Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

CHƯƠNG 3: KIỂU DỮ LIỆU SƠ CẤP ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.12 KB, 12 trang )

Nguyễn Văn Linh - Programmi
ng Languages - Chapter 3
1
CHƯƠNG 3:
KIỂU DỮ LIỆU SƠ CẤP
Định nghĩa.
Đặc tả.
Cài đặt.
Kiểu dữ liệu số.
Kiểu liệt kê.
Kiểu logic.
Kiểu ký tự.
Nguyễn Văn Linh - Programmi
ng Languages - Chapter 3
2
ĐỊNH NGHĨA
Kiểu dữ liệu sơ cấp là kiểu dữ liệu mà
các ÐTDL là sơ cấp. Như vậy kiểu dữ
liệu sơ cấp là một tập các ÐTDL sơ cấp
và tập các phép toán trên các ÐTDL đó.
Các kiểu dữ liệu sơ cấp thông dụng:
Nguyên, Thực, Ký tự, Logic, Liệt kê.
Nguyễn Văn Linh - Programmi
ng Languages - Chapter 3
3
SỰ ĐẶC TẢ
Thuộc tính: Kiểu dữ liệu.
Giá trị: Tập hợp có thứ tự, có giá trị lớn
nhất và giá trị nhỏ nhất.
Nguyễn Văn Linh - Programmi
ng Languages - Chapter 3


4
SỰ CÀI ĐẶT
Tổ chức dữ liệu trong bộ nhớ: Biểu diễn
bởi phần cứng.
Cài đặt các phép toán: Sử dụng phép
toán phần cứng; Tạo các thủ tục hoặc
hàm; Chuỗi các dòng mã lệnh.
Nguyễn Văn Linh - Programmi
ng Languages - Chapter 3
5
KIỂU DỮ LIỆU SỐ
Số nguyên.
Miền con của số nguyên (Subranges).
Số thực dấu chấm động (Floating-point
real numers).
Nguyễn Văn Linh - Programmi
ng Languages - Chapter 3
6
SỐ NGUYÊN
Sự đặc tả các thuộc tính: Kiểu dữ liệu
nguyên.
Ðặc tả các phép toán:

Các phép toán số học.

Các phép toán quan hệ.

Phép gán trị.
Cài đặt: Sử dụng phần cứng.
Nguyễn Văn Linh - Programmi

ng Languages - Chapter 3
7
KIỂU MIỀN CON CỦA
SỐ NGUYÊN
Sự đặc tả:

Một dãy các số nguyên trong một khoảng
đã định.

Các phép toán tương tự như kiểu số
nguyên.
Cài đặt:

Tốn ít bộ nhớ hơn.

Kiểm tra kiểu tốt hơn.
Nguyễn Văn Linh - Programmi
ng Languages - Chapter 3
8
SỐ THỰC
Đặc tả:

Một dãy có thứ tự từ một số âm nhỏ nhất
đến một số dương lớn nhất có thể lưu trữ
được bởi phần cứng.

Các phép toán: Tương tự số nguyên + Các
hàm
Cài đặt:


Sử dụng biểu diễn của phần cứng: Phần
định trị và phần mũ.
Nguyễn Văn Linh - Programmi
ng Languages - Chapter 3
9
KIỂU LIỆT KÊ
Đặc tả:

Liệt kê danh sách các hằng trực kiện có thứ tự.

Các phép toán: quan hệ, gán, xác định phần tử
đứng trước/sau một phần tử.
Cài đặt:

Mỗi trực kiện được biểu diễn bởi một số nguyên
không âm, chỉ cần một số bit để biểu diễn cho một
giá trị.

Cài đặt các phép toán dựa vào các phép toán trên
số nguyên.
Nguyễn Văn Linh - Programmi
ng Languages - Chapter 3
10
KIỂU LOGIC
Đặc tả:

Có thể xem như là một kiểu liệt kê: (FALSE,
TRUE).

Các phép toán: NOT, AND, OR.

Cài đặt:

Sử dụng một đơn vị nhớ (bite/word) để lưu trữ
một giá trị logic.

Sử dụng một bit trong đơn vị nhớ để lưu 0 và 1.

Sử dụng cả đơn vị nhớ để lưu 0 và khác 0.
Nguyễn Văn Linh - Programmi
ng Languages - Chapter 3
11
KIỂU KÝ TỰ (1)
Sự cần thiết phải có kiểu ký tự:

Tất cả dữ liệu từ thiết bị nhập, xuất đều là
ký tự, chuỗi ký tự.

Có một sự chuyển đổi tự động từ ký tự
(chuỗi ký tự) thành số khi nhập hay xuất.

Ngôn ngữ vẫn cần xử lý ký tự một cách
trực tiếp (văn bản).

Dựa vào kiểu ký tự để xây dựng kiểu chuỗi
ký tự.
Nguyễn Văn Linh - Programmi
ng Languages - Chapter 3
12
KIỂU KÝ TỰ (2)
Đặc tả:


Một liệt kê các ký tự được định nghĩa bởi
ngôn ngữ, tương ứng với các ký tự chuẩn
của phần cứng và hệ điều hành.

Các phép toán: Quan hệ, phép gán.
Cài đặt:

Sử dụng phần cứng và hệ điều hành.

×