Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

điện phân dẫn thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.75 KB, 3 trang )

ĐIỆN PHÂN DẪN THUỐC
1. Định nghĩa điện phân dẫn thuốc:
Là phương pháp đưa thuốc vào cơ thể bằng dòng điện một chiều đều.
Phương pháp này nhằm kết hợp tác dụng của dòng Ganvanic và tác dụng của
các Ion thuốc sẵn có. Nguyên tắc chính là các thuốc phân ly dưới dạng ion sẽ
được di chuyển đến các điện cực trái dấu. Phương pháp này cũng có ích trong
việc loại bỏ bớt các ion có hại trong cơ thể ra ngoài.
2. Thuốc dùng trong điện phân:
T
T
Tên ion Chất sử dụng Tỷ lệ 10% Cực đưa
thuốc vào
1 Adrenalin Adrenalin clohydrat 0,1% +
2 Atropin Atropin Sulfat 0,1% +
3 Antypyrin Antypyrin 1 – 5% +
4 Ascovit VitaminC 5- 10% -
5 Biomyxin Biomyxin 0,5% +
6 Bromua Natri bromua 1 – 10% +
7 Bromua Kali bromua 1- 10% +
8 Calciclorua Calciclorua 2- 10% +
9 Clo Natri clorua 2-10% -
10 Novocain Novocain 1-10% +
11 Vitamin B1 Vitamin B1 1- 5% +
12 Penicilin Penicilin 1000- 5000 đ.vị +
13 Ephedrin Ephedrin 0,1% +
14 Dimedron Dimedron 0,25- 0,55% +
15 Tetracyclin Tetracyclin 1- 5% +
3. Chỉ định:
- Đau cơ, đau do chấn thương, đau khớp
- Đau dây thần kinh
- Teo cơ, cứng khớp


- Viêm cơ, viêm gân, viêm khớp
- Nhức đầu, rối loạn tuần hoàn não.
- Thải trừ chất độc ra khỏi cơ thể
- Đau đầu mất ngủ
4. Chống chỉ định:
-Bệnh ngoài da: Viêm da có mủ, viêm cơ có mủ,hắc lào,ghẻ,eczema,chàm
nhiễm trùng,phong…
1
1
- Vết thương đang chảy máu, chảy máy nội tạng, rối loạn cảm giác vùng
điều trị.
- Lao tiến triển, bệnh ung thư, suy tim độ III, IV, bệnh tâm thần, động kinh
- Dị ứng với dòng điện
- Trẻ nhỏ quá < 1 tuổi
5. Quy trình kỹ thuật điều trị
5.1. Chuẩn bị dụng cụ:
- Máy, điện cực, dây dẫn, ổ cắm điện phải tốt và đảm bảo an toàn.
- Trên máy có các bộ phận chính:
+ Đồng hồ cường độ
+ Núm điều chỉnh cường độ
+ Đèn báo
- Điện cực kim loại: bằng kẽm, bằng chì, kích thước đa dạng.
- Điện cực vải đệm phải lớn hơn điện cực chính 1-2cm.
- Điện cực cao su
- Độ dày của điện cực đệm từ 1- 1,5mm, luôn giữ vệ sinh sạch sẽ.
- Dây cao su- túi cát
- Ga đắp vùng điều trị
- Dung dịch điện phân
5.2. Chuẩn bị bệnh nhân:
- Động viên, giải thích, nói rõ cảm giác khi dây điện vào

- Tư thế thoải mái vững chắc
- Bộc lộ vùng điều trị
- Da vùng điều trị khô ráo sạch sẽ
5.3. Chuẩn bị kỹ thuật viên:
- Mũ, áo, tác phong nhanh nhẹn
5.4. Tiến hành kỹ thuật:
- Đọc phiếu điều trị
- Kiểm tra máy- dây dẫn- điện cực- vật đệm
- Bật đèn sóng điều chỉnh máy về 0
- Đổ thuốc lên vật đệm vừa đủ
- Đặt lên vùng cần điều trị-> đặt điện cực lên trên vật đệm.
- Bật điện- điều chỉnh cường độ thích nghi
2
2
- Sau mỗi 5 phút hỏi cảm giác và điều chỉnh lại cường độ cho thích nghi tiếp.
- Hết giờ vặn các núm điều chỉnh về 0.
- Bỏ điện cực và vật đệm ra.
- Kiểm tra vùng điều trị xem có gì bất thường không.
- Dặn dò bệnh nhân.
- Ghi chép hồ sơ
Chú ý: Các ion thuốc phải đúng điện cực, ion âm (-) đặt ở cực âm, ion dương
đặt ở cực dương (+). Cực có thuốc đặt tại vùng cần điều trị.
6. Tai biến khi điện phân thuốc:
- Điện giật: Do hở dây dẫn, cường độ dòng điện tăng đột ngột. Xử trí: trợ
tim- nâng huyết áp, xoa bóp tim ngoài lồng ngực.
- Dị ứng với thuốc, dòng điện: người điều trị
- Bỏng do vải đệm mỏng, cường độ quá cao, điện cực chạm vào da.
3
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×