Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

tam thất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.57 KB, 2 trang )

aTAM THấT (Rễ củ)
Radix Notoginseng
Rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Tam thất (Panax notoginseng (Burk.) F. H. Chen), họ
Nhân sâm (Araliaceae).
Mô tả
Rễ củ có hình dạng thay đổi, hình trụ hay hình chùy ngợc, dài 1,5 - 4,0 cm, đờng kính 1,2 -
2,0 cm. Mặt ngoài màu vàng xám nhạt, có khi đợc đánh bóng, trên mặt có những vết nhăn
dọc rất nhỏ. Trên một đầu có những bớu nhỏ là vết tích của những rễ con, phần dới có khi
phân nhánh. Trên đỉnh còn vết tích của thân cây. Chất cứng rắn, khó bẻ, khó cắt, khi đập vỡ,
phần gỗ và phần vỏ dễ tách rời nhau. Mặt cắt ngang có lớp vỏ màu xám nhạt, có những chấm
nhỏ màu nâu (ống tiết), phần gỗ ở trong màu xám nhạt, mạch gỗ xếp hình tia toả tròn. Mùi
thơm nhẹ đặc biệt, vị đắng hơi ngọt.
Vi phẫu
Lớp bần gồm 4 - 5 hàng tế bào hình chữ nhật. Mô mềm vỏ chứa nhiều tinh bột, rải rác có
chứa những ống tiết chứa chất nhựa đôi khi thấy tinh thể calci oxalat hình cầu gai. Tầng sinh
libe - gỗ thành vòng liên tục, các bó libe - gỗ cách nhau bởi những tia ruột rộng, gồm nhiều
hàng tế bào (cũng chứa hạt tinh bột). Rất ít mạch gỗ.
Bột
Nhiều hạt tinh bột hình tròn, hình chuông hay hình nhiều cạnh, đờng kính 3 - 13 àm, đôi
khi có hạt kép 2 - 3. Mảnh mô mềm gồm tế bào hình nhiều cạnh, hoặc tròn, thành mỏng, có
chứa tinh bột. Đôi khi thấy ống tiết trong có chất tiết màu vàng nâu. Mảnh bần tế bào hình
chữ nhật hay nhiều cạnh. Đôi khi có tinh thể calci oxalat hình cầu gai. Mảnh mạch mạng.
Định tính
A. Đặt một ít bột dợc liệu trên khay sứ, nhỏ 1 - 2 giọt acid acetic băng (TT) và 1 - 2 giọt acid
sulfuric đậm đặc (TT) sẽ xuất hiện màu đỏ, để yên màu đỏ sẽ sẫm dần lại.
B. Lấy 1 g bột dợc liệu, thêm 15 ml ethanol 70% (TT) đun trên cách thuỷ 10 phút, lọc. Lấy
khoảng 1 ml dịch lọc pha loãng với nớc cất thành 10 ml. Lắc mạnh 15 giây, có bọt bền.
C. Phơng pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel G
Dung môi khai triển: Lắc đều hỗn hợp cloroform - ethyl acetat - methanol - nớc (15: 40: 22:
10), gạn lấy lớp dới.


Dung dịch thử: Lấy 1 g bột dợc liệu, trộn đều với 10 ml nớc, thêm 10 ml n - butanol đã bão
hoà nớc (TT) vào hỗn hợp trên, lắc trong 10 phút, để yên trong 2 giờ. Lọc lấy dịch chiết
butanol cho vào bình gạn. Thêm vào bình gạn 30 ml nớc đã bão hoà butanol (TT), lắc kỹ, để
yên cho tách lớp. Gạn lấy lớp butanol, cô trên cách thuỷ đến cạn. Hoà tan cắn trong 1 ml
methanol (TT) lm dung dch th.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 1 g bột Tam thất (mu chun), tiến hành nh với dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 àl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai
sắc ký đợc khoảng 12 - 14 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun dung dịch
acid sulfuric 10 % trong ethanol (TT), sấy ở 120
o
C cho đến khi xuất hiện rõ vết.
Các vết trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có màu sắc và giá trị R
f
giống các vết trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm
Không quá 13% (Ph lc 9.6, 1 g, 105
o
C, 5 gi).
Tro toàn phần
Không quá 6% (Phụ lục 9.8).
Ch bin
Thu hoch vo mựa thu trc khi hoa n, o ly r, ra sch chia ra r ch, r nhỏnh v gc
thõn, phi khụ. R nhỏnh quen gi l Cõn iu, gc thõn gi l Tin khu.
Bào chế
Rửa sạch Tam thất, phơi hoặc sấy khô 50 – 70
o
C, tán thành bột mịn.
Bảo quản
Nơi khô thoáng mát, tránh mốc mọt.

Tính vị, quy kinh
Cam, vi khổ, ôn. Quy các kinh can, vị.
Công năng, chủ trị
Tán ứ chỉ huyết, tiêu sưng giảm đau. Chủ trị: Các loại chảy máu, nhất là chảy máu có ứ
huyết như: thổ huyết, khái huyết, nục huyết, tiểu tiện ra huyết, sưng đau do chấn thương,
ngực bụng đau nhói.
Cách dùng, liều lượng
Ngày 3 - 9 g, tán bột, uống mỗi lần 1 - 3 g. Dùng ngoài lượng thích hợp.
Kiêng kỵ
Phụ nữ có thai.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×