Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 25 trang )

VÊn ®Ò ph¸t triÓn ngµnh thñy s¶n
vµ l©m nghiÖp
Bµi 24 - TiÕt 28
a.Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để
phát triển thuỷ sản
Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội
Thuận lợi Khó khăn
-Khai thác
-Nuôi trồng
* Điều kiện tự nhiên
Thuận lợi Khó khăn
-
Có đường bờ biển dài 3260 km, vùng
đặc quyền kinh tế rộng > 1triệu km2
-
Nguồn lợi hải sản khá phong phú ( trữ
lượng và thành phần loài - sgk):
-
Có nhiều ngư trường (4 ngư trường
trọng điểm)
- Có bãi triều, đầm phá,đảo, vũng, vịnh,
rừng ngập mặn, các đảo,rạn đá
- Có nhiều sông suối ao ,hồ thuận lợi
cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt…
- Thiên tai
(bão, gió
mùa )
- Một số vùng
ven biển môi
trường bị suy
thoái, suy


giảm TNSV …
CÁC LOÀI CÁ
VIỆT NAM
Cá cóc Tam Đảo
Rùa vàng
Vích
R¹n san h«
R¹n san h«
* Điều kiện kinh tế – xã hội
Thuận lợi Khó khăn
-
Nhân dân có kinh nghiệm và truyền
thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
-Phương tiện tàu thuyển các ngư cụ
được trang bị ngày càng tốt hơn
-Dịch vụ và chế biến thủy sản được mở
rộng
-Thị trường tiêu thụ rộng lớn
-Chính sách khuyến ngư của Nhà nước
….
- Phương tiện đánh
bắt còn chậm đổi
mới
-Hệ thống các cảng
cá còn chưa đáp
ứng được yêu cầu
-Công nghệ chế
biến còn hạn chế.

Năm
Tiêu chí
1990 1995 2000 2005
Cơ cấu sản lượng (%):

Tổngsố
100 100 100 100
- Khai thác
81.8 75.4 73.8 57.4
- Nuôi trồng
18.2 24.6 26.2 42.6
Giá trị sản lượng( tỷ
đồng)
8135 13524 21777 38726,
9
- Khai thác (%)
68.3 68.1 63.8 40.9
- Nuôi trồng (%)
31.7 31.9 36.2 59.1
Sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản qua 1 số năm
b.Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
Nghìn tấn
Năm
890.6
7
2
8
.
5

162.1
1584.4
1195.3
389.1
2250.5
1660.9
589.6
3465.9
1987.9
1478.0
Dựa vào biểu đồ hãy nhận xét về tình hình phát
triển của ngành thủy sản ?
*Tình hình phát triển
Giá trị SX và giá trị SL thuỷ sản tăng nhanh, đạt 3,4 triệu tấn
năm 2005, BQTSĐN: 42kg/người.
-
Ngành khai thác: Giá trị SL tăng 2,7 lần và chủ yếu là thuỷ
sản biển, giá trị SX tăng 4,7 lần.
-
Ngành nuôi trồng: Phát triển mạnh hơn khai thác, SL tăng
9,1 lần, chủ yếu là nuôi tôm, cá.
* Phân bố :
- Khai thác
Phát triển mạnh nhất ở
Duyên hải NTB và Nam Bộ,
nhất là Kiên giang,Bà rịa –
Vũng tàu,Cà mau, Bình
thuận.
*Nuôi trồng
- Nhiều nhất ở ĐBSCL

(81.2%).
238,3 180
105
83.5
82.5
SL khai thác
SL nuôi trồng
Dựa
vào
lược đồ
hãy cho
biết sự
phân bố
của
ngành
thủy
sản ?

Xu hướng:
Giảm tỷ trọng khai thác, tăng
tỷ trọng nuôi trồng.
? Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản lại phát triển
mạnh trong những năm gần đây ?
Nuôi ngọc
trai
Nuôi cá
QN
Nuôi
tôm
Nuôi cá

nước ngọt
Nuôi cá
ba sa
* Hoạt động thủy sản tăng mạnh do:
-Tiềm năng nuôi trồng thủy sản vẫn còn nhiều.
-Có giá trị cao và nhu cầu lớn trên thị trường .
-Sẽ đảm bảo tốt hơn nguồn nguyên liệu cho CNCB
-Có ý nghĩa điều chỉnh đáng kể đối với sự phát
triển ngành khai thác.
Các vùng Sản lượng tôm nuôi (tấn) Sản lượng cá nuôi (tấn)
1995 2005 1995 2005
Cả nước 55316 327194 209142 971179
TDMN Bắc bộ 548 (0.9) 5350 (1.6) 12011 (5.7 41728 (4.2
ĐBS Hồng 1331(2.4) 8283(2.5) 48240(23) 167517
(17.2
Bắc T Bộ 888 (1.6) 12505 (3.8) 11720 (5.6 44885 (4.6)
DH Nam T Bộ 4778 (8.6) 20806( 6.3) 2758(1.3) 7446(0.7)
Tây nguyên - 63 (0.02) 4413 (2.1) 11093( 1.1)
Đông Nam Bộ 650 (1.2) 14426 (4.4) 10525 (5.0 46248 (4.7)
ĐBSCL 47121 (85.1 265761 (81.2 114975
(54.9)
652262
(67.2)
Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng khác nhau các vùng
67.2
81.2
ĐBSCL
Các vùng khác
32.8
18.8

? Tại sao ĐB S Cửu Long
trở thành vùng nuôi cá và
tôm lớn nhất cả nước ?
Cá nuôi Tôm nuôi (2005)
Hãy cho biết ngành lâm nghiệp có ý nghĩa về mặt
kinh tế và sinh thái như thế nào ?
Kinh tế con người
Nguyên liệu cn
Bảo vệ hồ Ba Bể
Bảo vệ các loài ĐV-TV
quý
Điều hòa dòng
chảy …
Cân bằng
sinh thái
hồ Hòa bình
Điều hòa dòng
chảy …
Bảo vệ động thực vật
quýhiếm
Đảm bảo cân bằng
sinh thái
a/Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan
trọng về mặt kinh tế và sinh thái
? Hãy xác định
trên lược đồ
vùng có diện
tích rừng ở
nước ta?
b. Sự phát triển và

phân bố lâm nghiệp
c. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
-
Các hoạt động lâm nghiệp: lâm sinh, khai thác, chế
biến gỗ và lâm sản
-
Trồng rừng 2,5 triệu ha, trung bình 200.000 ha/năm
-
Khai thác chế biến gỗ và lâm sản.
-
Các sản phẩm gỗ : Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ lạng `
-
Công nghiệp bột giấy và giấy đang phát triển ( Bãi
Bằng, Tân Mai)
Ai nhanh hơn ai ?
1-Trong các địa điểm sau,những nơi nào có điều
kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ?
a.Các rạn đá ở một số đảo
b.Các đảo ,vũng vịnh ven biển
c. Những bãi triều ,đầm phá ,các cánh rừng ngập
mặn ven biển.
d. Tất cả các ý trên .
2-Trong các loại rừng sau, loại nào không phải là
rừng phòng hộ ?
a.Các khu dự trữ thiên nhiên b.Rừng đầu
nguồn
c.Rừng chắn cát bay d.Rừng chắn
sóng

×