Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

NT_DE - DAP AN HSG VAN 8 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.28 KB, 3 trang )

Bài kiểm tra nâng cao số 2
Môn : Ngữ văn 8
Thời gian : 90 phút
**********
Đọc bài ca dao sau rồi thực hiện yêu cầu bên dới :
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tơng
Nhớ ai dãi nắng dầm sơng
Nhớ ai tát nớc bên đờng hôm nao
Câu1. ( 1,25 điểm)
Bài ca dao trên đã lợc bỏ một số dấu câu cần thiết .Em hãy chép lại
bài ca dao, điền các dấu câu bị lợc bỏ và cho biết công dụng của các dấu
câu đó.
Câu 2. (1,25 điểm)
a.Xét về cấu tạo ngữ pháp, bài ca dao trên gồm mấy câu ?
b. Hãy phân tích ngữ pháp và cho biết đó là câu đơn hay câu ghép ?
Nếu là câu ghép, em hãy chỉ rõ quan hệ giữa các vế câu trong câu ghép
đó.
Câu 3. ( 2 điểm)
Trình bày cảm nhận của em về bài ca dao trên.
Câu 4. ( 5,5 điểm)
Bài ca dao đợc viết theo thể thơ nào? Hãy viết bài văn thuyết minh
về thể thơ đó.
Hớng dẫn chấm Bài kiểm tra nâng cao số 3
Môn : Ngữ văn 8
Thời gian : 90 phút
**********
Câu 1. ( 1,25 diểm)
a. Học sinh điền đúng, đủ các dấu câu cần thiết cho 0,5 điểm
Anh đi, anh nhớ quê nhà,
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tơng,


Nhớ ai dãi nắng dầm sơng,
Nhớ ai tát nớc bên đờng hôm nao.
b. Công dụng các dấu câu :
Dấu câu Công dụng
Dấu phẩy 1
Phân tách các vế trong một câu ghép 0,25 điểm
Dấu phẩy 2,3,4,5 Phân tách các thành phần có cùng chức vụ ngữ pháp
trong câu. ( Vị ngữ) 0,25 điểm
Dấu chấm
Kết thúc câu trần thuật 0,25 điểm
Câu 2. ( 1,25 điểm)
a.Xét về cấu tạo ngữ pháp, bài ca dao trên gồm 1 câu. ( 0,25 điểm)
b. Phân tích cấu tạo ngữ pháp : ( 0,5 điểm )
Anh / đi, anh / nhớ quê nhà, nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm t ơng,
CN1 VN1 CN2 VN2
nhớ ai dãi nắng dầm s ơng, nhớ ai tát n ớc bên đ ờng hôm nao.
- Câu trên là câu ghép. ( 0,25 điểm)
- Quan hệ giữa hai vế câu là quan hệ nối tiếp. ( 0,25 điểm)
-
Câu 3. ( 2 điểm)
a. Yêu cầu về hình thức : HS phải viết thành bài có bố cục Mở
Thân Kết, diễn đạt rõ ràng, lu loát. ( 0,5 điểm)
* L u ý : Nếu HS không viết thành bài thì không cho điểm này.
b. Yêu cầu về nội dung : Cần chỉ ra và phân tích tác dụng của
những dấu hiệu nghệ thuật có trong bài ca dao
* Các dấu hiệu nghệ thuật: ( 0,5 điểm)
- Điệp ngữ nhớ nhắc lại 5 lần
- Liệt kê
* Tác dụng : ( 1 điểm) Khắc hoạ nỗi nhớ da diết của ngời xa quê.
- Anh đi, đi vì việc lớn, vì sự nghiệp chung, cho nên nỗi nhớ đầu

tiên anh dành cho quê nhà. Đó là quê hơng, chiếc nôi cuộc đời của mỗi
con ngời, nơi ta cất tiếng khóc chào đời, nơi tất cả tuổi thơ ta lớn lên từ
đó. Nơi ấy có bát canh rau muống, có món cà dầm tơng . Những món ăn
hết sức dân dã của quê nhà đã nuôi anh khôn lớn, trởng thànhVà cái h-
ơng vị quê hơng ấy đã hoà vào máu thịt, hoà vào hơi thở của anh.
- Có sản phẩm ắt có bàn tay ngời trồng tỉa, bón chăm, dãi dầu một
nắng hai sơng. Có lẽ vì thế, từ nỗi nhớ những món ăn dân dã, món ăn đợc
tạo ra từ bàn tay và giọt mồ hôi của mẹ cha, của những ngời thân thiết
anh lại nhớ tới con ngời quê hơng. Ban đầu là nỗi nhớ chung chung.Thế
nhng đến cuối bài ca, nỗi nhớ ấy hớng vào một con ngời cụ thể hơn : Cô
thôn nữ dịu dàng, duyên dáng trong công việc lao động : tát nớc.
- Điệp từ nhớ, phép liệt kê và thể thơ lục bát nhẹ nhàng đã khắc
hoạ nỗi nhớ sâu xa, da diết , dồn dập của ngời xa quê. Nỗi nhớ nọ bao
trùm nỗi nhớ kia, hoá thành những lời dặn dò, những lời tâm sự, giúp ngời
ở nhà giữ vững niềm tin, giúp ngời đi xa có thêm sức mạnh. Bài ca dao đã
gợi tình yêu quê hơng đất nớc trong trái tim mỗi ngời.
Câu 4 : ( 5,5 điểm)
A. Bài ca dao đợc viết theo thể thơ lục bát .
( 0,25 điểm)
B. Bài văn thuyết minh cần đảm bảo những yêu cầu sau
I. Yêu cầu chung :
- Kiểu bài : Thuyết minh ( nhóm bài thuyết minh về một thể loại
văn học).
- Đối tợng : thể thơ lục bát
II. Yêu cầu cụ thể :
1. Mở bài : Giới thiệu khái quát về thể thơ lục bát. ( 0,5 điểm)
2. Thân bài : Cần đảm bảo những ý cơ bản sau :
a. Nguồn gốc : (0,5 điểm) Thể thơ lục bát là thể thơ truyền thống
của dân tộc, do chính cha ông chúng ta sáng tác. Trớc kia, hầu hết các bài
ca dao đều đợc sáng tác bằng thể thơ này.Sau này, lục bát đợc hoàn thiện

dần và đỉnh cao là Truyện Kiều của Nguyễn Du với 3254 câu lục bát.
b. Đặc điểm :
* Nhận diện câu chữ : (0,5 điểm) Gọi là lục bát căn cứ vào số
tiếng trong mỗi câu. Thơ lục bát tồn tại thành từng cặp : câu trên 6 tiếng
đợc gọi là câu lục, câu dới 8 tiếng đợc gọi là câu bát. Thơ LB không hạn
định về số câu trong một bài . Nh thế, một bài lục bát có thể rất dài nhng
cũng có khi chỉ là một cặp câu LB.
* Cách gieo vần: ( 0,5 điểm)
- Tiếng thứ 6 câu lục vần với tiềng thứ 6 câu bát, tiếng thứ 8
câu bát lại vần với tiếng thứ 6 câu lục tiếp theo. Cứ thế luân phiên nhau
cho đến hết bài thơ.
* Luật B-T : ( 0,75 điểm)
- Các tiếng 1,3,5,7 không bắt buộc phải theo luật B-T
- Các tiếng 2,6,8 trong dòng thơ thờng là thanh B, còn tiếng
thứ 4 là thanh T.
- Luật trầm bổng : Trong câu bát, nếu tiếng thứ sáu là
bổng ( thanh ngang) thì tiếng thứ 8 là trầm (thanh huyền) và ngợc
lại.
*Đối : ( 0,25 điểm) Đối trong thơ lục bát là tiểu đối ( đối trong
một dòng thơ)
* Nhịp điệu : ( 0,25 điểm) Thơ LB chủ yếu ngắt nhịp chẵn : 4/4,
2/2/2, 2/4, 4/2Tuy nhiên cách ngắt nhịp này cũng rất linh hoạt, có khi
ngắt nhịp lẻ 3/3.
* Lục bát biến thể : ( 0,5 điểm)
- Số chữ trong một câu tăng lên hoặc giảm đi ( thờng là tăng lên).
- Tiếng cuối là thanh T.
- Xê dịch trong cách hiệp vần tạo nên sự thay đổi luật B-T : Tiếng
thứ 4 là thanh B
c. Ưu điểm : ( 0,5 điểm)
- Âm hởng của lục bát khi thì thiết tha sâu lắng, khi thì dữ dội, dồn

dập. Vì thế , thể thơ này có thể diễn tả đợc mọi cung bậc tình cảm của con
ngời.
- Dễ nhớ, dễ thuộc, dễ đi vào lòng ngờido đó cũng dễ sáng tác hơn
các thể thơ khác.
* L u ý : Khi thuyết minh, bắt buộc HS phải đa ra ví dụ minh hoạ.
Nếu bài viết không có ví dụ thì không cho quá 1/2 số điểm.
3. Kết bài : ( 0,5 điểm) Khẳng định lại giá trị của thể thơ lục bát.

Hình thức trình bày, diễn đạt : 0,5 điểm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×