Tải bản đầy đủ (.pptx) (10 trang)

thuốc dùng theo đường hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.18 KB, 10 trang )

THUỐC DÙNG THEO ĐƯỜNG HÔ HẤP
THEO ĐƯỜNG HÔ HẤP
TRÊN
-
Mũi, hầu, họng
-> thuốc nhỏ mũi
-
Miệng, hầu, họng
-> Thuốc rà miệng
-
Mũi, miệng, họng hầu
-> Viên ngậm
Thuốc phun
Thuốc phun mù
THEO ĐƯỜNG HÔ HẤP
DƯỚI
-
Khí phế quản
-
Phế nang
-> Thuốc phun mù
Thuốc xông hít
THUỐC DÙNG THEO ĐƯỜNG HÔ HẤP
TÁC DỤNG TẠI CHỖ

Kháng sinh, Sulfamid

Chống viêm

Giãn phế quản


Loãng dịch nhầy

Giảm tiết

Làm ẩm, chất diện hoạt

Kháng histamin
TÁC DỤNG TOÀN THÂN

Kháng sinh

Vaccin

Nội tiết tố

Co cơ

Trợ tim

Giãn mạch

Co mạch

Tác động lên hệ thần kinh
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU
SINH LÝ

Vùng dẫn: - Mũi
- Miệng
- Khí phế quản


Vùng trao đổi:
- Tiểu phế quản
- Ống phế nang
- Phế nang

Mạch máu, hệ thần kinh

Sự tổn thương đường hô
hấp
ĐẶC ĐIỂM HẤP THU
THUỐC

Sơ đồ vận chuyển phân bố
dược chất…
- Vận chuyển
- Phân bố
- Lưu giữ
- Thanh thải
- Hấp thu
(Mũi, miệng, họng, khí phế
quản, phế nang, dạ dày –
ruột)
ĐẶC ĐIỂM HẤP THU

Ở mũi:

Ở miệng:

Ở hầu họng:


Ở khí phế quản:

Ở phế nang:
DƯỢC CHẤT
-
DC hòa tan, khuếch tán nhanh
qua lớp niêm dịch
-
DC không ion hóa, không phân
cực
-
DC hữu cơ không phân cực
-
DC có tác dụng tại chỗ
-
DC ion hóa, hòa tan trong nước
-
Hấp thu mạnh, gây tác dụng toàn
thân
-
Kháng sinh có thể tác dụng tại
chỗ hoặc toàn thân
1. Thảm niêm dịch – nhung mao
2. Sự tổn thương đường hô hấp
3. Đặc điểm của phế nang
4. Mạch máu, hệ thần kinh
5. Đặc điểm đường vận chuyển
6. Cách thở, tốc độ dòng khí
7. Độ ẩm, nhiệt độ, áp suất

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ SINH HỌC
Ảnh hưởng đến SKD của thuốc dùng theo
đường hô hấp
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ DƯỢC HỌC ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SKD CỦA THUỐC PHUN MÙ
DÙNG THEO ĐƯỜNG HÔ HẤP
DƯỢC CHẤT:
-
Độ hấp thu tại đường hô hấp cao liều TD nhỏ, tan
trong niêm dịch
-
Độ ổn định lý hóa -> TD điều trị
-
Mức độ lưu giữ, hấp thu
-
Chuyển hóa, thải trừ
-
Tương tác với tá dược, chất phụ…
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ DƯỢC HỌC ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SKD CỦA THUỐC PHUN MÙ
DÙNG THEO ĐƯỜNG HÔ HẤP (2)
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC, CẤU TRÚC DẠNG BÀO CHẾ:
-
Dung môi
-
Các chất làm chậm hay tăng hấp thu
-
Các chất giãn phế quản, giảm kích ứng
-
Cấu trúc dạng bào chế: Dung dịch, hỗn dịch, nhũ

tương, bột, nang thuốc
(Cần có thành phần thích hợp về dược chất, dung môi,
chất phụ)
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ THUỐC
PHUN MÙ DÙNG THEO ĐƯỜNG HÔ HẤP

Lựa chọn nơi tác dụng tại chỗ hay toàn thân

Lựa chọn dạng bào chế về cấu trúc hóa lý,
cơ cấu thiết bị phun mù

Thử nghiệm trên động vật, đánh giá hiệu
quả điều trị, độc tính, TD phụ, TD không
mong muốn

Thử nghiệm trên người: SKD tuyệt đối, SKD
tương đối

Theo dõi độ ổn định của thuốc
CÁC MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ SKD CỦA THUỐC
DÙNG THEO ĐƯỜNG HÔ HẤP
-
SKD tuyệt đối (thuốc toàn thân)
-
SKD tương đối (thuốc TD tại chỗ)

MÔ HÌNH TRÊN TỔ CHỨC CƠ QUAN PHÂN LẬP:
-
Tế bào phổi
-

Dịch tổ chức
-
Phế quản
-
Bề mặt phế nang
-
Phổi bộc lộ
-
Tổ chức nhung mao
-
Dịch phế quản
CÁC MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ SKD CỦA THUỐC
DÙNG THEO ĐƯỜNG HÔ HẤP

MÔ HÌNH TRÊN ĐỘNG VẬT:
-
Trên thỏ, động vật gặm nhấm nhỏ (~ người)
-
Trên chó, khác với hệ hô hấp của người

MÔ HÌNH TRÊN NGƯỜI:
-
Có sự khác biệt về hệ hô hấp giữa người khỏe và
người bệnh
-
Xác định lượng thuốc lưu giữ ở phổi (PP vật lý, PP
hóa học)
-
Xác định lượng thuốc đã liên kết, hấp thu
(C máu, TD dược lý, đáp ứng sinh học)

×