Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Đề tài " Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung tại Công ty Công nghiệp hoá chất Đà Nẵng " pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 46 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Khoa kế toỏn
   
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP
Đề tài:
Hạch toán và phân bổ chi phí sản
xuất chung tại Công ty Công
nghiệp hoá chất Đà Nẵng
.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN :
Huỳnh Phương Đông

SINH VIÊN THỰC HIỆN :
Nguyễn Thị Hạnh
Nhơn
LỚP :
28K06.3
ẹAỉ NAĩNG, NAấM 2005

CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông
Lời Mở Đầu
Phát triển và xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN đặt ra
yêu cầu cấp bách phải đổi mới cơ chế quản lý và hệ thống cụng cụ quản lý, trong đó
có kế toán, nhất là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - bộ phận của
hệ thống kế toán doanh nghiệp – đóng vai trũ quan trọng trong việc cung cấp thụng tin
về chi phớ sản xuất và giỏ thành giỳp cho nhà quản lý thực hiện hoạch định việc kiểm
soát chi phí, ra quyết định trong kinh doanh
Trong những năm qua ở nước ta việc chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập
trung sang cơ chế thị trường với sự quản lý của Nhà nước đó đặt cho đơn vị kinh tế
vào trong một môi trường mới, mọi doanh nghiệp đều phải tự quy định kế hoạch sản


xuất kinh doanh của mỡnh cũng như tỡm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm của mỡnh
để đạt được hiệu quả cao nhất. Trong cơ chế mới, hiệu quả kinh doanh của mọi doanh
nghiệp đều đặt lợi nhuận lên trên hết. Do đó, doanh nghiệp phải hết sức quan tâm đến
chi phí và giá thành sản phẩm. Nếu sản xuất ra có chất lượng tốt nhưng giá thành cao
không phù hợp với khả năng và thị hiếu của người tiêu dùng thỡ hàng húa sẽ ứ đọng,
từ đó việc sản xuất sẽ bị ứ tắt và công ty sẽ không thực hiện được mục tiêu lợi nhuận.
Một trong những vấn đề cơ bản để tăng lợi nhuận là việc kiểm soát chi phí sản xuất
các phân xưởng hay nói cách khác là chi phí sản xuất chung - một khoản mục chi phí
phức tạp gồm nhiều khoản chi phí tổng hợp lại và có nhiều thay đổi khó kiểm soát.
Bởi lí do đó, trong thời gian kiến tập và tỡm hiểu, em quyết định chọn đề tài
“Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung” tại Công ty Công nghiệp Hóa chất Đà
Nẵng .
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:
A. Giới thiệu khái quát về Công ty Công nghiệp Hóa chất Đà Nẵng.
B. Tỡnh hỡnh thực tế tại Cụng ty Cụng nghiệp Húa chất Đà Nẵng.
C. Cỏc nhận xột và kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc hạch toỏn và phõn bổ chi
phớ sản xuất chung tại Cụng ty Cụng nghiệp Hóa chất Đà Nẵng.
Chuyên đề của em được hoàn thành ngoài những cố gắng của bản thân tỡm
hiểu thực tế ở Cụng ty, cũn cú sự hướng dẫn của thầy giáo hướng dẫn và các anh(chị)
ở phũng kế toỏn. Vỡ vậy em chõn thành cảm ơn thầy và các anh(chị) đó giỳp em hoàn
thành chuyên đề này. Tuy nhiên, do kiến thức cũn hạn hẹp nờn chuyờn đề không tránh
khỏi thiếu sót, mong thầy giáo hướng dẫn góp ý thờm.
A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CÔNG NGHIỆP
HOÁ CHẤT ĐÀ NẮNG
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 3
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông
I. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển:
Cuối tháng tám năm 1975, một đoàn 5 người lên đường làm nhiệm vụ xây dựng
cơ sở mới nói trên tại ngôi nhà số 53- Lê Hồng Phong, Đà Nẵng, nay chính là trụ sở
của Công ty.

Và ngày 01/10/1975, Tổng cục Hoá chất quyết định thành lập Phân viện II thuộc
viện Hoá học Công nghiệp Hà Nội đặt tại Đà Nẵng.
Phân viện II được tổ chức thành ba bộ phận: Bộ phận quản lý nghiệp vụ, bộ
phận nghiờn cứu phõn tớch và bộ phận thiết kế xõy dựng.Trong quỏ trỡnh hoạt động,
một số đơn vị đó được sát nhập vào công ty nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý chung, đó
là: Trường công nhân kỹ thuật hoá chất Hoà Khánh, Xí nghiệp Hoá chất Kim Liên, Xí
nghiệp Hoá chất Hưng Phú – Thừa Thiên Huế, Xí nghiệp Hoá chất Liên Trỡ, Ban thiết
kế nhà mỏy điện An Hoà. Công việc càng mở rộng và một lần nữa và năm 1981 đổi tên
là Công ty Công nghiệp Hóa chất Đà Nẵng và là tên được duy trỡ đến ngày hôm nay.
Những sản phẩm được sản xuất trong thời gian này bao gồm:
 Sản phẩm phục vụ cụng nụng nghiệp: Graphite, NaOH, HCl, Bột màu cỏc
loại, phõn bún NPK, thuốc bảo vệ thực võt,…
 Sản phẩm phục vụ tiêu dùng: Bột giặt, kem giặt, khăn thơm, các loại tinh
dầu hương liệu….
 Sản phẩm dịch vụ: Gia công chế tạo, sửa chữa lắp đặt các sản phẩm cơ khí
hóa chất, thiết kế thi công các công trỡnh cụng nghiệp và dõn dụng…
Đến năm 1991, Công ty Công nghiệp Hóa chất Đà Nẵng lại trực thuộc Tổng
công ty Phân bón và Hóa chất cơ bản (Bộ Công nghiệp nặng).
Ngày 20/12/1995 đến nay, Công ty Công nghiệp Hóa chất Đà Nẵng trực thuộc
Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam.
Sự hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty cú thể chia làm cỏc thời kỡ sau:
 Thời kỡ 1975 – 1981: Là thời kỡ mới hỡnh thành, cú nhiệm vụ vừa nghiờn
cứu khoa học, vừa sản xuất thực nghiệm.
 Thời kỡ 1982 – 1990: Trong thời kỡ này, cỏc đơn vị được sát nhập lại, cơ
sở vật chất, kỹ thuật và đội ngũ cán bộ được nâng cao nhưng lại gặp rất
nhiều khó khăn nên phải thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, nghiên
cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, thiết kế và lắp đặt các
công trỡnh cụng nghiệp và dõn dụng.
 Thời kỡ 1991 – 1998: Là thời kỡ cả nước vận hành mạnh theo cơ chế thị
trường dưới sự điều tiết của Nhà nước. Do vậy, Công ty đó định hướng lại

sản xuất, đưa sản xuất lên hàng đầu, công tác nghiên cứu đi vào những đề
tài cụ thể, phục vụ cho sản xuất.
 Thời kỡ 1999 đến nay: Công ty đó sắp xếp lại bộ mỏy quản lý sao cho
tinh gọn và đội ngũ cán bộ công nhân viên cho phù hợp với tỡnh hỡnh thực
tế.
BẢNG BÁO CÁO THU NHẬP CỦA CễNG TY
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 4
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông
STT Chỉ tiờu 2002 2003 2004
1
Doanh thu 32.309.237 30.231.792 50.748.223
2
Cỏc khoản giảm trừ 738.232 583.271 83.485
3
Doanh thu thuần 31.571.005 29.648.521 50.664.738
4
Giỏ vốn hàng bỏn 25.832.213 23.556.328 45.069.084
5
Lợi nhuận gộp 5.738.792 6.092.193 5.595.654
6
Chi phớ bỏn hàng và QLDN 4.929.520 5.307.258 4.831.737
7
Trả lói 300.000 350.000 432.000
8
Thu nhập trước thuế 509.440 434.935 331.917
9
Thuế thu nhập của cụng ty 163.021 139.179 106.213
II. Đặc điểm tổ chức sản xuất:
1. Chức năng:
Tổ chức các hoạt động sản xuất, nghiên cứu và kinh doanh xuất nhập khẩu các

Hóa chất phục vụ công nông nghiệp, tiêu dựng. Ngoài ra, Cụng ty cũn thiết kế, thi
cụng, lắp đặt các công trỡnh cụng nghiệp và dõn dụng.
2. Nhiệm vụ
Nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm phục vụ công nông nghiệp, tiêu dùng và
xuất khẩu như phân bón NPK các loại, chất tẩy rửa, …
Thực hiện cỏc phương án kinh doanh có hiệu quả, làm nghĩa vụ trích lập nộp
ngân sách đầy đủ.
3. Quyền hạn:
Được quyền giao dịch, kí kết hợp đồng với các đơn vị trong và ngoài nước.
Được quyền liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư, vay vốn ở ngân hàng và huy
động vốn theo quy định.
Hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, được quyền tố tụng, khiếu nại
với các cơ quan pháp luật.
III. Đặc điểm tổ chức quản lý:
1. Cơ cấu tổ chức:
Công ty có trụ sở chính đặt tại 53 – Lê Hồng Phong – TP Đà Nẵng. Tại đây
gồm toàn bộ cỏc phũng ban nghiệp vụ của Cụng ty trực tiếp giải quyết cỏc cụng việc
hành chớnh, giao dịch của Cụng ty. Ngoài ra trực thuộc Cụng ty cũn cú cỏc đơn vị
thành viên sản xuất tại khu Công nghiệp.
Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến và
cơ cấu chức năng. Dưới Giám đốc Công ty gồm có:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của cụng ty
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 5
PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC

KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHềNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHềNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHềNG
QUẢN

CHẤT
LƯỢNG
PHềNG
QUẢN

CHẤT
LƯỢNG
PHềNG
KỸ
THUẬT
CễNG
NGHỆ
PHềNG
KỸ

THUẬT
CễNG
NGHỆ
PHềNG
THƯƠN
G
MẠI
PHềNG
THƯƠN
G
MẠI
PHềNG
THỊ
TRƯỜNG
PHềNG
THỊ
TRƯỜNG
PHềNG
KẾ
TOÁN
THỐNG
Kấ
PHềNG
KẾ
TOÁN
THỐNG
Kấ
XN HC
HềA
KHÁNH

XN HC
HềA
KHÁNH
XN HC
KIM
LIấN
XN HC
KIM
LIấN
XN HC
LIấN
TRè
XN HC
LIấN
TRè
XN
BAO

XN
BAO

XƯỞNG
SẢN
XUẤT
THỬ
XƯỞNG
SẢN
XUẤT
THỬ
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2. Chức năng, nhiệm vụ của các phũng ban, xớ nghiệp:
 Giám đốc:
Là người có quyền hạn cao nhất trong Công ty. Là người trực tiếp chỉ
đạo, quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu trách
nhiệm trước cơ quan Nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
 Phó giám đốc kỹ thuật:
Giúp giám đốc giải quyết các công việc trong phần hành được uỷ quyền
như công tác kỹ thuật sản xuất, công nghệ môi trường, quản lý chất lượng, đào
tạo nâng bậc công nhân,…
 Phó giám đốc kinh doanh:
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 6
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông
Giúp giám đốc giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực Thương mại, Thị
trường, kế hoạch,…
 Phũng kế toỏn thống kờ:
Chủ trỡ đề xuất và chỉ đạo thực hiện các chủ trương chính sách, chế độ
quản lý thuộc lĩnh vực kế toỏn tài chớnh.Tổ chức việc phõn phối và khai thỏc
cỏc nguồn vốn cho cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư và phát triển
nhằm đạt hiệu quả cao. Tiến hành phân tích tài chính làm cơ sở cho việc hoạch
định và kiểm soát một cách có hiệu quả. Chỉ đạo công tác hạch toán kế toán,
thống kê cho các đơn vị, quyết toán tài theo quy định của Nhà nước.
 Phũng tổ chức hành chớnh:
Xây dựng và từng bước hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý phự hợp với
tỡnh hỡnh mới.
Xác định phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của từng cá nhân, đơn vị.
Xây dựng phương án định biên, định mức lao động và tiền lương theo
từng thời kỡ phự hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh và tỡnh hỡnh đầu tư
đổi mới công nghệ, thiết bị.

Thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc đối nội, đối ngoại trong
phạm vi chức trách được Giám đốc uỷ quyền.
 Phũng quản lý chất lượng:
Chỉ đạo việc xây dựng các tiêu chuẩn chất lượng đối với toàn bộ vật tư,
nguyên vật liệu, sản phẩm.
Tổ chức mạng lưới theo dừi tỡnh hỡnh thực hiện tiờu chuẩn chất lượng ở
các đơn vị sản xuất và chấn chỉnh kịp thời về chất lượng.
 Phũng kỹ thuật cụng nghệ:
Tổ chức chỉ đạo công tác quản lý khoa học kỹ thuật bao gồm việc xõy
dụng cỏc quy trỡnh cụng nghệ, định mức kỹ thuật các sản phẩm
Xây dụng kế hoạch nghiên cứu đầu tư và phát triển sản phẩm, đồng thời
chủ trỡ thực hiện cỏc đề tài nghiên cứu phục vụ sản xuất.
Xây dụng nội dung đào tạo và nõng cao tay nghề cho cụng nhõn.
 Phũng thị trường:
Xây dựng và đề xuất với Công ty các phương án sản xuất kinh doanh phù
hợp với diễn biến của thị trường. Phân tích các dự đoán của thị trường, trên cơ
sở đó đề xuất với giám đốc các chính sách về sản phẩm, giỏ cả, phõn phối,
chiết khấu, khuyến mói….
Phản ánh các yêu cầu của khách hàng đến các phũng ban liờn quan để
giải quyết kịp thời các yêu cầu đó.
 Phũng thương mại:
Tổ chức thực hiện việc cung ứng vật tư, nguyên vật liệu cho sản xuất một
cách kịp thời. Nghiên cứu các giải pháp nhằm giảm chi phí đầu vào các
nguyên vật liệu, quy hoạch sắp xếp lại hệ thống kho tàng cho hợp lý.
3. Cỏc xớ nghiệp trực thuộc:
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 7
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông
Trên cơ sở kế hoạch sản xuất của Công ty giao, lập các phương án triển khai để
thực hiện. Sử dụng có hiệu quả máy móc, phát huy cao nhất năng lực sản xuất, tiết
kiệm năng lượng, nguyên liệu.

Cỏc xớ nghiệp trực thuộc là:
 Xớ nghiệp Húa chất Hũa Khỏnh: chuyờn sản xuất chất tẩy rửa, Silicate,
chất xử lý hồ tụm…
 Xớ nghiệp phõn bún và Húa chất Kim Liờn: chuyờn sản xuất phõn bún
NPK cỏc loại.
 Xí nghiệp cơ khí Liên Trỡ: chuyên sản xuất và gia công các máy móc
thiết bị cơ khí.
 Xớ nghiệp bao bỡ: chuyờn sản xuất bao bỡ PP, PE cỏc loại.
IV. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
1. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn
Với quy mô hoạt động tương đối lớn nên để đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất
công tác hạch toán trong toàn Công ty, bộ máy kế toán được tổ chức theo phương pháp
trực tuyến chức năng. Hơn nữa, Công ty áp dụng hỡnh thức kế toỏn tập trung nờn mọi
cụng tỏc hạch toỏn đều được thực hiện tại phũng kế toỏn thống kờ và chỉ phõn cấp một
phần việc cho đơn vị trực thuộc. Giữa các bộ phận phần hành kế toán đều có kiểm tra,
đối chiếu lẫn nhau vào cuối tháng, cuối quý hoặc định kỡ 5 đến 10 ngày.
Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty

Ghi chỳ Trực tuyến
Chức năng
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Kế toán trưởng: Điều hành chung mọi công việc của phũng kế toỏn, tham
mưu cho Giám đốc Công ty về công tác quản lý kinh tế tài chớnh trong
Cụng ty. Tớnh toỏn và cú trỏch nhiệm giải quyết cỏc khoản phải nộp Ngõn
sỏch, thanh toỏn cỏc khoản vay, cỏc khoản cụng nợ…
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 8
KẾ TOÁN
NVL,
THÀNH
PHẨM

KẾ TOÁN
TIỀN MẶT
THANH
TOÁN
TẠM ỨNG
THỦ
QUỸ
KẾ TOÁN
TSCD, TIấU
THỤ, TGNH,
CễNG NỢ
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
( PHể
PHềNG)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(TRƯỞNG PHềNG)
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông
 Kế toỏn NVL, thành phẩm: Theo dừi tỡnh hỡnh nhập xuất nguyờn vật
liệu, thành phẩm tại kho, hạch toỏn nguyờn vật liệu, chi phớ sản xuất kinh
doanh liờn quan đến nguyên vật liệu.
 Kế toỏn tiền mặt, thanh toỏn, tạm ứng: Theo dừi cỏc khoản thu chi tiền
mặt, cỏc khoản thanh toỏn tạm ứng trong Cụng ty và cỏc xớ nghiệp trực
thuộc. Cuối ngày đối chiếu tồn quỹ với thủ quỹ để kiểm tra.
 Kế toán TSCĐ, tiền gửi ngân hàng, công nợ và tiêu thụ: Theo dừi về
tỡnh hỡnh biến động của TSCĐ trong toàn Công ty, tính khấu hao TSCĐ,
theo dừi thu chi tiền tại ngõn hàng. Quan hệ với cỏc ngõn hàng để thực
hiện các nghiệp vụ về mua bán ngoại tê, gửi, rút, vay và trả lói vay cho
ngõn hàng, theo dừi cụng nợ đối với khách hàng, đồng thời cũn cú nhiệm
vụ theo dừi tỡnh hỡnh tiờu thụ.

 Kế toỏn tổng hợp (kiờm phú phũng): Theo dừi và lập bảng thanh toỏn
lương, thưởng, BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ CNV của Công ty. Thực
hiện trích và nộp BHXH, KPCĐ theo quy định của Nhà nước, tập hợp chi
phí sản xuất ở các bộ phận khác để tính giá thành sản phẩm, tổng hợp vào
sổ cái lập báo cáo tài chính.
 Thủ quỹ: Thực hiện việc thu chi của Công ty, phát sinh theo đúng thủ tục
pháp lý, lập báo cáo quỹ hằng ngày trỡnh lờn kế toỏn trưởng. Đồng thời
thường xuyên đối chiếu lượng tiền tồn quỹ với kế toán tiền mặt.
2. Hỡnh thức hạch toỏn kế toỏn:
2.1. Hỡnh thức ỏp dụng:
Hiện nay hỡnh thức kế toỏn mà Cụng ty đang áp dụng là hỡnh thức nhật
kớ chứng từ. Với hỡnh thức này khối lượng công việc ghi sổ giảm, thuận lợi cho việc
phõn cụng chuyờn mụn húa cụng tỏc kế toỏn giỳp nõng cao tay nghề cho nhõn viờn kế
toỏn. Ngoài ra, hỡnh thức này cũn thớch hợp với những đơn vị có quy mô lớn, có đội
ngũ nhân viên kế toán nhiều, có khối lượng nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh nhiều và phức
tạp.
2.2. Cỏc loại sổ kế toỏn ỏp dụng tại Cụng ty:
 Nhật kớ chứng từ
 Bảng kờ
 Bảng phõn bổ
 Sổ cỏi
 Sổ chi tiết
 Sổ tổng hợp chi tiết
2.3. Sơ đồ hạch toán và trỡnh tự ghi sổ:
Sơ đồ hạch toán
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 9
CHỨNG TỪ GỐC VÀ CÁC
BẢNG PHÂN BỔ
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông
Ghi chỳ Ghi hằng ngày

Ghi cuối thỏng hoặc cuối kỡ
Đối chiếu, kiểm tra
Trỡnh tự ghi sổ:
Hằng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các đơn vị lập các chứng từ có
liên quan và chuyển về phũng kế toỏn, chứng từ gốc sau khi đó kiểm tra tớnh hợp
phỏp, kế toỏn cỏc phần hành tiến hành ghi vỏo cỏc bảng kờ hoặc nhật kớ chứng từ
hoặc sổ, thẻ kế toỏn chi tiết cú liờn quan. Cuối kỡ, sau khi tiến hành kiểm tra, đối chiếu
số liệu trên bảng kờ và nhật kớ chứng từ, kế toỏn tổng hợp lấy số liệu trờn bảng kờ,
nhật kớ và lấy số liệu trờn dũng tổng cộng để ghi vào Sổ Cái. Sau đó, kế toán tổng hợp
cộng Sổ Cái tính ra tổng số phát sinh trong kỡ và số dư của từng tài khoản vào cuối
quý tiến hành đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết. Cuối kỡ, căn cứ vào Sổ Cái, nhật kí
chứng từ, bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tổng hợp lập báo cáo kế toán.
B. TèNH HèNH THỰC TẾ TẠI CÔNG TY CÔNG NGHIỆP HOÁ
CHẤT ĐÀ NẮNG
I. Nội dung, đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty Công
nghiệp Hóa chất Đà Nẵng
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 10
NHẬT KÍ CHỨNG TỪ
SỔ KẾ TOÁN
CHI TIẾT
BẢNG KÊ
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
BÁO CÁO KẾ TOÁN
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông
1. Nội dung chi phí sản xuất chung ở Công ty Công nghiệp Hóa chất Đà Nẵng
- Chi phí nhân viên phân xưởng
- Chi phớ vật liệu, cụng cụ dụng cụ
- Chi phí khấu hao TSCĐ

- Chi phớ dịch vụ mua ngoài
- Chi phớ khỏc bằng tiền
2. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty
- Chi phí sản xuất chung tại Công ty được hạch toán theo từng tháng. Chi phí
phát sinh của tháng nào tập hợp lên sổ kế toán của tháng đó. Đến cuối tháng, tiến hành
tổng hợp và phân bổ chi phí để tiến hành tính giá thành sản phẩm trong tháng đó.
- Chi phí sản xuất chung gồm nhiều khoản mục chi phí chi tiết. Một số khoản
mục như tiền điện nước phục vụ phân xưởng, vật liệu để bảo trỡ mỏy múc,… phỏt sinh
lỳc nào thỡ hạch toỏn ngay vào lỳc đó dựa trên các hóa đơn, chứng từ, phiếu xuất
kho…
- Một số khoản mục khác như: tiền lương nhân viên quản lý phõn xưởng, khấu
hao TSCĐ… đến cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ mới tiến hành hạch toán. Khoản
mục chi phí bằng tiền phát sinh liên quan đến phần hành kế toán nào thỡ hạch toỏn vào
phần hành kế toỏn đó.
II. Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung tại Công ty Công nghiệp Hóa
chất Đà Nẵng
1. Chứng từ hạch toỏn
Cỏc chứng từ sử dụng trong hạch toỏn chi tiết chi phí sản xuất chung ở Công ty
là các phiếu chi tiền, các phiếu yêu cầu xuất vật liệu, hóa đơn thanh toán, các bảng
phân bổ,…
2. Phương pháp hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung
Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung được thực hiện chi tiết theo từng xí
nghiệp, kế toán chi phí mở thẻ chi tiết hay sổ chi tiết hạch toán chi phí sản xuất chung
phản ánh các chi phí phát sinh và các đối tượng hạch toán chi phí có liên quan. Căn cứ
để ghi vào Sổ chi tiết là Sổ chi tiết các tài khoản tháng trước và các chứng từ gốc, các
bảng phân bổ, các bảng kê… Sổ được mở riêng cho từng xí nghiệp như: Xí nghiệp hoá
chất Hoà Khánh, xí nghiệp hoá chất và phân bón Kim Liên, xí nghiệp cơ khí Liên Trỡ,

III. Hạch toỏn tổng hợp chi phớ sản xuất chung tại Cụng ty Cụng nghiệp
Hóa chất Đà Nẵng

1. Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng
Nội dung chi phí nhân viên phân xưởng
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 11
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông
Gồm chi phí tiền lương và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên
phục vụ và quản lý sản xuất như nhân viên văn phũng xớ nghiệp, nhõn viờn kỹ thuật,
nhân viên cơ điện…
Chứng từ hạch toỏn và tài khoản sử dụng
Chứng từ hạch toỏn
Căn cứ hạch toán chi phí là “Bảng tổng hợp tiền lương” và “Bảng trích BHXH,
BHYT, KPCĐ” hoặc “Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương”.
TK sử dụng
TK 6271 : Chi phí nhân viên phân xưởng
Phương pháp tính và hạch toán
Đối với chi phí tiền lương
Chi phí tiền lương bộ phận quản lý sản xuất và bộ phận phục vụ sản xuất được
tính theo lương sản phẩm gián tiếp.
Cuối tháng, căn cứ vào báo cáo nhập xuất kho thành phẩm, kế toán giá thành
tính được tổng số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng.
Công ty CN Hóa chất Đà Nẵng
SỔ TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN THÀNH PHẨM
TK 155
QUí III/2004
Từ ngày 01/07 đến ngày 30/09
STT Mặt hàng
Đầu kỡ Nhập Xuất Tồn
SL GT SL GT SL GT SL GT
1 NPK 352 660.000 1.980.000.000
2 Sunny 480.000 1.440.000.000
3 PP 1.5 630.000 956.247.000

4 Băng chuyền 3.150 1.838.266.782
… …
TC thỏng 7
12.429.027.564
Tổng cộng
Người lập biểu Kế toán trưởng
Có được số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng, kế toán tính được tổng quỹ
lương của các xí nghiệp. Cách tính như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 12
Tổng quỹ lương
theo sản phẩm
=

=
n
i 1
Đơn giá tính
lương loại sản
phẩm i
Khối lượng
loại sản
phẩm i
X
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông
ĐƠN GIÁ TÍNH LƯƠNG THÀNH PHẨM
Thành phẩm NPK 352 Sunny 500g PP 1.5 Băng chuyền …
Đơn vị tính kg kg kg cỏi
Đơn giá tính lương 190 210 142 38.000
Tổng quỹ lương theo sản phẩm = 660.000 x 190 + 480.000 x 210 + 630.000 x 142
+ 3.150 x 38.000 +… = 870.720.000 (đồng)

Ngoài ra, Cụng ty cũn tớnh lương bổ sung cho công nhân. Khi công nhân đi học
hoặc nghỉ phộp thỡ khụng được tính lương sản phẩm mà chỉ tính lương bổ sung.
Lương bổ sung = 80.000 x Tổng hệ số lương của công nhân
Lương bổ sung tháng 7/2004 = 80.000 x 712,65 = 57.012.000
Vậy tổng quỹ lương công ty là: 870.720.000 + 57.012.000 = 927.732.000 (đồng)
Trong quỹ lương này, Công ty phân chia theo tỉ lệ như sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 88% tổng quỹ lương
- Nhõn viờn quản lý và phục vụ: 12% tổng quỹ lương
Căn cứ vào đó, tiền lương công nhân quản lý phõn xưởng được tính như sau:
- Lương theo sản phẩm: 870.720.000 x 12% = 104.486.400
- Lương bổ sung : 57.012.000 x 12% = 6.841.440
→ Tổng cộng : 111.327.840
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Sau khi có được tổng quỹ lương sản phẩm phải trả cho nhân viờn quản lý trong
thỏng, kế toỏn tiến hành tớnh cỏc khoản trớch theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ
để tính vào chi phí sản xuất chung theo tỉ lệ Nhà nước quy định.
 KPCĐ: Trích 2% tổng quỹ lương
2% x 111.327.840 = 2.226.227
 BHXH, BHYT: trích 15% quỹ lương cơ bản + 2% quỹ lương cơ bản
Quỹ lương cơ bản của nhân viên quản lý là: 87.458.000
Vậy, BHXH: 15% x 87.458.000 = 13.118.700
BHYT: 2% x 87.458.000 = 1.749.160
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 13
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông
Sau khi tính được tổng quỹ lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán tiền lương
lập “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ”
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
THÁNG 07/2004
STT
Ghi cú

TK
Ghi nợ
TK
TK 334 - Phải trả CNV TK 338 - Phải trả, phải nộp khỏc
Lương sp
Lương
bổ
sung
Cộng cú
TK 334
KPCĐ
3382
BHXH
3383
BHYT
3384
Cộng cú
TK 338
1 TK 622
2 TK627 104.486.400 6.841.440 111.327.840 2.226.557 13.118.700 1.749.160 17.094.417
3 TK 641
4 TK 642
5 …
6 TK 334


Tổng cộng
Sau khi lập “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ”, kế toán kết
chuyển lên “Bảng kê chi tiết chi phí sản xuất chung”. Bảng được lập trong một tháng
và lập theo thời gian phát sinh nghiệp vụ. Bảng như sau:

Bảng kờ chi tiết chi phớ sản xuất chung (trang 12)
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 14
Công ty Công nghiệp Hóa chất Đà Nẵng
BẢNG Kấ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Thỏng 07/2004
Số
TT
Chứng từ
Nội dung phỏt
sinh
TKĐƯ Giỏ trị
Ghi nợ TK 627 chi tiết
Số Ngày 6271 6272 6273 6274 6275 6276
1 Chi tiếp khỏch 1111 2.014.500 2.014.500
2 Ăn giữa ca 1111 18.152.360 18.152.360
3 Chất xỳc tỏc KH 15222 1.407.120 1.407.000
4 Bột màu 145 15226 480.000 480.000
5 Chất xỳc tỏc AK 15242 2.458.000 2.458.000
6 Dõy cuaro 15311 690.000 690.000
7 Quả cõn 37 15320 764.000 764.000
8 Phốt dầu 15331 1.785.000 1.785.000
9 Ampe kế 142 250.000 250.000
10 Bột màu KH 142 340.000 340.000
11 Vớt hàm 142 125.000 125.000
12 Nhiệt kế 142 140.000 140.000
13 30/07 Khấu hao TSCĐ 214 120.314.818 120.314.818
14 30/07 Lương T7/2004 334110 104.486.400 104.486.400
15 30/07 Lương T7/2004 334120 5.641.440 6.841.440
16 30/07 BHXH 3381 13.118.700 13.118.700
17 30/07 BHYT 3382 1.749.160 1.749.160

18 30/07 KPCĐ 3383 2.202.557 2.226.557
19 30/07 Tiền nước T7/2004 1121000 160.489.140
21 30/07 Tiền điện T7/2004 1121000 30.785.000
21 …
Tổng cộng 716.826.785 128.422.257 79.152.600 122.036.049 120.314.818 215.894.500 50.986.561
Trang 15
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông
2. Hạch toỏn chi phớ vật liệu, cụng cụ dụng cụ
Nội dung chi phớ vật liệu, cụng cụ dụng cụ
Chi phớ vật liệu, bao bỡ dụng cụ bao gồm cỏc chi phớ như vật liệu dùng sửa
chữa, bảo dưỡng TSCĐ, CCDC thuộc tổ quản lý và sử dụng như: Các loại quả cân,
dụng cụ đo lường(Ampe kế…), các công cụ cầm tay, đo lường khác, bao bỡ,… Cụng
cụ dụng cụ ở Cụng ty khi được xuất dùng thỡ toàn bộ giỏ trị được kết chuyển hết một
lần vào chi phí sản xuất là vỡ do cụng cụ, dụng cụ sử dụng trong sản xuất ở Công ty
phần lớn là có giá trị thấp, lượng xuất không nhiều và thời gian sử dụng ngắn nhưng
thực tế ở Công ty có một số công cụ, dụng cụ có giá trị tương đối lớn và được dùng vào
nhiều kỡ hạch toỏn như: bơm dầu, dụng cụ đo lường… cần phải được phân bổ hai hay
nhiều lần và kết chuyển dần vào chi phí sản xuất, giá trị thực tế của các loại công cụ
dụng cụ thuộc loại này được phân bổ hoàn toàn vào giá thành trong kỡ. Vật liệu, cụng
cụ, dụng cụ xuất dựng được theo dừi chặt chẽ từng loại, số lượng xuất dùng mục đích
gỡ và xớ nghiệp nào sử dụng?
Chứng từ hạch toỏn và tài khoản sử dụng
Chứng từ hạch toỏn
Phiếu xuất kho vật liệu, cụng cụ dụng cụ trong kỡ.
Tài khoản sử dụng
TK 6272: Chi phớ vật liệu
TK 6273: Chi phớ cụng cụ, dụng cụ
Phương pháp tính và hạch toỏn
Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần
Khi xuất vật tư ra sử dụng cho phân xưởng thỡ căn cứ trên phiếu xuất kho, kế

toán vật tư lên “Bảng kê xuất vật tư”. “Bảng kê xuất vật tư” được hạch toán riêng cho
từng tháng và ghi hằng ngày khi cú nghiệp vụ phỏt sinh và ghi riờng cho từng mó vật
tư.
Bảng kê xuất vật tư (Trang 14)
Đối với công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần
Khi xuất vật tư, công cụ dụng cụ thỡ căn cứ trên phiếu xuất kho, kế toán vật tư lên
“Bảng kê xuất vật tư” (Ghi Nợ TK 142) và bảng kê TK 142.
Bảng kờ TK 142 (Trang 15)
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 16
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 17
Công ty Công nghiệp Hóa chất Đà Nẵng
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ
Từ ngày 01/7 đến ngày 31/7
Bằng chữ :
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
Trang 18
Chứng từ
Tên vật tư

vật tư
ĐVT
Số
lượng
Giỏ trị
Ghi nợ các TK đối ứng
Số
Ngày 1388 6210 6272 6273 142 …
02/07
02/07

15/07
15/07
17/07
20/07
22/07
24/07
Chất xỳc tỏc AK
Dõy cuaro

Chất xỳc tỏc AK
Bột màu 145
Quả cõn 37

Ampe kế
Dõy cuaro
Bột màu KH

Phốt dầu
Vớt hàm

Nhiệt kế

15242
15311
15242
15226
15320
15340
15311
15222

15332
15331
15341
Kg
Cỏi
Kg
Kg
Cỏi
Cỏi
Cỏi
Kg
Cỏi
Kg
Kg
30
24
42
55
48
50
30
100
10
50
15
360.000
368.027
504.000
480.000
764.000

1.250.000
345.000
680.000
560.000
250.000
420.000
360.000
504.000
480.000
345.000
368.027
764.000
560.000
1.250.000
680.000
250.000
420.000
Tổng cộng 70.985.000 100.145.000 60.325.000
Công ty Công nghiệp Hóa chất Đà Nẵng
BẢNG Kấ TK 142
Từ ngày 01/7 đến ngày 31/7
Số
TT
Diễn giải
Số dư đầu
tháng
Ghi nợ TK 142, ghi cú cỏc TK Ghi cú TK 142, ghi nợ cỏc TK
Số dư cuối
tháng
Nợ Cú 15222 15340 15331 15341 Cụng Nợ 6272 6273 Cộng Cú Nợ Cú

1 Số dư đầu tháng
2 Xuất dựng Ampe kế 1.250.000
3 Phõn bổ Ampe kế 250.000
4 Xuất bột màu KH 680.000
5 Phõn bổ bột màu KH 340.000
6 Xuất dựng vớt hàm 250.000
7 Phõn bổ vớt hàm 125.000
8 Xuất dựng nhiệt kế 420.000
9 Phõn bổ nhiệt kế 140.000
10 …
11
12
Cộng 60.325.000 30.058.649
Bằng chữ :
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
Trang 19
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông
Khi lên bảng kê xuất vật tư và bảng kê TK 142 xong, phần mềm kế toán tự động
kết chuyển lên “Bảng kê chi tiết chi phí sản xuất chung” và số liệu kết chuyển được
minh hoạ ở “Bảng kê chi tiết chi phí sản xuất chung” ở trên. Cách kết chuyển số liệu
như sau: phần mềm kế toán tự động cộng giá trị vật tư xuất kho trong tháng theo nội
dung phỏt sinh.
Vd: Tổng giỏ trị ‘chất xỳc tỏc AK’ xuất kho trong thỏng bằng:
= 360.000 + 504.000 + …+… = 2.458.000
Tài khoản đối ứng ở bảng kê chi tiết chi phí sản xuất chung chính là mó số vật tư
ở “Bảng kê xuất vật tư”. Căn cứ vào đó để lập bảng phân bổ vật tư. Cách kết chuyển số
liệu lên bảng phân bổ vật tư: dựa trên Bảng kê chi tiết chi phí, kế toán cộng tất cả chi
phí theo tài khoản đối ứng.
Vd: Tổng giỏ trị phỏt sinh bờn cú TK 15220 là:
1.407.120 + 480.000 + … + …. = 11.426.000

Bảng phân bổ vật tư (Trang 17)
3. Hạch toỏn chi phớ khấu hao
Nội dung chi phớ khấu hao
Là số tính khấu hao TSCĐ sử dụng ở các XN, tổ sản xuất như nhà xưởng, vật
kiến trúc, máy móc thiết bị sản xuất.
Chứng từ hạch toỏn và TK sử dụng
Chứng từ hạch toỏn
Bảng tớnh và phân bổ khấu hao TSCĐ
TK sử dụng
TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Phương pháp tính và hạch toán
Phương pháp khấu hao TSCĐ hiện đang áp dụng tại Công ty là phương pháp
khấu hao theo đường thẳng.
Dựa vào thời gian khấu hao đối với từng loại TSCĐ và trên cơ sở nguyên giá từng
loại TSCĐ, Công ty xác định tỷ lệ khấu hao cho từng loại TSCĐ để tính mức khấu hao
năm và từ đó tính mức khấu hao quý, thỏng và hạch toỏn vào chi phớ.

Bảng tớnh và phõn bổ khấu hao (Trang 18)
Sau đó, ghi lên “Bảng kờ chi tiết chi phớ sản xuất chung”
Cuối tháng, kế toán giá thành dựa trên bảng này để tập hợp số liệu và tính giá
thành.
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 20
Mức khấu hao năm =
1
Thời gian khấu hao
Nguyờn giỏX
Mức khấu hao quý =
Mức khấu hao năm
4
Công ty Công nghiệp Hóa chất Đà Nẵng

BẢNG PHÂN BỔ VẬT TƯ
Ghi cú TK 152, 153. Ghi nợ cỏc TK liờn quan
Thỏng 7/2004
Đơn vị tính: Đồng
STT Ghi nợ cỏc TK
Ghi cú cỏc TK
Cộng chi
phớ phỏt
sinh
15220 15240 15310 15320 15330 15340 …
1 TK 1111- Tiền mặt
2 TK 136200 - Phải thu vốn lưu động
3 TK 13800 - Phải thu khỏc
4 TK 621 - Chi phớ nguyờn vật liệu trực
tiếp
5 TK 6272 – Chi phớ vật liệu 11.426.000 9.254.000 79.152.600
6 TK 6273 – Chi phớ cụng cụ dụng cụ 13.745.100 56.148.341 6.253.000 7.189.210 122.036.049
7 …
Cộng
Bằng chữ :
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
Trang 21
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO QUí III/2004
ST
T
Tờn
TSCĐ
Thời
gian
bắt

đầu
KH
Nguyên
giá
TSCĐ
KH năm
Số KH luỹ
kế
Giỏ trị cũn
lại
KHẤU HAO NĂM 2004
Số KH
luỹ kế
đến cuối
kỡ
G
hi
ch

Thời
gian
sử
dụng
Mức
KH
KH
cỏc
quý
trước
Thỏng 07

Thỏng 08
Thỏng 09
Cộng
quý III
Số
khấu
hao luỹ
kế năm
2004
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
I. Bộ phận sản xuất
36.000.000 13 2.769.231 35.076.926 923.074 1.384.616 230.769 230.769 230.769 692.307 2.076.923 35.769.233
1

Mỏy AT
11/91
Cộng bộ phận SX
14.754.642.000 5.568.795.478 9.185.864.522 120.314.818
333.419.561
II. Bộ phận BH
Cộng bộ phận BH
III Bộ phận quản lý
Cộng bộ phận quản lý
TỔNG CỘNG
Trang 22
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông
4. Hạch toỏn chi phớ dịch vụ mua ngoài
Nội dung chi phớ dịch vụ mua ngoài
Chi phớ dịch vụ mua ngoài bao gồm các chi phí về tiền nước, điện thoại…
Chứng từ hạch toỏn và TK sử dụng

Chứng từ hạch toỏn
Chứng từ chi phí, Hóa đơn chi phí
TK sử dụng
TK 6275 – Chi phớ dịch vụ mua ngoài
Phương pháp hạch toán
Khi có giấy báo điện, nước kế toán ghi lên sổ theo dừi điện, nước. Sổ được lập
như sau:
SỔ THEO DẾI ĐIỆN - NƯỚC
Năm 2004
SỐ
CT
NGàY
PS
NỘI DUNG
TàI KHOẢN SỐ TIỀN
NỢ CÚ NỢ CÚ
UN
C
UN
C
30/07
30/07
Số dư đầu năm

Trả tiền điện tháng
07/2004
Trả tiền nước tháng
07/2004

627510

627520
112100
112100
0
160.489.140
30.785.000
160.489.140
30.785.000
CỘNG
Sau đó, đưa lên “Bảng kê chi tiết chi phí sản xuất chung”
5. HẠCH TOỎN CHI PHỚ KHỎC BẰNG TIỀN
NỘI DUNG CHI PHỚ KHỎC BẰNG TIỀN
GỒM CỎC KHOẢN CHI PHỚ PHỎT SINH TRONG QUỎ TRỠNH SẢN
XUẤT SẢN PHẨM NHưng chưa đựơc hạch toán vào các khoản chi phí nói trên như
nước uống, ăn ca, tiếp khách…
CHỨNG TỪ HẠCH TOỎN Và TK SỬ DỤNG
CHỨNG TỪ HẠCH TOỎN
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 23
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP GVHD: Huỳnh Phương Đông
Các chứng từ chi phí, Hóa đơn thanh toán
TK SỬ DỤNG
TK 6276 – CHI PHỚ KHỎC BẰNG TIỀN
Phương pháp hạch toán
Những chi phí phát sinh ở phần này liên quan đến phần hành kế toán nào thỠ
HẠCH TOỎN VàO PHẦN HàNH KẾ TOỎN đó.
Tất cả các khoản chi phí này đều đựơc đưa lên “Bảng kê chi tiết chi phí sản xuất
chung”.
Sau khi đÓ PHẢN ỎNH được các khoản chi phí phát sinh trong tháng lên “Bảng
kê chi tiết chi phí sản xuất chung ”, đến cuối tháng dựa trên bảng kê chi tiết chi phí sản
xuất chung, kế toán lên Nhật kí chứng từ số 7 như sau:

NHẬT KỚ CHỨNG TỪ SỐ 7 (TRANG21)
SAU KHI LỜN NHẬT KỚ CHỨNG TỪ SỐ 7 XONG, KẾ TOỎN GHI LỜN SỔ
CỎI TK 627.
Sổ Cái TK 627 được ghi như sau: Số phát sinh Có trên Sổ cái TK 627 được lấy từ
Nhật kí chứng từ số 7, số phát sinh Nợ được phản ánh chi tiết theo từng tài khoản đối
ứng Có, lấy từ Nhật kí chứng từ có liên quan. Sổ cái được mở như sau:
SỔ CÁI TK 627
Dư nợ đầu kỠ
Dư có đầu kỠ
Ghi có các TK, đối ứng Nợ TK
627
THỎNG 7 THỎNG 8 THỎNG 9
NKCT SỐ 1 (TK 111) 50.986.561
NKCT SỐ 2 (TK 112) 191.274.140
….
NKCT SỐ 7 (TK 142) 30.058.649
NKCT SỐ 7 (TK 152) 70.985.000
NKCT SỐ 7 (TK 153) 100.145.000
NKCT SỐ 7 (TK 214) 120.314.818
NKCT SỐ 7 (TK 334) 111.327.840
NKCT SỐ 7 (TK 338) 17.094.417

CỘNG SỐ PHỎT SINH NỢ 716.826.785
TỔNG SỐ PHỎT SINH CÚ 716.826.785
Số dư cuối
THỎNG
NỢ

SVTH: Nguyễn Thị Hạnh Nhơn Trang 24
Công ty Công nghiệp Hóa chất Đà Nẵng

NHẬT Kí CHỨNG TỪ SỐ 7
Phần 1: Tập hợp chi phớ sản xuất kinh doanh toàn DN
Ghi cú cỏc TK:142, 152 153, 154, 214, 241, 334, 335, 338, 621, 622, 627, 635
Tháng 7 năm 2004
STT
TK ghi cú
TK ghi nợ 142 152 153 154 214 334 338
NKCT
số 1
NKCT
số 2
….
Tổng
cộng chi
phớ
1 154
2 631
3 142
4 241
5 621
6 622
8 627 30.058.649 70.985.000 100.145.000 120.314.818 111.327.840 17.094.417 50.986.561 191.274.140 716.826.785
9 641
10 642

Cộng
Đó ghi sổ Cỏi ngày….thỏng….năm….
Ngày….tháng….năm…
KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG
Trang 25

×