Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

TUAN VAN Đề KT GK II Lớp 4 Toán+ TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.84 KB, 5 trang )

Trờng tiểu học Đề kiểm tra định kì giữa học kì Ii
Phú Túc Môn Toán lớp 4 Năm học 2009 - 2010
(Thời gian làm bài viết 40 phút)
Đề Chính
Họ và tên :. Lớp 4
Điểm Lời phê của thầy, cô giáo
Phần 1: Trắc nghiệm (6 điểm)
Bài 1: ( 2 điểm ) : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng:
a) Kết quả của phép cộng
3
2
+
5
4
là:
A.
15
22
; B.
12
25
; C.
25
12
; D.
22
15
b) Kết quả của phép trừ
7
5
-


14
1
là:
A.
3
14
; B.
14
9
; C.
7
3
; D.
9
14
c) Kết quả của phép nhân 482 x 307 là:
A. 179744 ; B. 149747 ; C. 147974 ; D. 417974
d) Kết quả của phép chia 18490 : 215 là:
A. 80 ; B. 60 ; C. 68 ; D. 86
e) Giá trị của biểu thức 3253 + 7815 - 4173 chia hết cho số:
A. 2 ; B. 5 ; C. 3 ; D. 9
g) Tìm X biết X là số chia hết cho 9 và 400 < X < 414
A. 407 ; B. 406 ; C. 405 ; D. 408
Bài 2: (2 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 1 km
2
= 1000 dm
2
; c) 1 km
2

= 100 m
2
x 2
b) 1 km
2
= 1.000.000 m
2
; d)3 km
2
342 m
2
= 3.000.342 m
2

đ) Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2
e) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5
* Diện tích của một hình bình hành là 600 m
2
. Hình bình hành có:
g) Độ dài đáy là 300 m, chiều cao là 300 m
h) Độ dài đáy là 10 m, chiều cao là 60 m
Phần 2 : Tự luận ( 4 điểm)
Bài 1 : ( 2 điểm )
Tổng số tuổi của hai chị em là 28 tuổi. Tính tuổi của mỗi ngời, Biết chị hơn em 4 tuổi
.
Bài giải













Bài 2 : ( 2 điểm ) :
Tính chu vi và diện tích của hình vuông có cạnh
7
5
m

Bài giải


















Trờng tiểu học Đề kiểm tra định kì giữa học kì Ii
Phú Túc Môn Tiếng việt lớp 4 Năm học 2009 - 2010
(Thời gian làm bài viết 45 phút)
Đề Chính
Họ và tên :. Lớp 4
Điểm Lời phê của thầy, cô giáo
Phần A : Kiểm tra đọc
I . Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
- Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với học sinh qua các bài tập đọc thuộc chủ điểm ngời ta là hoa
đất và vẻ đẹp muôn màu .
- Nội dung kiểm tra : Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 100 chữ , sau đó GV đặt câu hỏi về nội
dung hs vừa đọc để HS trả lời GV ghi điểm.
Yêu cầu : HS đọc to, rõ ràng, mạch lạc, ngắt nghỉ câu đúng và trả lời đúng câu hỏi đợc 5 điểm. Tuỳ từng
mức độ sai của HS để GV cho điểm.
+ Đọc đúng tiếng, từ cho 1đ . Đọc sai từ 2 4 tiếng trừ 0,5đ, sai quá 5 tiếng trừ 1đ
+ Ngắt nghỉ đúng dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa cho 1 đ . Ngắt câu sai từ 2 3 chỗ trừ 0,5đ , ngắt câu
sai từ 4 chỗ trở lên trừ 1đ .
+ Giọng đọc bớc đầu có tính biểu cảm cho 1đ ( HS cha thể hiện rõ tính biểu cảm trừ 0,5 đ Giọng đọc
không thể hiện tính biểu cảm trừ 1 đ.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu 120 chữ/ 1phút cho 1 điểm . HS đọc từ 1 2 phút trừ 0,5 đ . HS đọc quá 2
phút trừ 1 đ.
+ HS trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu cho 1 đ ( HS trả lời cha đủ ý hoặc diễn đạt cha rõ ràng cho 0,5 đ.
HS trả lời sai hoặc không trả lời đợc trừ 1 đ.
II . Đọc thầm và làm bài tập :( 5 điểm)
Đề bài : Sầu riêng
Sầu riêng là loại trái quý của Miền Nam. Hơng vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất
xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hơng đã ngào ngạt
xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hơng bởi, béo cái béo của

trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hơng vị quyến rũ đến kì lạ.
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đa hơng thơm ngát nh hơng cau, hơng bởi tỏa khắp khu
vờn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ nh vảy cá, hao hao giống cánh sen con,
lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng
lẳng dới cành trông giống nh tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng t, tháng năm ta.
Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao
vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lợn của cây
xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tởng nh lá héo. Vậy mà khi trái chín, hơng tỏa
ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.
Mai Văn Tạo
Học sinh đọc thầm bài luyện tập và trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào ô trống
trớc câu trả lời đúng nhất.
2.1 Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
a) Sầu riêng là đặc sản của Miền Nam.
b) Sầu riêng là đặc sản của Miền Bắc.
c) Sầu riêng là đặc sản của Miền Trung.
2.2 Theo em quyến rũ có nghĩa là gì ?
a) quyến rũ nghĩa là vì cái gì đó
b) quyến rũ nghĩa là không cho ngời khác mê mẩn.
c) quyến rũ nghĩa là làm cho ngời khác mê mẩn vì cái gì đó.
2.3 Trong câu văn Hơng vị quyến rũ đến kì lạ , em có thể tìm từ nào thay thế từ
quyến rũ
a) hấp dẫn, lôi cuốn
b) trái rộ
c) đặc biệt
2.4 Trong câu văn Hơng vị quyến rũ đến kì lạ , từ nào dùng hay nhất? Vì sao?
a) Trong câu văn trên từ đến dùng hay vì nó đợc đến xem.
b) Trong câu văn trên từ quyễn rũ dùng hay nhất vì nó nói rõ đợc ý mời mọc,
gợi cảm đến với hơng vị của trái sầu riêng.
c) Trong câu văn trên từ kì lạ dùng hay vì nó kì lạ lắm.

2.5 Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng
a) Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm.
b) Mỗi cuống hoa là một trái.
c) Hơng vị quyến rũ đến kì lạ.
2.6 Chủ ngữ trong câu Sầu riêng là loại trái quý của Miền Nam là những từ nào?
a) Miền Nam
b) Sầu riêng
c) Trái quý
2.7 Vị ngữ trong câu Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ
này là cụm từ nào?
a) đứng ngắm cây sầu riêng.
b) cứ nghĩ mãi về dáng cây
c) cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.
2.8 Trong các từ dới đây từ nào là tính từ?
a) cao vút
b) chiều lợn
c) hoa sầu riêng
Phần B : Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1) Chính tả ( 5 điểm ) GV đọc cho HS viết bài :
Hoa học trò
Từ : Phợng không phải là bớm thắm đậu khít nhau .
Bài viết
2) Tập làm văn ( 5 điểm )
Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây hoa ) mà em yêu thích.
Bài viết

×