Ch-ơng 2: Lựa chọn ph-ơng án điều
chỉnh
I- Lựa chọn ph-ơng án
- Để cấp nguồn cho tải một chiều, chúng ta cần thiết kế
các bộ chỉnh l-u với mục đích biến đổi năng l-ợng điện
xoay chiều thành năng l-ợng điện một chiều. Các loại
bộ biến đổi này có thể là chỉnh l-u không điều khiển và
chỉnh l-u có điều khiển
1- Ph-ơng án 1: chỉnh l-u điều khiển hình tia 3 pha:
2
1
3
T
T
L
T
R
U
d
I
d
T
1
T
2
T
3
t
1 t
2
t
3
t
4
- Do suất điện động cảm ứng nên T
1
vẫn dẫn điện cho đến
thời điểm t
2
- Khi đ-a xung vào mở T
2
thì sẽ xuất hiện một điện áp
ng-ợc đặt vào T
1
làm T
1
khoá lại và quá trình khoá T
1
là
quá trính khoá c-ỡng bức
- Từ thời điểm t
2
t
3
thì T
2
dẫn điện , là khi chúng ta mở
T
3
dòng điện đ-ợc san phẳng lúc này điện cảm sẽ thu
toàn bộ những thành phần sóng điều hoà bậc cao nên nó
sẽ duy trì cho dòng điện là không đổi
- Giá trị điện áp ra trên tải:
U
d
= 1,17.U
2
.cos
U
ngmax
= 2,45. U
2
K
đm
= 0,25
Số lần đập mạch trong một chu kỳ là 3
74,0
ba
d
S
P
+ -u và nh-ợc điểm của chỉnh l-u tia 3 pha
*-u điểm : so với chỉnh l-u một pha thì chỉnh l-u tia 3 pha
có chất l-ợng điện áp một chiều tốt hơn, biên độ điện áp
đập mạch thấp hơn, thành phần sóng hài bậc cao bé hơn,
việc điều khiển các van t-ơng đối đơn giản
*nh-ợc điểm : sơ đồ chỉnh l-u tia 3 pha có chất l-ợng điện
áp ra tải ch-a thật tốt lắm, khi cần chất l-ợng điện áp ra tốt
hơn thì dùng sơ đồ nhiều pha hơn.
2- ph-ơng án 2 : sơ đồ chỉnh l-u cầu 3 pha đối xứng
3
T
T
1
2
4
T
6
T
T
5
T
11
RRLR
U
f
I
d
U
d
i
T1
i
T3
i
T5
i
T2
Điện áp trung bình trên tải
cos
63
.sin 2
2
6
2
6
5
6
2
UdUU
d
Điện áp ng-ợc cực đại đặt lên van
U
ngmax
=2,45U
2
Số lần đập mạch trong 1 chu ky là 6
+ -u và nh-ợc điểm của chỉnh l-u cầu 3 pha
*-u điểm : chất l-ợng điện áp tốt nhất, hệ số đập mạch tháp,
thành phần sóng hài nhỏ, hiệu suất sử dụng biến áp tốt nhất
nh-ợc điểm : cần phải mở đồng thời hi van theo đúng thứ tự
pha nên rất phức tạp, nó gây khó khăn khi chế tạo vận hành
và sửa chữa
3- ph-ơng án 3 : sơ đồ chỉnh l-u cầu 3 pha không đối xứng
I
d
U
f
U
d
D
T
2
D
6
D
T
5
11
~
T
R
1
R
4
LR
3
Hoạt động của sơ đồ :
+trong khoảng 0
1
: T
5
và D
6
cho dòng tải i
d
= i
d
chảy qua D
6
đặt điện thế U
2b
lên anôt D
2
+ khi >
3
điện thế catôt D
2
là U
2c
bắt đầu < U
2b
. Điốt D
2
mở
dòng tải i
d
= I
d
chảy qua D
2
và T
5
, U
d
= 0
*khi
=
2
cho xung điều khiển mở T
1
- trong khoảng
2
3
: T
1
và D
2
cho dòng i
d
chảy qua , D
2
đặt điện thế U
2c
lên anôt D
4
- khi
3
điện thế catot D
4
là U
2a
bắt đầu < U
2c
điot D
4
mở dòng tải chảy qua D
4
và T
1
, U
d
= 0
- góc mở về nguyên tắc có thể biến thiên từ 0 .
Điện áp chỉnh l-u có thể điều chỉnh từ giá trị lớn nhất
đến 0
Điện áp trung bình trên tải
U
d
=U
dI
-U
dII
Trong đó
cos
2
63
.sin 2
2
3
2
6
6
6
2
UdUU
dI
cos
2
63
.sin 2
2
3
2
6
11
6
7
2
UdUU
dII
Thay vào ta có
Điện áp ng-ợc cực đại đặt lên van
U
ngmax
=2,45U
2
Số lần đập mạch trong 1 chu ky là 6
-Ưu nh-ợc điểm của sơ đồ
+Ưu điểm:sơ đồ có ít kênh điều khiển hơn so với sơ đồ cầu 3
pha nên điều khiển dễ dàng hơn,đầu t- ít hơn
+nh-ợc điểm: điện áp ra không đ-ợc tốt nh- sơ đồ cầu 3 pha
đối xứng,dải điều chỉnh điện áp không lớn lắm
)cos1.(.
2
63
2
UU
d