Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.63 KB, 10 trang )

Thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của công ty
quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Chứng khoán và thị trường chứng khoán
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các công ty quản lý quỹ và Quỹ
đầu tư chứng khoán
Cách thức thực hiện:Qua Bưu điện  Gửi Hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBCKNN (bộ
phận một cửa)
Thời hạn giải quyết:07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện:Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định

1.

Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại
diện hoặc gian hạn giấy phép văn phòng
đại diện của tổ chức kinh doanh chứng
khoán nước ngoài tại Việt Nam:
1.000.000
đồng
Thông tư số
134/2009/TT-BTC
n

Kết quả của việc thực hiện TTHC:Giấy chứng nhận
Các bước
Tên bước Mô tả bước

1.



- Đối với cá
nhân, tổ chức:
+ Công ty công ty quản lý quỹ nước ngoài phải gửi hồ sơ
đăng ký tới UBCKNN
+ Sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu

2.

- Đối với cơ
quan hành
chính nhà
nước:
+ Tiếp nhận, xem xét thẩm định hồ sơ
+ Yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc giải trình vấn đề liên
quan (nếu có)
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của văn phòng đại diện công ty quản lý quỹ
nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp từ chối, UBCKNN
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

a1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
do đại diện có thẩm quyền của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài


Thành phần hồ sơ


2.

a2. Các tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Quy chế
thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh chứng
khoán nước ngoài (Mục 14 Mẫu biểu này), như sau:
- Trường hợp tổ chức nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1, 2
Điều 4 Quy chế thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức kinh
doanh chứng khoán nước ngoài (Điều kiện 2 tại mục 14 Mẫu biểu này), tài
liệu bao gồm:
Bản sao hợp lệ Giấy phép hoạt động, Giấy đăng ký kinh doanh hoặc các tài
liệu có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan có thẩm quyền trong lĩnh vực
chứng khoán của nước ngoài cấp, xác nhận tổ chức kinh doanh chứng khoán
nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 Quy chế
thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh chứng
khoán nước ngoài. Trong trường hợp Giấy phép hoạt động, Giấy đăng ký
kinh doanh hoặc tài liệu có giá trị pháp lý tương đương có quy định thời hạn
hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài thì thời hạn đó
phải còn ít nhất là một (01) năm
- Trường hợp tổ chức nước ngoài chỉ đáp ứng điều kiện theo quy định tại
khoản 4 Điều 4 Quy chế thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ
chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài (Điều kiện 4 tại mục 14 Mẫu biểu
này), tài liệu bao gồm:
+ Bản sao hợp lệ Giấy phép hoạt động, Giấy đăng ký kinh doanh hoặc các tài
liệu có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ
chức nước ngoài

Thành phần hồ sơ


+ Trích lục quy định của pháp luật nước ngoài chứng minh tổ chức nước
ngoài được phép cung cấp dịch vụ quản lý tài sản
+ Trường hợp tổ chức nước ngoài đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản
4 Điều 4 Quy chế thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức
kinh doanh chứng khoán nước ngoài (Điều kiện 4 tại mục 14 Mẫu biểu này)
và đã đăng ký mã số giao dịch cho hoạt động đầu tư tại Việt Nam của các
quỹ đầu tư đang quản lý, tài liệu bổ sung bao gồm:
Danh sách các quỹ đầu tư hoạt động tại Việt Nam được xác nhận bởi người
có thẩm quyền của tổ chức nước ngoài kèm theo Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của các quỹ này. Danh sách về các
quỹ bao gồm các thông tin về quy mô vốn huy động, quy mô vốn dự kiến
đầu tư tại Việt Nam, lĩnh vực dự kiến đầu tư, ngân hàng lưu ký tại Việt Nam,
công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ cung cấp dịch vụ chứng
khoán, ngân hàng nơi mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp kèm theo bản sao
hợp lệ Giấy xác nhận việc đăng ký tài khoản vốn đầu tư gián tiếp
+ Trường hợp tổ chức nước ngoài đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản
4 Điều 4 Quy chế thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức
kinh doanh chứng khoán nước ngoài (Điều kiện 4 tại mục 14 Mẫu biểu này)
và chưa đăng ký mã số giao dịch cho hoạt động đầu tư tại Việt Nam của các
quỹ đầu tư đang quản lý, tài liệu bổ sung bao gồm:
> Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký lập quỹ hoặc tài liệu tương đương do cơ quan
quản lý có thẩm quyền nước nơi tổ chức đó huy động vốn thành lập quỹ hoặc
đăng ký hoạt động của quỹ. Trường hợp theo pháp luật nước nơi quỹ được
thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý có thẩm quyền không
cấp các tài liệu nêu trên, tổ chức nước ngoài có thể nộp các tài liệu sau để
Thành phần hồ sơ

thay thế: Tài liệu trích lục từ trang thông tin điện tử (website) của cơ quan
quản lý có thẩm quyền nước nơi quỹ được thành lập hoặc đăng ký kinh

doanh xác nhận việc quỹ đã hoàn tất việc đăng ký thành lập
> Bản cáo bạch của Quỹ hoặc tài liệu tương đương
> Điều lệ quỹ (The Articles of Incorporation, The Fund Charter)
> Hợp đồng tín thác (Trust Deed/Fund Contract) hoặc Biên bản thỏa thuận
góp vốn (Memorandum for private placement, Establishment Contract)
> Văn bản xác nhận về quy mô vốn góp của Ngân hàng lưu ký, Ngân hàng
giám sát (Custodian Bank, Depositoty Bank)
3.

a3. Bản sao Biên bản thỏa thuận góp vốn (Memorandum for private
placement, Establishment Contract) hoặc Biên bản thỏa thuận thành lập
Công ty hoặc Điều lệ Công ty (The Articles of Incorporation) của tổ chức
kinh doanh chứng khoán nước ngoài

4.

a4. Biên bản họp Hội đồng quản trị và Nghị quyết của Hội đồng quản trị của
tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài về việc lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam, về việc bổ nhiệm trưởng đại diện tại Việt Nam, trong đó nêu rõ
phạm vi hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam; kèm theo Bản Cam
kết của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài về việc hoàn toàn chịu
trách nhiệm về hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam, đảm bảo sự
tuân thủ hoạt động của Văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh chứng
khoán nước ngoài theo các quy định pháp luật của Việt Nam

Thành phần hồ sơ

5.

a4. Bản sao hợp lệ Hộ chiếu hoặc Chứng minh thư nhân dân, Sơ yếu lý lịch

của người dự kiến được bổ nhiệm làm Trưởng đại diện tại Việt Nam có xác
nhận của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài hoặc xác nhận của
chính quyền địa phương (đối với trường hợp Trưởng đại diện là người Việt
Nam), Danh sách và Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm
quyền của nhân viên làm việc tại văn phòng đại diện (nếu có)

6.

a5. Hợp đồng nguyên tắc về việc thuê trụ sở Văn phòng đại diện kèm theo
văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc thẩm quyền cho thuê của bên cho thuê
trụ sở

7.

a6. Báo cáo tài chính năm tài chính gần nhất hoặc văn bản xác nhận tình hình
thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ
quan có thẩm quyền nơi tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài thành
lập cấp

8.

a7. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước tổ chức kinh doanh chứng
khoán thành lập hoặc đăng ký hoạt động cho phép tổ chức này mở Văn
phòng đại diện hoạt động tại Việt Nam; trường hợp quy định của nước ngoài
không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có tài liệu chứng minh
việc này (trích lục quy định của pháp luật nước ngoài)

Thành phần hồ sơ

9.


Lưu ý: Hồ sơ được lập thành hai bộ, một bộ bằng tiếng Việt và một bộ bằng
tiếng Anh, trong đó:
- Bộ hồ sơ bằng tiếng Anh phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ báo cáo tài
chính được lập trực tiếp bằng Anh và các văn bản của cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài gửi trực tiếp cho UBCKNN
- Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được
tổ chức hành nghề công chúng hợp pháp tại Việt Nam xác nhận theo quy
định của pháp luật về công chứng; riêng bản dịch các báo cáo tài chính năm,
Biên bản thoả thuận góp vốn (Memorandum for private placement,
Establishment Contract), hoặc Biên bản thỏa thuận thành lập Công ty, Quỹ
hoặc Điều lệ Công ty, Quỹ (The Articles of Incorporation, The Fund Charter)
và các tài liệu tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và có chức
năng dịch thuật hoạt động hợp pháp tại Việt Nam xác nhận
- Giấy phép hoạt động, Giấy đăng ký kinh doanh và các tài liệu, văn bản
pháp lý do các cơ quan quản lý có thẩm quyền Việt Nam cấp, các văn bản
tiếng Việt là bản gốc (hoặc sao từ bản gốc tiếng Việt và được lập tại Việt
Nam không cần phải dịch ra tiếng Anh, hợp pháp hóa lãnh sự

Số bộ hồ sơ: 01 bản gốc
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Phụ lục I: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động văn phòng đại diện
Quyết định số
124/2008/QĐ


2.

Phụ lục II: Mẫu sơ yếu lý lịch
Quyết định số
124/2008/QĐ

Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định


1.

Là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, tổ chức
tài chính có hoạt động bao gồm một hoặc một số các
nghiệp vụ như môi gới chứng khoán, tự doanh chứng
khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, bảo lãnh phát hành
chứng khoán, quản lý tài sản, quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán
Quyết định số
124/2008/QĐ

2.

Được cấp phép hoạt động theo pháp luật nước ngoài
hoặc đăng ký kinh doanh cho các nghiệp vụ chứng
khoán, bao gồm một hoặc một số các nghiệp vụ như
Quyết định số
124/2008/QĐ


Nội dung Văn bản qui định


môi gới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, tư vấn
đầu tư chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán,
quản lý tài sản, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán với cơ
quan có thẩm quyền trong lĩnh vực chứng khoán tại
nước nơi tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký kinh
doanh.
3.

Được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phép
thành lập, đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tại
Việt Nam; hoặc tổ chức kinh doanh chứng khoán nước
ngoài không bị hạn chế việc thành lập, đăng ký hoạt
động văn phòng đại diện tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật nước ngoài
Quyết định số
124/2008/QĐ

4.

Quy định tại điều kiện 2 không áp dụng đối với các tổ
chức nước ngoài hoạt động trên thị trường vốn, được
phép cung cấp dịch vụ quản lý tài sản cho một số
lượng hạn chế các nhà đầu tư đáp ứng một số điều kiện
theo quy định của pháp luật nước ngoài và quản lý các
quỹ đầu tư lập tại nước ngoài có ý định, mục tiêu đầu
tư tại Việt Nam

Quyết định số
124/2008/QĐ

5.

Hồ sơ được lập thành hai bộ, một bộ bằng tiếng Việt Quyết định số

Nội dung Văn bản qui định


và một bộ bằng tiếng Anh, trong đó: - Bộ hồ sơ bằng
tiếng Anh phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ báo cáo
tài chính được lập trực tiếp bằng Anh và các văn bản
của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài gửi trực tiếp
cho UBCKNN - Các bản sao tiếng Việt và các bản
dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được tổ chức hành
nghề công chúng hợp pháp tại Việt Nam xác nhận theo
quy định của pháp luật về công chứng; riêng bản dịch
các báo cáo tài chính năm, Biên bản thoả thuận góp
vốn (Memorandum for private placement,
Establishment Contract), hoặc Biên bản thỏa thuận
thành lập Công ty, Quỹ hoặc Điều lệ Công ty, Quỹ
(The Articles of Incorporation, The Fund Charter) và
các tài liệu tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền và có chức năng dịch thuật hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam xác nhận - Giấy phép hoạt động, Giấy
đăng ký kinh doanh và các tài liệu, văn bản pháp lý do
các cơ quan quản lý có thẩm quyền Việt Nam cấp, các
văn bản tiếng Việt là bản gốc (hoặc sao từ bản gốc
tiếng Việt và được lập tại Việt Nam không cần phải

dịch ra tiếng Anh, hợp pháp hóa lãnh sự
124/2008/QĐ

×