Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Đồ án - Mạch đồng hồ RTC dùng DS ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.75 KB, 28 trang )




Phần 1: Lý thuyết thiết kế
I.Giới thiệu khái quát về 89C51
1.phần cứng:
Đặc điểm và chức năng hoạt động của các IC họ MSC-51 hồn tồn tương tự
nhau, ở đây ta giới thiệu 89c51 với các đặc điểm chính sau:
- 4KB EPROM nội
- 128 byte RAM nội
- 4 port xuất / nhập (I/O port) 8 bit
- 2 bộ định thời 16 bit
- Giao tiếp nối tiếp
- 64kb Rom ngồi
- 64kb Ram ngồi
- 210 vị trí nhớ để định vị bit, m
ỗi vị trí một bit
- 4us cho hoạt động nhân hoặc chia
1. cấu trúc bên trong của IC 89C51.
















+
Thành phần chính của vi điều khiển 8051 la bộ xử lý trung tâm hay con gọi là CPU.
CPU bao gồm:
- Thamh ghi tích luỹ A
- Thanh ghi tích luỹ B, dùng cho phép nhân và chia
- Đơn vị logic học ALU
- Từ trạng thái chương trình PSW
- 4 bank thanh ghi
- Con trỏ ngăn xếp
- Ngồi ra còn có bộ nhớ chương trình, bộ giải ma lệnh, bộ điều khiển thời
gian và logic
+ Đơn vị xử lý trung tâm nhận trực tiếp xung từ bộ dao động
+ Chương trình đang chạy có thể cho dừng lại nhờ một khối đ
iều khiển ở bên
trong. Các nguồn ngắt có thể là các biến cố ở bên ngồi, sự tràn bộ đếm định thời
hoặc cũng có thể là giao diện nối tiếp.
+ 2 bộ định thời 16 bit hoạt động như một bộ đếm.
+ Các cổng port 0, port 1, port 2, port 3 được sử dụng vào mục đích điều khiển, ở
cổng port 3 có thêm các đường dẫn điều khiển dùng để trao đổ
i với một bộ nhớ
bên ngồi, hoặc để đầu nối giao diện nối tiếp cũng như các đường dẫn ngắt bên
ngồi.
+ Giao diện nối tiếp có chứa một bộ truyền và một bộ nhận không đồng bộ làm
việc độc lập với nhau. Tốc độ truyền qua cổng nối tiếp có thể đặt trong dải rộng và
được ấn định bằng m
ột bộ định thời.
+ Trong vi diều khiển 8051 còn có hai thành phần quan trọng khác là bộ nhớ và

các thanh ghi
+Bộ nhớ còn có Ram và Rom dùng để lưu dữ liệu và mã lệnh.
+ Các thanh ghi sử dụng để lưu dữ thông tin trong quá trình xử lý. Khi CPU làm
việc, nó làm thay đôỉ nội dung của các thanh ghi
2. Sơ đồ chân 89c51:
- port 0: có hai chức năng từ chân 32 đến chân 39 trong
các thiết kế nhỏ.(không dùng bộ nhớ mở rộng).
có hai chức năng như các đường I/O. Đối với các thiết kế
cỡ lớn( với bộ nhớ mở rộng) nó được kết hợp kênh giữa
các Bus.
- Port 1: là port I/O trên các chân từ chân số 1 đến chân
số 8. có thể dùng các thiết bị ngồi nếu cần. Port 1
không có chức năng khác vì thế chúng ta chỉ đượ
c
dùng trong các thiết bị ngồi.
- Port 2: là port công dụng kép trên các chân 21 đến 28
được dùng như các đường xuất nhập hoặc byte cao
của bus địa chỉ đối với các thiết kế mở rộng.
- Port 3: là port công dụng kép trên các chân 10 đến
chân 17. Các chân cûa port này có nhiều chức năng, các công dụng chuyển
đổi có liên hệ với các đặc tín đặc biệt của 8051/8031 như ở bảng sau:
U1
AT89C51
9
18
19
20
29
30
31

40
1
2
3
4
5
6
7
8
21
22
23
24
25
26
27
28
10
11
12
13
14
15
16
17
39
38
37
36
35

34
33
32
RST
XTAL2
XTAL1
GND
PSEN
ALE/PROG
EA/VPP
VCC
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0

P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
Bit Tên Chức năng chuyển đổi
P3.0 RXD Dữ liệu nhận cho port nối tiếp
P3.1 TXD Dữ liệu phát cho port nối tiếp
P3.2 INTO Ngắt 0 bên ngồi
P3.3 INT1 Ngắt 1 bên ngồi
P3.4 T0 Ngõ vào của timer/courter 0
P3.5 T1 Ngõ vào của timer/courter 1
P3.6 WR Xung ghi bộ nhớ dữ liệu ngồi
P3.7 RD Xung đọc bộ nhớ dữ liệu ngồi
+ Chân PSEN: là chân 29, có 4 tín hiệu điều khiển, là tín hiệu để cho phép bộ
nhớ chương trình mở rộng và thường được nối lên chân OE của một Eprom để
cho phép đọc các byte mã lệnh.
PSEN ở mức thấp trong thời gian lấy lệnh. Các mã nhị phân của chương trình
được đọc từ Eprom qua bus và được chốt vào thanh ghi lệnh của 8051 để giải
mã lệnh. Khi thi hành chương trình trong Rom nội PSEN sẽ thụ động (mức
cao).
+ Chân ALE: (chốt) Tín hiệ

u ra ALE trên chân 30 tương hợp với các thiết bị
làm việc với các xử lý 8585,8088,8051 dùng ALE một cách tương tự cho làm
việc giải các kênh các Bus địa chỉ và dữ liệu khi port 0 được dùng trong chế đọ
chuyển đổi của nó: vừa là Bus dữ liệu vừa là byte thấp của địa chỉ, ALE là tín
hiệu để chốt địa chỉ vào vào một thanh ghi bên ngồi trong nửa đầu của chu kỳ
bộ nhớ. Sau đó các đương port 0 dùng để xuấ
t hoặc nhập dữ liệu trong nửa sau
của chu kỳ bộ nhớ.
Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chíp và có
thể được làm xung nhịp cho các hệ thống. Nếu xung trên 8051 là 12MHZ thì
ALE có tần số 2MHZ. Chỉ ngoại trừ khi thi hành lệnh Movx, một xung ALE bị
mất. Chân này cũng được làm ngõ vào cho xung lập trình cho Eprom trong
8051.
+ Chân EA: (truy xuất ngồi):Tín hiệu vào EA trên chân 31 thường được mắc
lên mức cao(+5V) hoặc mức thấp(GND). Nế
u ở mức cao, 8051 thi hành
chương trình từ Rom nội trong khoảng địa chỉ thấp(4K). Nếu ở mức thấp
chương trình chi được thi hành từ bộ nhớ mở rộng. Khi dùng 8031, EA luôn
được nối ở mức thấp vì không có bộ nhớ chương trình trên chíp. Nếu EA được
nối ở mức thấp bộ nhớ bên trong chương trình 8051 sẽ bị cấm và thi hành
chương trình Eprom mở rộng. Người ta còn dùng chân EA làm chân cấp điện
áp 21V khi lậ
p trình cho Eprom trong 8051.
+ Chân RST(reset): Khi tín hiệu này được đưa lên mức cao(ít nhất phải 2 chu
kỳ máy), các thanh ghi trong 8051 được tải những giá trị thích hợp đẻ khởi
động hệ thống.
+ Các ngõ vào bộ dao động trên chip:
Như đã thấy ở các hình trên,8051 có bộ dao động trên chip. Nó thường được
nối với thạch anh gia hai chân 18 và 19. Các tụ giữa cũng cần thiết như đã vẽ.
Tần số thạch anh thông thường là 12MHZ

+ Các chân nguồn: 8051 vận hành với nguồn đơn +5V(VCC) được nối vào
chân 40 và chân 20 được nối GND
II. Giới thiệu về IC thời gian thực DS12C887:
1. Sơ đồ chân chư sau:









AD0-AD7: Bus đa hợ
p địa chỉ/dữ
liệu.
NC: Bỏ trống.
MOT: Lựa chọn loại Bus.
CS: Ngõ vào lựa chọ RTC
AS: chốt địa chỉ.
R/ W: Ngõ vào đọc ghi.
DS: Chốt dữ liệu.
RESET: Ngõ vào reset.
IRQ: Nhõ ra yêu cầu ngắt.
SQW: Ngõ ra sóng vuông.
VCC: Nguồn cung cấp +5V.
GND: Mass
2. Chức năng các chân:
- GND, VCC: nguồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên. Vcc là điện áp
ngõ vào +5v. Khi điện áp 5v đượ

c cung cấp đúng chuẩn, thiết bị được truy
cập đầy đủ và dữ liệu có thể đọc và ghi. Khi Vcc thấp hơn 4.25v, quá trình
đọc và ghi bị cấm tuy nhiên chức năng giữ thời gian vẫn được tiếp tục
không bị ảnh hưởng bởi điện áp bị sụt giảm bên ngồi. Khi Vcc rớt xuống
thấp hơn 3v, Ram và bộ nhớ giờ được chuyển sang nguồn năng lượng bên
trong.
- MOT: là chân có tính linh hoạt để lựa chọn giữa hai loại Bus. Khi được nối
lên Vcc, Bus định thời Motorola được lựa chọn. Khi được nối xuống GND
U1
DS12887
19
23
24
12
4
5
6
7
8
9
10
11
14
17
1
18
15
13
IRQ
SQW

VCC
GND
AD0
AD1
AD2
AD3
AD4
AD5
AD6
AD7
AS
DS
MOT
RST
R/W
CS
hoặc không nối, Bus định thời Intel được lựa chọn. Chân có điện trở kéo
xuống bên trong có giá trị khoảng 20K.
- SQW: có thể xuất tín hiệu ra từ 1 trong 13 loại được cung cấp từ 15 trạng
thái được chia bên trong của RTC. Tần số của chân SQW có thể thay đổi
bằng cách lập trình thanh ghi A. Tín hiệu SQW có thể mở hoặc tắt khi ta sử
dụng bit SQWE trong thanh ghi B. Tín hiệu SQW không xuất hiện khi khi
Vcc thấp hơn 4.25v
- AD0-AD7: Bus đ
a hợp tiết kiệm chân bơi vì thông tin địa chỉ và thông tin
dữ liệu được dùng chung đường tín hiệu. Cùng tại nhưng chân, địa chỉ được
suất trong suốt phần thứ 1 của chu kỳ Bus và được dùng cho dữ liệu trong
phần thứ 2 của chu kỳ. Đa hợp địa chỉ/ dữ liệu không làm chậm thời gian
truy cập của DS12C887 khi bus chuyển từ địa chỉ sang dữ liệu xảp ra trong
suốt thờ

i gian truy cập Ram nội. Địa chỉ phải có giá trị trước khi xuất hiện
sườn xuống của AS/ALE tại thời điểm mà DS12C887 chốt địa chỉ từ AD0
tới AD7.
Dữ liệu phải được hiển thị và giữ ổn định trong suốt phần sau của DS hoặc
xung WR. Trong chu kỳ đọc của DS12C887 ngõ ra 8 bit của dữ liệu trong
suốt phần sau của DS hoặc xung RD. Chu kỳ đọc được thụ
c hiện xong và
Bus trở về trạng thái tổng trở cao cũng như khi DS bắt đầu xuống thấp trong
trường hợp định thời Motorola hoặc khi RD lên cao trong trường hợp định
thời Intel.
- AS: xung dương cung cấp xung chốt địa chỉ trong việc phức hợp Bus. Sườn
xuống của AS/ ALE làm cho địa chỉ bị chốt lại bên trong của DS12C887.
Sườn lên tiếp theo khi xuất hiện trên Bus AS sẽ bị xố đị
a chỉ bất chấp chân
CS có được chọn hay không. Lệnh truy cập có thể gửi tới bằn cả hai cách.
- DS: chân DS/ RD có hai kiểu sử dụng tuỳ thuộc vào mức của chân MOT.
Khi chân MOT được nối lên Vcc, Bus định thời Motorola được lựa chọn.
Trong kiểu này DS là xung dương trong suốt phần sau của chu kỳ Bus và
được gọi là Data Strobe. Trong suốt chu kỳ đọc, DS báo hiệu thời gian mà
DS12C887 đựoc điều khiển bus đôi. Trong chu kỳ đọc, xung quét c
ủa DS là
nguyên nhân làm DS12C87 chốt dữ liệu được ghi. Khi chân MOT được nối
xuống GND, Bus định thời Intel được lựa chọn. Trong kiểu này, chân DS
được gọi là Read(RD) xác định chu kỳ thời gian khi DS12C887 điều khiển
bus đọc dữ liệu. Tín hiệu RD có cùng định nghĩa với tín hiệu OE trong bộ
nhớ riêng.
- R/ W: có hai cách hoặt động. Khi chân MOT được kết nối lên Vcc cho chế
độ định thời Motorola, R/ W đang ở chế độ chỉ ra hoặ
c là chu kỳ hiện tại là
chu kỳ đọc hoặc ghi. Chu ky đòi hỏi chân R/ W phải ở mức cao khi chân DS

ở mức cao. Chu kỳ đòi hỏi chân R/W ở mức thấp trong suốt quá trình chốt
tín hiệu của DS. Khi chân MOT được nối GND cho chế độ định thời Intel,
tín hiệu R/ W là tín hiệu hoạt động mức thấp được gọi là WR. Trong chế độ
này chân R /W được định nghĩa như tín hiệu Write Enable trong Ram
chung.
- CS: tín hiệu lựa chọn phải đựoc xác định ở mức thấp ở chu kỳ bus để
DS12C887 được sử dụng. CS phải được giữ trong trạng thái hoạt động rtong
suốt DS và AS của chế độ định thời Motorola và trong suốt RD và WR của
chế độ
định thời Intel. Chu kỳ bus khi chọn vị trí mà không chọn CS sẽ chốt
địa chỉ nhưng sẽ không có bất kỳ sự truy cập nào. Khi Vcc thấp hơn
4.25Volts, chức năng bên trong của DS12C887 ngăn chặn sự truy cập bằng
cáchkhông cho phép llựa chọn nhõ vào CS. Hành động này nhằm bảo vệ cả
dữ liệu của đồng hồ thời gian thực bên trong cung như dữ liệu Ram trong
suốt quá trình mất nguồn.
- IRQ: là ngõ ra ho
ạt động mức thấp, có thể sử dụng ngõ vào ngắt tới bộ vi xử
lý.Ngõ ra IRQ\ ở mức thấp khi bit là nguyên nhân làm ngắt và phù hợp với
bit cho phép ngắt được đặt(set). Để xố chân IRQ\ chương trình của bộ vi xử
lý thông thường được đặt ở thanh ghi C. Chân Reset cũng bị xố trong lúc
ngắt. Khi không có trạng tgái ngắt nào được sử dụng, trạng thái IRQ\ ở mức
tổng trở cao. Nhiều thiết bị ngắtcó th
ể nối tới IRQ\ Bus là một ngõ ra mở và
yêu cầu một điện trở kéo lên bên ngồi.
- RESET: không hiệu lực đối với lịch, đồng hồ hoặc Ram. Ở chế độ cấp
nguồn, chân reset có thể bị kéo xuống trong thời gian cho phép đẻ ổn định
nguồn cung cấp.
3. Cấu trúc bên trong của DS12C887.

























a.sơ đồ địa chỉ của Real time clock

















S
ơ đồ địa chỉ của DS12C887 được trình bày bao gồm 113 byte Ram thông dụng, 11
byte Ram mà thành phần bao gồm đồng hồ thời gian thực, lịch, dữ liệu báo giờ và
4 byte được sử dung cho việc điều khiển và thông báo tình trạng.
Tất cả 128 byte có thể được ghi hoặc đọc trực tiếp từ nhữnh trườ
ng hợp sau:
- Thanh ghi C và D là hai thanh ghi chỉ đọc
- Bit thứ 7 của thanh ghi A là bit chỉ đọc.
- Bit cao của byte thứ hai là bit chỉ đọc
Thời gian và đã có bằng cách đọc các byte bộ nhớ hiện co. Thời gian, lịch và báo
giờ được đặt hoặc gán giá trị bằng cách ghi giá trị byte Ram thích hợp. Nội dung
của 10 byte chứa thời gian lịch và báo giờ đều có thể hiển thị ở hai dạng nhị phân
hoặc BCD. Trước khi ghi lên các thanh ghi thờ
i gian , lịch và báo giờ bên trong,
bit SET ở thanh ghi B phải được đặt ở mức 1 để ngăn ngừa sự cập nhật có thể xảy
ra trong quá trình ghi đè. Thêm vào nữa là đẻ ghi lên 10 thanh ghi chỉ thời gian,
lịch và báo giờ ở một định dạng đã lựa chọn(BCD hay nhị phân), bit chọn kiểu dữ
liệu DM của thanh ghi B phải được đặt ở mức logic thích hợp. Tất cả 10 byte thời
gian lịch và báo giờ phải sử dụng cùng kiểu dữ liệu. Bit được đặt ở thanh ghi B
nên được xố sau khi bit kiểu dữ liệu đã được ghi để cho phép đồng hồ thời gian
thực cập nhật byte thời gian và lịch. Vào lúc đầu đồng hồ thời gian cập nhật ở một

kiểu đã được lựa chọn. Kiểu dữ liệu không thể thay đổi mà không khởi động lại 10
byte d
ữ liệu. Bảng sau trình bày định dạng nhị phân và BCD của thời gian lịch và
báo giờ. Bit lựa chọn kiểu hiển thị 24-12 không thể thay đổi mà không khởi động
lại thanh ghi giờ. Khi định dạng kiểu 12 giờ được chọn bit cao của byte giờ tương
ứng với PM khi nó được đặt ở mức logic 1. Byte thời gian lịch và byte báo giờ
luôn được truy cập bởi vì chúng được đệm gấp đôi, mỗi giây một lần 11byte
được
nâng cấp và được kiểm tra tình trạng báo giờ. Nếu lệnh đọc dữ liệu thời gian và
lịch diễn ra trong quá trình cập nhật, một vấn đề phát sinh là có thể thời gian giờ,
phút, giây có thể không chính xác, xác xuất đọc kkhông chính xác dữ liệu thời gian
và lịch là rất thấp.
Sau đây ta tìm hiểu các thanh ghi điều khiển trong DS12C887.
- Thanh ghi A:
MSB LSB
BIT7 BIT6 BIT5 BIT4 BIT3 BIT2 BIT1 BIT0
UIP DV2 DV1 DV0 RS3 RS2 RS1 RS0
+ UIP: là bít trạng thái mà có thể theo dõi được, khi bit UIP ở mưc 1, quá trình
cập nhật sẽ sớm xảy ra. Khi bit UIP ở mức 0, quá trình cập nhật sẽ không xảy ra ít
nhất 244Us. Những thông tin về thời gian lịch và báo giờ ở trong Ram có đầy đủ
cho việc truy cập khi bit UIP ở mức 0. Bit UIP là bit chỉ đọc và không bị ảnh
hưởng bởi chân reset. Khi ghi bit SET ở thanh ghi B lên mức 1 để ngăn chặn quá
trình cập nhật và xố bit trạng thái UIP.
+ DV2, DV1, DV0: 3bit trên được sử dụng
để bật tắt bộ dao động và cài đặt lại
quá trình đếm xuống. Khi được đặt 010 thì đó là sự kết hợp duy nhất để bật bộ dao
động lên và cho phép RTC giữ thời gian. Khi được đặt 11X sẽ cho phép bộ dao
động nhưng giữ quá trình đếm xuống ở mức reset. Quá trình cập nhật tiếp theo sẽ
sớm diễn ra sau 500ms sau khi kiểu 010 đực ghi vào DV1, DV2, DV3.
+ RS3, RS2, RS1,RS0: 4bit loại lựa chọn để lựa chọn 1 trong 13 loại của b

ộ chia
15 trạng thái hoặc không cho phép xuất tín hiệu chia ra ngồi. Loại được lựa chọn
có thể phát ra sóng vuông(chân SQW) hoặc ngắt theo chu kỳ. Người sử dụng có
thể sử dụng một trong những cách sau:
- Cho phép ngắt với bit PIE
- Cho phép xuất ngõ ra chân SQW với bit SQWE.
- Cho phép cả hai hoạt động cùng một lúc và cùng một loại.
- Không kích hoạt cả hai.
Bảng sau liệt kê chu kỳ ngắt với tần số sóng vuông mà có thể lự
a chọn với bit RS.
Cả 4 bit đọc ghi và không bị ảnh hưởng bởi chân reset.
- Thanh ghi B:

BIT7 BIT6 BIT5 BIT4 BIT3 BIT2 BIT1 BIT0
SET PIE AIE UIE SQWE DM 24/12 DSE
- SET: Khi bit SET ở mức 0, thông thường quá trình cập nhật bằng cách tăng
biến đếm 1 lần một giây. Khi bit SET được lên vào mức 1 mọi quá trình cập
nhật đều bị cấm, và chương trình có thể bắt đầu khởi động byte thời gian và
lịch mà không có quá trình cập nhật nào xảy ra trong quá trình khởi động,
chu kỳ đọc có thể thực thi ở cùng một kiểu. SET là bit đọc ghi và không
chịu ảnh hưởng bởi Reset hoặc các chức nă
ng bên trong của DS12C887.
- PIE: Bit cho phép ngắt theo chu kỳ, là bit đọc ghi, nó cho phép bit cờ ngắt
theo chu kỳ trong thanh ghi C để điều khiển chân IRQ\ xuống mức thấp tuỳ
thuộc vào tỉ lệ phân bố của RS3 đén RS0 ở thanh ghi A.
- AIE: Bit cho phép ngắt báo giờ, là bit đọc ghi mà khi được đặt lên 1 nó cho
phép bit cờ báo giờ(AF) ở thanh ghi C để cho phép ngắt IRQ\. Tín hiệu ngắt
báo giờ diễn ra ở tất cả các giây khi cả 3 byte báo giờ chứa mã báo giờ được
thể
hiện ở nhị phân như sau 11XXXXXX. Các chức năng bên trong của

DS12C887 không bị ảnh hưởng bởi chân AIE.
- UIE: Bít cho phép kết thúc quá trình ngắt cập nhật, là bit đọc ghi mà cho
phép bit cờ kết thúc quá trình cập nhật ở thanh ghi C để cho phép ngắt IRQ\.
Chân Reset ở mức 0 hoặc chân SET ở mức 1 sẽ xố bit UIE.
- SQWE: là bit cho phép xuất sóng vuông, được đặt lên mức 1, một tín hiệu
sóng vuông có tần số được đặt ở vị trí được lựa chọn c
ủa bit RS3 đến RS0
sẽ điều khiển sóng ra tại chân SQW. Khi bit SQWE được đặt ở mức thấp,
chân SQW sẽ được giữ ở mức thấp. SQWE là bit đọc ghi và được xố khi
Reset. SQWE được đặt lên 1 khi được cấp Vcc.
- DM: Bit kiểu dữ liệu qui định khi nào là thông tin lịch và thời gian ở định
dạng nhị phân hoặc BCD. Bit DM được đặt bởi chương trình có thể định
dạng thích hợp và có thẻ đọc khi đượ
c yêu cầu. Bit này không bị thay đổi
khi Reset. Mức 1 của DM sẽ hiển thị dữ liệu nhị phân, mức 0 hiẻn thị dữ
liệu BCD.
- 24/ 12: Bit xác định kiểu byte giờ. Khi ở mức 1 nó hiển thị kiểu 24 giờ, bit 0
hiển thị 12 giờ. Bit này không ảnh hưởng bởi các chức năng bên trong hoặc
chân reset.
- DSE: Bit cho phép nhớ công khai. Bit này cũng không bị ảnh hưởng bởi
chức năng bên trong hoặc chân reset.
- Thanh ghi C:
MSB LSB
BIT7 BIT6 BIT5 BIT4 BIT3 BIT2 BIT1 BIT0
IRQF PF AF UF 0 0 0 0

- IRQF: Bit cờ yêu cầu ngắt được đặt lên 1 khi những điều dưới đây đúng:
PF=PIE=1
AF=AIE=1
UF=UIE=1

Đều có nghĩa là IRQF=(PF.PIE)+(AF.AIE)+(UF.UIE).
Bất cứ lúc nào bit IRQF được đặt lên 1, chân IRQ\ được đặt xuống mức
thấp. Bit cờ PF,AF và UF được xố khi thanh ghi C được chương trình đọc
hoặc chân reset ở mức thấp.
- Thanh ghi D:

BIT7 BIT6 BIT5 BIT4 BIT3 BIT2 BIT1 BIT0
VRT 0 0 0 0 0 0 0
VRT: Bit thời gian và Ram hợp lệ, biểu thị tình trạng của pin được kết nối chân
VBAT. Bit này không phải là bit ghi được và luôn có giá trị là 1 khi đọc, nếu hiên
thị mức 0, nguồn năng lượng pin bên trong đã cạn và cả hai mục dữ liệu thời gian
thực lẫn dữ liệu Ram đều bị nghi ngờ. Bit này không bị ảnh hưởng bởi chân reset.
III. IC gải mã 74LS247
Là loại IC dùng để giải mã số nhị phân 4 bit (số
BCD) sang mã 7 đoạn. IC gồm 16 chân, hoạt động
với nguồn 5V.
A,B,C,D: 4 ngõ vào
RBI, LT, BI/RBO được nối lên nguồn.
a,b,c…g là chân ra led 7 đoạn.
Led 7đoạn ở đây ta dùng loại Anôt chung.
































Phần 2: Thiết kế và thi công
I.
Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ mạch in:








































D3
LED
100
D
LED1
LOA
1K
U2
7
6
4
2
1
3
5
9
10
A
B
C
D
E
CA
DP
F
G
TANG
E

1K
VCC
C
G
LED2
AD1
AD4
A1015
F
BCD1
BCD1
U2
7
6
4
2
1
3
5
9
10
A
B
C
D
E
CA
DP
F
G

LS1
SPEAKER
8K2
U2
7
6
4
2
1
3
5
9
10
A
B
C
D
E
CA
DP
F
G
VCC
AD6
150
LOA
1K
AD4
G
WRITE

A
A1015
VCC
B
R2
RESISTOR SIP 9
1 2
3
4
5
6
7
8
9
F
C
TANG
G
READ
AD5
NGAT
150
B
A
LED1
1K
D
AD3
VCC
E

VCC
VCC
LED
U2
7
6
4
2
1
3
5
9
10
A
B
C
D
E
CA
DP
F
G
ALE
A1015 A1015
VCC
D
AD0
AD3
VCC
LED6

AD0
AD0
LED4
10UF
12M
VCC
F
AD4
LED5
A
10K
READ
BCD4
F
BCD4
WRITE
C
D
VCC
A
VCC
C
B
AD7
LED5
AD7
E
F
B
LED4

AD3
A1015
G
AD2
150
VCC
D
LED3
G
F
BCD3
CHUYEN
VCC
E
33P
ALE
VCC
B
AD6
BCD3
VCC 1
3
2
OUT
GND
IN
Q2
NPN
1K
VCC

CHUYEN
AD6
B
VCC
AD2
U2
7
6
4
2
1
3
5
9
10
A
B
C
D
E
CA
DP
F
G
C
G
150
D
A
3.3V

VCC
C
LED
LED2
E
AD1 BCD2
VCC
F
GIAM
U2
7
6
4
2
1
3
5
9
10
A
B
C
D
E
CA
DP
F
G
U1
DS12887

19
23
2412
4
5
6
7
8
9
10
11
14
17
1
18
15
13
IRQ
SQW
VCCGND
AD0
AD1
AD2
AD3
AD4
AD5
AD6
AD7
AS
DS

MOT
RST
R/W
CS
D
E
LED3
NGAT
AD2
U3
AT89C51
9
18
19
20
29
30
31
40
1
2
3
4
5
6
7
8
21
22
23

24
25
26
27
28
10
11
12
13
14
15
16
17
39
38
37
36
35
34
33
32
RST
XTAL2
XTAL1
GND
PSEN
ALE/PROG
EA/VPP
VCC
P1.0

P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6

P0.7/AD7
AD5
G
A
BCD2
VCC
150
VCC
GIAM
33P
VCC
AD7
AD5
A
U4
74LS47
7
1
2
6
4
5
3
13
12
11
10
9
15
14

16
8
D0
D1
D2
D3
BI/RBO
RBI
LT
A
B
C
D
E
F
G
VCC
GND
AD1
LED6
A1015
E
B
C
150
Sơ đồ mạch hiển thị



















Sơ đồ mạch xử






II. Lưu đồ giải thuật
.
















BEGIN
MAIN
BẬT BIẾN
HỆN GIỜ
BEGIN
LCALL
ENABLE_RTC
L
C
ALL





















































ENABLE_RTC
CHỌN THANH GHI
TRONG RTC
DOC_DATA
CHỌN GIÁ TRỊ THÍCH
HỢP GHI VÀO THANH
GHI TRONG VXL
CHỌN Ô NHỚ CHỨA
GIÁ TRỊ GIỜ PHÚT
GIÂY TRONG VXL
LẤY GIÁ TRỊ GIỜ
PHÚT GIÂY TỪ RTC
ĐƯA VÀO VXL
HEX_BCD
CHUYỂN 10 VÀO
THANH GHI B
LẤY A CHIA B
BYTE THẤP LÀ GIÁ
TRỊ HÀNG ĐƠN VỊ
BYTE CAO LÀ GIÁ TRỊ
HÀNG CHỤC

CHUYỂN VÀO RTC QUA
THANH GHI R0 CỦA VXL
CHUYỂN TỪNG Ô NHỚ
CHỨA GIỜ,PHÚT,GIÂY
VÀO THANH GHI A

HIỂN THỊ
CHỌN LED 1
ORL VỚI GIÁ TRỊ
THÍCH HỢP ĐỂ BẬT
LED
LED KẾ TIẾP
NGẮT
HIỂN THỊ 1


S Đ





Đ


S
Đ

S
Đ



S S Đ






S


Đ
Đ

S









S


Đ
Đ

P3.2=0
LOOP1
P3.2=0
HIỂN THỊ 1
THOÁT NGẮT
P3.3=0
P3.4=0
P3.5=0
TĂNG GIÁ TRỊ PHÚT
GIẢM GIÁ TRỊ PHÚT
CHUYỂN 1
TĂNG GIÁ TRỊ PHÚT
P3.3=0
A=0
TĂNG PHÚT
A=60
INC A
HEX_TO_BCD
LOOP 1
GIẢM GIÁ TRỊ PHÚT
P3.4=0
A=59
GIẢM PHÚT
A=0

S



















S


Đ
Đ

S










S


Đ
Đ

S



TĂNG GIÁ TRỊ GIỜ
P3.3=0
A=0
TĂNG GIỜ
A=24
INC A
HEX_TO_BCD
LOOP 2
GIẢM GIÁ TRỊ GIỜ
P3.4=0
A=23
GIẢM GIỜ
A=0
DEC A
HEX_TO_BCD

















S

Đ









Đ


S
Đ

S

Đ


S
S Đ






CHUYỂN 1
P3.5=0
A=0
RETURN1
LOOP 2
R2=0
LOOP 2
P3.2=0
HIỂN THỊ 2
THOÁT NGẮT
P3.3=0
P3.4=0
P3.5=0
TĂNG GIÁ TRỊ GIỜ
GIẢM GIÁ TRỊ GIỜ
CHUYỂN2
CHUYỂN 2
P3.5=0
LOOP 1


S


III. Chương trình.


$MOD51
ORG 00H
LJMP MAIN
ORG 03H
LJMP NGAT
ORG 30H
MAIN:
MOV R3,#1 ;BIEN HEN GIO CHAN LE
BEGIN:
LCALL ENABLE_RTC
LED5 BIT P1.1
LED6 BIT P1.0
MOV IE,#81H
MOV R2,#0
MOV 20H,#0 ;O NHO CHUA GIAY
MOV 21H,#0 ;O NO CHUA PHUT
MOV 22H,#0 ;O NHO CHUA GIO
MOV 23H,#0 ;O NHO DON VI CUA GIAY
MOV 24H,#0 ;O NHO CHUC CUA GIAY
MOV 25H,#0 ;O NHO DON VI CUA PHUT
MOV 26H,#0 ;O NHO CHUC CUA PHUT
MOV 27H,#0 ;O NHO DON VI CUA GIO
MOV 28H,#0 ;O NHO CHUC CUA GIO

LCALL DOC_DATA
;LCALL CHOPTAT ;2 LED DON CHOP TAT THEO NHIP GIAY
LCALL HEX_BCD
LCALL HIEN_THI
SJMP BEGIN
;******************************************
DOC_DATA:
MOV R0,#0
MOV R1,#20H
X12:
MOVX A,@R0
MOV @R1,A
MOV R7,#0
MOV R7,20H
;******************************************
;DOAN CHUONG TRINH DE HEN GIO
;******************************************
CJNE R3,#00,GIO_CHAN
LJMP GIO_LE
GIO_CHAN:
CJNE R7,#00,THOAT_1
MOV R7,#00
MOV R7,21H
CJNE R7,#00,THOAT_1
MOV R7,#00
A=0
RETURN2
R2=0
MOV R7,22H
CJNE R7,#22,AA

LJMP CHUONG_CHAN
AA: CJNE R7,#20,BB
LJMP CHUONG_CHAN
BB: CJNE R7,#18,CC
LJMP CHUONG_CHAN
CC: CJNE R7,#16,DD
LJMP CHUONG_CHAN
DD: CJNE R7,#14,EE
LJMP CHUONG_CHAN
EE: CJNE R7,#12,FF
LJMP CHUONG_CHAN
FF: CJNE R7,#10,GG
LJMP CHUONG_CHAN
GG: CJNE R7,#8,HH
LJMP CHUONG_CHAN
HH: CJNE R7,#6,THOAT
LJMP CHUONG_CHAN
X11:
LJMP X12
THOAT_1:
LJMP THOAT
GIO_LE:
MOV R7,#00
MOV R7,22H
CJNE R7,#21,II
LJMP
CHUONG_LE
II: CJNE R7,#19,JJ
LJMP CHUONG_LE
JJ: CJNE R7,#17,KK

LJMP CHUONG_LE
KK: CJNE R7,#15,LL
LJMP CHUONG_LE
LL: CJNE R7,#13,MM
LJMP CHUONG_LE
MM: CJNE R7,#11,NN
LJMP CHUONG_LE
NN: CJNE R7,#9,OO
LJMP CHUONG_LE
OO: CJNE R7,#7,THOAT
CHUONG_LE: ;GIO LE THI BAO CHUONG LE
CLR P1.3
LCALL DELAY_CHUONG ;THOI GIAN CHUONG REO
SETB P1.3
MOV R3,#1
LJMP THOAT
CHUONG_CHAN: ;GIO CHAN THI BAO CHUONG CHAN
CLR P1.4
LCALL DELAY_CHUONG ;THOI GIAN CHUONG REO
SETB P1.4
MOV R3,#00
;*************************************************
THOAT:
INC R0

INC R0
INC R1
CJNE R0,#06,X11
RET
;********************************************

ENABLE_RTC:
MOV R0,#0AH
MOV A,#0AFH
MOVX @R0,A
MOV R0,#0BH
MOV A,#0EH
MOVX @R0,A
RET
;********************************************
;DOAN CHUONG TRINH DOC TU RTC VAO VXL
;********************************************
DOC:
MOV R0,#0
MOV R1,#20H
X1:
MOVX A,@R0
MOV @R1,A
INC R0
INC R0
INC R1
CJNE R0,#06,X1
RET

;*********************************************
;*********************************************
;CHUYEN TU SO HEX SANG BCD
;*********************************************
HEX_BCD:
MOV A,20H
MOV B,#10

DIV AB
MOV 23H,B
MOV 24H,A
MOV A,21H
MOV B,#10
DIV AB
MOV 25H,B
MOV 26H,A
MOV A,22H
MOV B,#10
DIV AB
MOV 27H,B
MOV 28H,A
RET
;*********************************************
;*********************************************
;DOAN CHUONG TRINH QUET LED
;*********************************************
HIEN_THI:
MOV A,23H
ORL A,#0F0H
MOV P2,
A
CLR LED6
SETB LED5
LCALL DELAY
MOV A,24H
ORL A,#0F0H
MOV P2,A
CLR LED5

SETB LED6
LCALL DELAY
MOV A,25H
ORL A,#70H
MOV P2,A
SETB LED6
SETB LED5
LCALL DELAY
MOV A,26H
ORL A,#0B0H
MOV P2,A
SETB LED6
SETB LED5
LCALL DELAY
MOV A,27H
ORL A,#0D0H
MOV P2,A
SETB LED6
SETB LED5
LCALL DELAY
MOV A,28H
ORL A,#0E0H
MOV P2,A
SETB LED6
SETB LED5
LCALL DELAY
RET
;***************************************************
;***************************************************
;DOAN CHUONG TRINH NGAT DE CHINH GIO PHUT

;CO LONG VAO CHUONG TRINH CHON LED DE LED NHAP NHAY
;***************************************************
NGAT:
MOV R0,#0BH
MOV A,#80H
MOVX @R0,A
LCALL HIEN_THI1
JNB P3.2,NGAT
LOOP1:
LCALL HIEN_THI1
JNB P3.2,THOAT_NGAT
JNB P3.3,TANG_GIATRI_PHUT
JNB P3.4,GIAM_GIATRI_PHUT
JNB P3.5,CHUYEN1
LJMP LOOP1
THOAT_NGAT:
LCALL HIEN_THI
JNB P3.2
,THOAT_NGAT
MOV R0,#0
MOV A,20H
MOVX @R0,A
LCALL HEX_BCD
LCALL HIEN_THI
MOV R0,#0AH
MOV A,#0AFH
MOVX @R0,A
MOV R0,#0BH
MOV A,#0EH
MOVX @R0,A

RETI
CHUYEN1:
LCALL HIEN_THI
JNB P3.5,CHUYEN1
INC R2
MOV A,R2
CJNE A,#2,RETURN
MOV R2,#0
RETURN:
LJMP LOOP2
TANG_GIATRI_PHUT:
LCALL HIEN_THI
MOV A,21H
INC A
CJNE
A,#60,CONT_1
MOV A,#0
CONT_1:
MOV 21H,A
MOV R0,#2
MOVX @R0,A
LCALL HEX_BCD
LJMP LOOP1
GIAM_GIATRI_PHUT:
LCALL HIEN_THI
MOV A,21H
CJNE A,#0,CONT_3
MOV A,#60
CONT_3:
DEC A

MOV 21H,A
MOV R0,#2
MOVX @R0,A
LCALL HEX_BCD
LJMP LOOP1
LOOP2:
LCALL HIEN_THI2
JNB P3.2,THOAT_NGAT
JNB P3.3,TANG_GIATRI_GIO
JNB P3.4,GIAM_GIATRI_GIO
JNB P3.5
,CHUYEN2
LJMP LOOP2
CHUYEN2:
LCALL HIEN_THI2
JNB P3.5,CHUYEN2
INC R2
MOV A,R2
CJNE A,#2,RETURN2
MOV R2,#0
RETURN2:
LJMP LOOP1
TANG_GIATRI_GIO:
LCALL HIEN_THI
MOV A,22H
INC A
CJNE A,#24,CONT_22
MOV A,#0
CONT_22:
MOV 22H,A

MOV R0,#4
MOVX @R0,A
LCALL HEX_BCD
LJMP LOOP2
GIAM_GIATRI_GIO:
LCALL HIEN_THI
MOV A,22H
CJNE A,#0,CONT_42
MOV A,#24
CONT_42:
DEC A
MOV 22H,A
MOV R0,#4
MOVX @R0,A
LCALL HEX_BCD
LJMP
LOOP2
;**************************************************
;**************************************************
;DOAN CHUONG TRINH LAM CHO PHUT CHOP TAT
;**************************************************
HIEN_THI1:
MOV A,23H
ORL A,#0F0H
MOV P2,A
CLR LED6
SETB LED5
LCALL DELAY

MOV A,24H

ORL A,#0F0H
MOV P2,A
CLR LED5
SETB LED6
LCALL DELAY

MOV A,25H
ORL A,#0F0H
MOV P2,A
SETB LED6
SETB LED5
LCALL DELAY
LCALL PHUTTAT

MOV A,26H
ORL A,#0F0H
MOV P2,A
SETB LED6
SETB LED5
LCALL DELAY
LCALL PHUTTAT

MOV A,27H
ORL A,#0D0H
MOV P2,A
SETB LED6
SETB LED5
LCALL DELAY

MOV A,28H

ORL A,#0E0H
MOV P2,A
SETB LED6
SETB LED5
LCALL DELAY
LCALL DELAY_THOIGIANLEDSANG
RET
PHUTTAT:
MOV A,23H
ORL A,#0F0H
MOV P2,A
CLR LED6

SETB LED5
LCALL DELAY

MOV A,24H
ORL A,#0F0H
MOV P2,A
CLR LED5
SETB LED6
LCALL DELAY

MOV A,25H
ORL A,#0F0H
MOV P2,A
SETB LED6
SETB LED5
LCALL DELAY


MOV A,26H
ORL A,#0F0H
MOV P2,A
SETB LED6
SETB LED5
LCALL DELAY

MOV A,27H
ORL A,#0D0H
MOV P2,
A
SETB LED6
SETB LED5
LCALL DELAY

MOV A,28H
ORL A,#0E0H
MOV P2,A
SETB LED6
SETB LED5
LCALL DELAY
RET
;***********************************************
;***********************************************
;DOAN CHUONG TRINH LAM CHO GIO CHOP TAT
;***********************************************
HIEN_THI2:
MOV A,23H
ORL A,#0F0H
MOV P2,A

CLR LED6
SETB LED5
LCALL DELAY

MOV A,24H
ORL A,#0F0H
MOV P2,A
CLR LED5
SETB LED6
LCALL DELAY

MOV A,25H
ORL A,#70H
MOV P2
,A
SETB LED6
SETB LED5
LCALL DELAY
MOV A,26H
ORL A,#0B0H
MOV P2,A
SETB LED6
SETB LED5
LCALL DELAY

MOV A,27H
ORL A,#0F0H
MOV P2,A
SETB LED6
SETB LED5

LCALL DELAY
LCALL GIOTAT

MOV A,28H
ORL A,#0F0H
MOV P2,A
SETB LED6
SETB LED5
LCALL DELAY
LCALL GIOTAT
LCALL DELAY_THOIGIANLEDSANG

×