Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu nước ngoài có thu nhập từ chuyển nhượng vốn potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.04 KB, 5 trang )

Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu
nước ngoài có thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Cục thuế
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục thuế
Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại bộ phận hỗ trợ NNT (cơ quan thuế các cấp) + Gửi qua đường
bưu chính
Thời hạn giải quyết:Không phải trả kết quả cho NNT
Đối tượng thực hiện:Tất cả
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:Quyết định hành chính
Không phải trả kết quả cho NNT
Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.


+ Người nộp thuế (NNT) chuẩn bị hồ sơ và đến nộp cho cơ quan
thuế (bộ phận hỗ trợ NNT) hoặc gửi qua bưu điện. Trường hợp
không biết thủ tục về miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định, NNT
đề nghị cơ quan thuế (bộ phận hỗ trợ NNT) hướng dẫn.

2.


+ CQT tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ của


hồ sơ; vào sổ theo dõi, lưu trữ và viết phiếu hẹn trả cho NNT nếu
NNT nộp trực tiếp tại CQT. Trường hợp hồ sơ miễn thuế, giảm
thuế theo Hiệp định chưa đầy đủ, trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo
cho NNT để hoàn chỉnh hồ sơ.

Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

i. Đơn đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định;

2.

ii. Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp (ghi rõ là đối

Thành phần hồ sơ

tượng cư trú trong năm tính thuế nào);
3.

iii. Bản sao: đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do
nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh;

4.

iv. Bản sao giấy chứng nhận góp vốn vào công ty tại Việt Nam;

5.


v. Bản sao chứng từ nộp thuế và giấy xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi tổ
chức, cá nhân nộp thuế về số thuế đã nộp theo mẫu giấy xác nhận quy định
tại Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày 24/08/2001 của Bộ Tài chính (nếu đã
nộp thuế). Trường hợp xác nhận của Kho bạc không chi tiết số thuế theo
từng đối tượng nộp thuế, đối tượng nộp thuế đề nghị Cục Thuế xác nhận đối
với số thuế đề nghị miễn, giảm trong tổng số thuế đã được Kho bạc xác
nhận;

6.

vi. Xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian
hoạt động theo hợp đồng và thực tế hoạt động tại Việt Nam.

7.

+ Ghi chú:
• Ngôn ngữ được sử dụng trong các tài liệu trong hồ sơ thuế là tiếng Việt.
Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và
được Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan

Thành phần hồ sơ

lãnh sự của nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài chứng thực theo thẩm
quyền.
• Trường hợp NNT uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện các thủ tục áp
dụng Hiệp định: bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện các quy
định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành (trong trường hợp
bên được uỷ quyền cư trú tại VN); hoặc bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền
phải thực hiện các quy định về giấy uỷ quyền theo quy định của nước nơi

NNT là đối tượng cư trú và hợp pháp hoá lãnh sự hợp đồng uỷ quyền, giấy
uỷ quyền này (trong trường hợp bên được uỷ quyền cư trú tại nước ngoài).
• Chữ ký, con dấu trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để sử dụng tại VN
phải được hợp pháp hoá lãnh sự, theo quy định tại Thông tư số 01/1999/TT-
NG ngày 03/6/1999 của Bộ Ngoại giao.
Số bộ hồ sơ:
01
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định


1.

+ Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế tại Việt Nam
đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú nước ngoài
đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn (mẫu số 2-
HĐ/HTQT)


Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Không

×