- Giới hạn từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã

- Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng tây bắc,
đông nam.

-Địa hình Bắc Trường Sơn thấp và hẹp ngang, chỉ nâng
cao ở hai đầu:


* Phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An

* Phía nam là vùng núi Tây Thừa Thiên - Huế.

* Mạch núi cuối cùng (dãy Bạch Mã) , là ranh giới với
vùng Nam Trường Sơn , và cũng là bức chắn ngăn cản khối
khí lạnh tràn xuống phương Nam.

2-Các khu vực địa hình.
2-Các khu vực địa hình.

Dựa vào hình 6 nhận xét sự khác nhau về độ cao và
hướng các dãy núi của Bắc Trường Sơn và Nam Trường
Sơn.

+ Vùng núi Nam Trường Sơn :

Gồm các khối núi và cao nguyên.

Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng
cao, đồ sộ.

* Với những đỉnh cao trên 2.000 m

* Nghiêng dần về phía đông

* Tạo nên thế chênh vênh của đường bờ biển có sườn dốc
và dãi đồng bằng ven biển hẹp ngang.


2-Các khu vực địa hình.
2-Các khu vực địa hình.

Dựa vào hình 6 nhận xét sự khác nhau về độ cao và
hướng các dãy núi của Bắc Trường Sơn và Nam Trường
Sơn.

+ Vùng núi Nam Trường Sơn

gồm các khối núi và cao nguyên.

Tương phản với địa hình núi phía đông, các bề mặt cao
nguyên badan Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh ở phía
tây

* Tương đối bằng phẳng,

* Cao khoảng 500 - 800 - 1.000 m

* Tạo nên sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn đông –
tây của địa hình Nam Trường Sơn.

2-Các khu vực địa hình.
2-Các khu vực địa hình.

b. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du.

Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng nước ta là
các bề mặt bán bình nguyên hoặc các đồi trung du.


* Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ với

- Bậc thềm phù sa cổ có độ cao khoảng 100 m

- Bề mặt phủ badan ở độ cao khoảng 200 m.

2 - Các khu vực địa hình.
2 - Các khu vực địa hình.

* Địa hình đồi trung du phần nhiều là do tác động của dòng
chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.

- Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa phía bắc và phía tây
đồng bằng sông Hồng, thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển
miền Trung.

×