Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đế tài - Mạch đồng hồ số dùng IC555 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.21 KB, 17 trang )

TấN TI:













MC LC

Nhn xột ca giỏo viờn hng dn 3
Li m u 4
Phn I: Dn Nhp 5
t vn .
Mc ớch v yờu cu.
Giụựi haùn ủe taứi.
Phn II. C s lý thuyt 6
Gii thiu cỏc IC s dng trong mch.
Phn III: Thit k v thi cụng. 15
Chng I: Thit k mch
S khi.
Nguyờn lý hot ng ca cỏc khi.
S nguyờn lý.
Chương II: Thi công mạch.
Dụng cụ sử dụng.


Quá trình thi công.
Phần IV: Kết luận……………………………………………………… 22
Nhận xét chung.
Hướng phát triển của đề tài











LÔØI MÔÛ ÑAÀU

Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là ngành
điện tử đã ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp. Trong lĩnh vực điều khiển,
từ khi công nghệ chế tạo loại vi mạch lập trình phát triển đã đem đến các kỹ
thuật điều khiển hiện đại có nhiều ưu điểm h
ơn so với việc sử dụng các mạch
điều khiển lắp ráp bằng các linh kiện rời như kích thước nhỏ, giá thành rẻ, độ
làm việc tin cậy, công suất tiêu thụ nhỏ.
Ngày nay, trong lĩnh vực điều khiển đã được ứng dụng rộng rãi trong
các thiết bị, sản phẩm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của con người
như máy giặt, đồng hồ báo giờ… đ
ã giúp cho đời sống cuả chúng ta ngày
càng hiện đại và tiện nghi hơn.
Đề tài “ñoàng hoà soá” rất đa dạng và phong phú, có nhiều loại hình khác

nhau dựa vào công dụng và độ phức tạp. Do tài liệu tham khảo bằng Tiếng
Việt còn hạn chế, trình độ có hạn và kinh nghiệm trong thực tế còn non kém,
nên đề tài chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp, giúp đỡ chân thành của các thầy cô cũng như của các bạn sinh
viên
.








PHAÀN I
Dẫn Nhập
I. Đặt vấn đề.
Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ, các thiết bị điện
tử đã, đang và sẽ tiếp tục được ứng dụng ngày càng rộng rãi và mang lại hiệu
quả trong hầu hết các lĩnh vực khoa học kỹ thuật cũng như trong đời sống xã
hội.
Việc gia công, xử lý các tín hiệu điện tử hiện đại đều dựa trên c
ơ sở
nguyên lý số. Vì các thiết bị làm việc dựa trên cơ sở nguyên lý số có ưu điểm
hơn hẳn so với các thiết bị làm việc dưạ trên cơ sở ngun lý tương tự, đặc
biệt là trong kỹ thuật tính tốn.
Sự phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ điện tử đã cho ra đời nhiều vi
mạch số cỡ lớn với giá thành rẻ và khả năng lập trình cao đã mang lại những
thay đổi lớn trong ngành điện tử. Mạch số ở những m
ức độ khác nhau đã đang

thâm nhập trong các lĩnh vực điện tử thơng dụng và chun nghiệp một cách
nhanh chóng. Các trường kỹ thuật là nơi mạch số thâm nhập mạnh mẽ và
được học sinh, sinh viên ưa chuộng do lợi ích và tính khả thi của nó. Vì thế sự
hiểu biết sâu sắc về kỹ thuật số là khơng thể thiếu đối với sinh viên ngành
điện tử hiện nay. Nhu cầu hiểu biết v
ề kỹ thuật số khơng chỉ riêng đối với
những người theo chun ngành điện tử mà còn đối với những cán bộ kỹ thuật
khác có sử dụng thiết bị điện tử.
II.Mục đích u cấu.
Sự cần thiết,quan trọng cũng như tính khả thi và lợi ích của mạch
số cũng chính là lý do để chọn và thực hiện đề án “thiết kế mạch đồng hồ
số” nhằm ứng dụng kiến thức đã học về kó thuật số vào thực tế.
III.Giới hạn đề tài.
Trong phạm vi tập đề án này, người thực hiện chỉ thiết kế và thi công
mạch đồng hồ thể thao gọn, đơn giản.

PHẦN II
Cơ SởLý Thuyết
I.Giới thiệu về các IC sử dụng trong mạch.
I.1. IC giải mã 74LS47.
a) Đại cương.
Mạch giải là mạch có chức năng ngược lại với mạch mã hoá. Mục
đích sử dụng phổ biến nhất cũa mạch giải mã là làm sáng tỏ các đèn để hiển
thị kết quả ở dạng chữ số. Do có nhiều loại đèn hiển thị và có nhiều loại mã số
khác nhau nên có nhiều mạch giải mã khác nhau, ví dụ: giải mã 4 đường sang
10 đường, giải mã BCD sang th
ập phân…IC74LS47 là loại IC giải mã BCD
sang led 7 đoạn. Mạch giải mã BCD sang led 7 đoạn là mạch giải mã phức
tạp vì mạch phải cho nhiều ngõ ra lên cao hoặc xuống thấp( tuỳ vào loại đèn
led là anod chung hay catod chung) để làm các đèn cần thiết sáng nên các số

hoặc ký tự. IC 74LS47 là loại IC tác động ở mức thấp có ngõ ra cực thu để
hở và khả năng nhận dòng đủ cao để thúc trực tiếp các đèn led 7 đoạn loạ
i
anod chung.
b) Hình dáng và sơ đồ chân.


Hinh 5:Hình dáng và sơ đồ chân của IC 74LS47.

Chân 1, 2, 6, 7: Chân dử liệu BCD vào.
Chân 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15: Các chân ra tác động mức thấp.
Chân 8: Chân nối mass.
Chân 16: Chân nối nguồn.
Chân 4: Gồm ngõ vào xoá BI được để không hay nối lên cao cho
hoạt động giải mã bình thường. Khi nối BI ở mức thấp, các ngõ ra đều tắt bất
chấp trạng thái của các ngõ vào.
Chân 5: Ngõ vào xoá dợn sóng RBI được để không hay nối lên cao
khi không được dùng để xoá số 0( số 0 ở trước số có nghĩa hay số 0 thừa bên
trái dấu chấm thập phân).
Chân 3: Ngõ vào thử đèn LT ở cao các ngõ ra đều tắt và ngõ ra xoá
dợn sóng RBO thấp. Khi ngõ vào BI/RBO để không hay nối lên cao và ngõ
vào LT giữ ở mức thấp các ngõ ra đều sáng.
c) Sơ đồ logic và bảng trạng thái.

















Hình 6: Sơ đồ logic của IC 74LS47.
S
ơ đồ cấu trúc của IC74LS47, nó giúp cho những ai muốn tìm hiểu
sâu về IC giải mã 74LS47 hoạt động và giải mã BCD sang led 7 đoạn như thế
nào.
Sự hoạt động của mạch được thể hiện ở bảng sự thật, trong đó đối
với các ngõ ra H là tắt và L là sáng, nghĩa là nếu 74LS47 thúc đèn led 7 đoạn
thì các đoạn a, b, c, d, e, f, g của đèn sẽ sáng hay tắt tuỳ vào ngõ ra tương ứng
của 74LS47 là L hay H.

Hình 7: Bảng trạng thái của IC74LS47.
Kết quả là khi mã số nhị phân 4 bit vào có giá trị thập phân từ 0 đến
15 đèn led hiển thị lên các số như
ở hình bên dưới. Chú ý là khi mã số nhị
phân vào là 1111= 15
10
thì đèn led tắt.


Hình 8: Các hiển thị của IC giải mã 74LS47.


I.2. IC LM555.
a) Đại cương.
Vi mạch định thì LM555 là mạch tích hợp Analog- digital. Do có
ngõ vào là tín hiệu tương tự và ngõ ra là tín hiệu số. Vi mạch định thì LM555
được ứng dụng rất rộng rãi trong thực tế, đặc biệt trong lĩnh vực điều khiển, vì
nếu kết hợp với các linh kiện R, C thì nó có thể thực hiện nhiều chức năng
như: định thì, tạo xung chuẩn, tạo tín hiệu kích, hay điều khiển các linh kiện
bán dẫn công suấ
t như Transistor, SCR, Triac…
b) Hình dáng và sơ đồ chân.








Hình 9: Hình dáng và sơ đồ chân của IC LM555.
Chân 1: Nối mass.
Chân 2: Trigger Input ( ngõ vào xung nảy).
Chân 3: Output ( ngõ ra).
Chân 4: Reset (đặt lại).
Chân 5: Control Voltage (điện áp điều khiển).
Chân 6: Threshold (thềm- ngưỡng).
Chân 7: Discharge ( xả điện).
Chân 8: Nối Vcc.
c) Cấu trúc và nguyên lý.
Hình 10: Sơ đồ cấu trúc của IC 555.
Bên trong vi mạch 555 có hơn 20 transistor và nhiều điện trở thực

hiện các chức năng như hình 2.2 gồm có:
Cầu phân áp gồm 3 điện trở 5k
Ω
nối từ nguồn +Vcc xuống Mass
cho ra hai điện áp chuẩn 1/3Vcc và 2/3Vcc.
Op-Amp(1) là mạch khuếch đại so sánh có ngõ I
n
- nhận điện áp
chuẩn 2/3Vcc, còn ngõ I
n+
thì nối ra ngoài chân 6. Tuỳ thuộc điện áp của chân
6 so với điện áp chuẩn 2/3Vcc Op-Amp(1) có điện áp ra ở mức High( cao)
hay mức Low( thấp) để làm tín hiệu R (Reset), điều khiển Flip-Flop.
Op-Amp(2) là mạch khuếch đại so sánh có ngõ I
n+
nhận điện áp
chuẩn 1/3Vcc, còn ngõ I
n
- thì nối ra ngoài chân 2. Tuỳ thuộc điện áp của chân
2 so với điện áp chẩn 1/3Vcc Op-Amp(2) có điện áp ra ở mức High hay mức
Low để làm tín hiệu S (Set), điều khiển Flip-Flop.
Mạch Flip – Flop là loại mạch lưỡng ổn kích một bên. Khi chân Set
có điện áp cao thi điện áp này kích đổi trạng thái của Flip-Flop ở ngõ Q lên
mức cao và ngõ
Q
___
xuống mức thấp. Khi chân Set đang ở mức cao xuống
mức thấp thì mạch Flip-Flop không đổi trạng thái. Khi chân Reset có điện áp
cao thì điện áp này kích đổi trạng thái của Flip-Flop làm ngõ
Q

___
lên mức cao
và ngõ Q xuống mức thấp. Khi ngõ Reset mức cao xuống thấp thì mạch Flip-
Flop không đổi trạng thái.
Mạch Output là mạch khuếch đại ngõ ra để tăng độ khuếch đại dòng
cấp cho tải. Đây là mạch khuếch đại đảo, có ngõ vào là chân của
Q
___
Flip-
Flop, nên khi
Q
___
ở mức cao thì ngõ ra chân 3 của IC sẽ có điện áp thấp (

0V), và ngược lại, khi
Q
___
ở mức thấp thì ngõ ra chân 3 của IC sẽ có điện áp
cao (

Vcc).
Transistor T
1
có chân E nối vào điện áp chuẩn khoảng 1,4V, là loại
transistor NPN. Khi cực B nối ra ngoài bởi chân 4 có điện áp cao hơn 1,4V,
thì T
1
ngưng dẫn, nên T
1
không ảnh hưởng tới mạch. Khi chân 4 có điện trở trị

số nhỏ thích hợp nối mass thì T
1
dẫn bão hoà đồng thời làm mạch Output
cũng dẫn bão hoà và ngõ ra mức thấp. Chân 4 gọi là chân Reset có nghĩa là nó
reset IC 555 bất chấp tình trạng ở các ngõ vào khác. Do đó , chân Reset dùng
để kết thúc xung ra sớm khi cần thiết. Nếu không dùng chức năng Reset thì
nối chân 4 lên Vcc để tránh bị Reset do nhiễu.
Transistor T
2
là transistor có cực C để hở, nối ra chân 7. Do cực B
được phân cực bởi mức điện áp ra
Q
___
của F/F, nên khi
Q
___
ở mức cao thì T
2

bão hoà và cực C của T
2
coi như nối mass. Lúc đó, ngõ ra chân 3 cũng ở mức
thấp .Khi
Q
___
ở mức thấp thì T
2
ngưng dẫn , cực C của T
2
để hở, lúc đó, ngõ

ra ở chân 3 có mức điện áp cao. Theo nguyên lý trên, cực C của T
2
ra chân 7
có thể làm ngõ ra phụ thuộc có mức điện áp giống như mức điện áp của ngõ
ra chân 4.
d) Giao tiếp với tải.
IC 555 có thể giao tiếp với nhiều loại tải khác nhau và tuỳ trường
hợp mỗi loại tải có thể mắc theo hai cách.
 Tải được cấp điện khi ngõ ra có điện áp thấp. Lúc đó, IC 555 sẽ
nhận dòng điện tải theo chiều từ ngu
ồn qua tải rồi vào IC. Dòng điện tải
trường hợp này gọi là I
nhận
.

Tải được cấp điện khi ngõ ra có điện ấp cao. Lúc đó, IC 555 sẽ cấp
dòng điện cho tải theo chiều từ nguồn qua IC rồi ra tải. Dòng điện trong
trường hợp này gọi là I
nguồn




PHAÀN III
Thiết Kế VàThi Công
Chương I THIẾT KẾ MẠCH
I. SƠ ĐỒ KHỒI.
Mạch đồng hồ thể thao được xây dựng trên mơ hình như sau:
Khối tạo xung
Khối đếm Khối giải mã Khối hiển thị















II. NGUN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC KHỐI.
II.1. Khối tạo xung.
Bộ tạo xung là thành phần quan trọng nhất của hệ thống. Đặc biệt là
đối với bộ đếm, nó quyết định các trạng thái ngõ ra của bộ đếm.
Có rất nhiều mạch tạo dao động, nhưng do sự thơng dụng ta chỉ
quan tâm đến mạch tạo dao động dùng IC 555.
Đây là vi mạ
ch định thời chun dùng, có thể mắc thành mạch đơn
ổn hay phi ổn.
 Sơ đồ chân và chức năng của các chân.
Khối tạo
xung dùng
IC555
Mạch đếm
giây
Mạch đếm

phút
Mạch đếm
giờ

Mạch
giải mã
BCD
Mạch
giải mã
BCD
Mạch
giải mã
BCD
Led 7
đoạn
loại
aond
chung
Led 7
đoạn
loại
anod
chung
Led 7
đoạn
loại
anod
chung
81
VCCGND

Chân 1: Nối mass.
Chân 2: Nhận tín hiệu kích.
Chân 3: Ngõ ra của tín hiệu.
Chân 4: Đặt lại trạng thái ban đầu.
Chân 5: Điện áp điều khiển.
Chân 6: Điện áp ngưỡng.
Chân 7: Xả điện.
Chân 8: Cấp nguồn.
II.3. KHỐI GIẢI MAÕ ( IC74LS47).
Mạch giải mã BCD sang led 7 đoạn là mạch thúc nên cũng thường
được gọi là mạch giải mã/thúc. Giải mã BCD sang led 7 đoạn phức tạp hơn
giải mã BCD sang thập phân vì mạch ph
ải có tổ hợp nhiều ngõ ra lên cao
hoặc xuống thấp( tuỳ từng loại led anod chung hay catod chung).
Mạch giải mã thông dụng nhất là sử dụng IC 74LS47. Vì có ngõ ra
để hở và khả năng nhận dòng cao để thúc trực tiếp các đèn led 7 đoạn loại
anod chung.
IC 74LS47 thúc đèn led 7 đoạn thì các đoạn a, b, c, d, e, f, g của
đèn sẽ sang hay tắt tuỳ từng ngõ ra tương ứng của IC la H hay L.
 Sơ đồ và chức năng của các chân.
Chân 1, 2, 6, 7: Tín hiệu vào.
Chân 3: Ngõ vào thử đèn.
Chân 4: Ngõ vào xoá (BI) và ngõ ra dợn sóng
Chân 5: Ngõ vào xoá dợn sóng.
Chân 8: Nối mass.
Chân 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15: Tín hiêu ra.
Chân 16: Nối nguồn.


74LS47

7
1
2
6
4
5
3
13
12
11
10
9
15
14
16
8
D0
D1
D2
D3
BI/RBO
RBI
LT
A
B
C
D
E
F
G

VCC
GND

 Ngun lý hoạt động.
IC 74LS47 là IC tác động mức thấp nên các ngõ ra mức 1 là tắt và
mức 0 là sáng tương ứng với các thanh a, b, c, d, e, f, g của led 7 đoạn
anod chung trạng thái ngõ ra tương ứng với các số thập phân(các số từ 10
đến 15 khơng dùng tới).
Ngõ vào xố BI được để khơng hay nối lên mức 1 cho hoạt động
giải mã bình thường. Nếu nối lên mức 0 thì các ngõ ra đều tắt bất chấp
trạng thái các ngõ ra.
Ngõ vào xố dợn sóng RBI được để khơng hay nối lên mức 1 dùng
để xố số 0 ( số 0 thừa phía sau dấu thập phân hay số 0 trước số có nghĩa).
Khi RBI và các ngõ vào D, C, B, A ở mức 0 nhưng ngõ vào LT ở mức 1
thì các ngõ ra đểu tắt và ngõ vào xóa dợn sóng RBO xuống mức thấp.
Khi ngõ vào BI/RBO nối lên mức 1 và LT ở mức 0 thì ngõ ra đều
sáng.
II.4. KHỐI HIỂN THỊ.





Một trong các chỉ báo thơng dụng để hiển thị
các số thập phân là led 7 đoạn.
Ở loại anod chung( anod của đèn được nối lên
+5V),
đoạn nào sáng ta nối đầu catod của đoạn
đó xuống mức thấp thơng qua điện trở để hạn
dòng( 180

Ω
≤ R ≤ 1 k
Ω
).
III. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
U3
led7doan
7
6
4
2
1
9
10
3 8
5
A
B
C
D
E
F
G
CA CA
DP
S3
S2
+V
V7
10V

+V
V1
10V
74LS90
6
MS1
7
MS2
2
MR1
3
MR2
14
CP0
1
CP1
11
Q3
8
Q2
9
Q1
12
Q0
U13
74LS247
6
A3
2
A2

1
A1
7
A0
3
LT
5
RBI
14
g
15
f
9
e
10
d
11
c
12
b
13
a
4
RBO
U12
a b c d e f g .
V+
DISP6
a b c d e f g .
V+

DISP5
74LS247
6
A3
2
A2
1
A1
7
A0
3
LT
5
RBI
14
g
15
f
9
e
10
d
11
c
12
b
13
a
4
RBO

U11
74LS90
6
MS1
7
MS2
2
MR1
3
MR2
14
CP0
1
CP1
11
Q3
8
Q2
9
Q1
12
Q0
U10
74LS90
6
MS1
7
MS2
2
MR1

3
MR2
14
CP0
1
CP1
11
Q3
8
Q2
9
Q1
12
Q0
U1
74LS247
6
A3
2
A2
1
A1
7
A0
3
LT
5
RBI
14
g

15
f
9
e
10
d
11
c
12
b
13
a
4
RBO
U2
a b c d e f g .
V+
DISP1
a b c d e f g .
V+
DISP2
74LS247
6
A3
2
A2
1
A1
7
A0

3
LT
5
RBI
14
g
15
f
9
e
10
d
11
c
12
b
13
a
4
RBO
U3
74LS90
6
MS1
7
MS2
2
MR1
3
MR2

14
CP0
1
CP1
11
Q3
8
Q2
9
Q1
12
Q0
U4
+V
V2
10V
+V
V3
10V
74LS90
6
MS1
7
MS2
2
MR1
3
MR2
14
CP0

1
CP1
11
Q3
8
Q2
9
Q1
12
Q0
U8
74LS247
6
A3
2
A2
1
A1
7
A0
3
LT
5
RBI
14
g
15
f
9
e

10
d
11
c
12
b
13
a
4
RBO
U7
a b c d e f g .
V+
DISP4
a b c d e f g .
V+
DISP3
74LS247
6
A3
2
A2
1
A1
7
A0
3
LT
5
RBI

14
g
15
f
9
e
10
d
11
c
12
b
13
a
4
RBO
U6
74LS90
6
MS1
7
MS2
2
MR1
3
MR2
14
CP0
1
CP1

11
Q3
8
Q2
9
Q1
12
Q0
U5
CP1
CP2
Q1
Q2
V6
+V
V5
10V
+V
V4
10V
III.1. Sơ đồ mạch ñeám.
























III.2.Sơ đồ mạch giải mã và hiển thò.




III.3. Ngun lý hoạt động.
Về phần tạo xung ta dùng IC 555 mắc theo kiểu phi ổn.
Theo yêu cầu của mạch thì T= 1s,
Khi tụ nạp ngõ ra chân số 3 của IC 555 ở mức 1
Khi tụ xả ngõ ra chân số 3 của IC ở mức 0
C1
C0
C3
C2
150
150

150
VCC
150
B1
B0
B3
B2
150
VCC VCC
150
150
74LS247
7
1
2
6
4
5
3
13
12
11
10
9
15
14
16
8
Q3
Q2

Q1
Q0
BI/RBO
RBI
LT
A
B
C
D
E
F
G
VCC
GND
150
150
150
E1
E0
E3
E2
74LS247
7
1
2
6
4 5
3
13
12

11
10
9
15
14
16 8
Q3
Q2
Q1
Q0
BI/RBO RBI
LT
A
B
C
D
E
F
G
VCC GND
150
VCC
150
150
74LS247
7
1
2
6
4 5

3
13
12
11
10
9
15
14
16 8
Q3
Q2
Q1
Q0
BI/RBO RBI
LT
A
B
C
D
E
F
G
VCC GND
74LS247
7
1
2
6
4
5

3
13
12
11
10
9
15
14
16
8
Q3
Q2
Q1
Q0
BI/RBO
RBI
LT
A
B
C
D
E
F
G
VCC
GND
150
150
150
VCC

150
D1
D0
D3
D2
150
150
150
150
150
150
A1
A0
A3
A2
150
7
6
4
2
1
9
10
3
8
A
B
C
D
E

F
G
CA
CA
VCC
150
7
6
4
2
1
9
10
3
8
A
B
C
D
E
F
G
CA
CA
150
150
150
VCC
150
7

6
4
2
1
9
10
3
8
A
B
C
D
E
F
G
CA
CA
150
150
150
150
VCC
150
VCC
150
150
150
74LS247
7
1

2
6
4
5
3
13
12
11
10
9
15
14
16
8
Q3
Q2
Q1
Q0
BI/RBO
RBI
LT
A
B
C
D
E
F
G
VCC
GND

7
6
4
2
1
9
10
3
8
A
B
C
D
E
F
G
CA
CA
VCC
150
7
6
4
2
1
9
10
3
8
A

B
C
D
E
F
G
CA
CA
150
F1
F0
F3
F2
150
150
VCC
74LS247
7
1
2
6
4 5
3
13
12
11
10
9
15
14

16 8
Q3
Q2
Q1
Q0
BI/RBO RBI
LT
A
B
C
D
E
F
G
VCC GND
7
6
4
2
1
9
10
3
8
A
B
C
D
E
F

G
CA
CA
150
VCC
Xung kích được đưa vào chân số 14 của IC 74ls90. Ngõ ra xung (Q0, Q1,
Q2, Q3) được đưa đến ngõ vào của IC giải mã 74LS47
Khi đếm từ 9 về 0 chân số 11 được bật lên mức 1 tạo xung cho IC thứ
2 họa động. Tương tự như vậy IC2 tọa xung cho IC3 và IC3 tạo xung cho
IC4 hoạt động…
Khi IC2 đếm từ 0 đến 6 thì bò reset và cấp xung cho IC3 đếm .
IC3 đếm từ 0 đến 9. chân 11 của IC3 bật lên 1 cấp xung cho IC4 đếm.
Khi IC4 nhận xung kích từ chân số11 của IC3 thì nó bắt đầu đếm từ 0
đến 6.
Khi IC4 đếm đến 6, chân 8 bật lên mức 1 tạo xung cho IC5. IC5 đếm
từ 0 đến 3. Chân 11 IC5 tạo xung kích cho IC6. IC6 đếm từ 0 đến 2.Cứ như
thế các IC (74LS90) lần lượt kích xung cho nhau tạo thành vòng đếm lặp lại
tuần hoàn.

Chương II
THI CƠNG MẠCH
I. Dụng cụ sử dụng.
• Đồng hồ VOM.
• Chì hàn.
• Các linh kiện.
• Mạch in.
• Các linh kiện
II. Qúa trình thi cơng.
• Phân tích sơ đồ ngun lý.
• Tiến hành gia cơng mạch.

• Lắp rắp và kiểm tra hoạt động của mạch.

PHẦN IV
Kết Luận
I.NHẬN XÉT CHUNG.
Đồng hồ thể thao là một thiết bò ứng dụng nhiều trong thực tế, có
nhiều phương pháp thiết kế và thực hiện các mạch đồng hồ khác nhau.
Trong tập đồ án này chỉ trình bày một trong các dạng đó và chỉ trình bày
một số chức năng của đồng hồ mà thôi. Do thời gian và kinh nghiệm thực tế
còn kém nên khi thực hiện còn nhiều thiếu sót, rất mong được sự đánh giá
của quý thầy cô và sự góp ý của các bạn sinh viên để đề tài hoàn chỉnh
hơn.



















TÀI LIỆU THAM KHẢO.


1. Kỹ thuật xung_Nguyễn Tấn Phước_NXB Thanh Hố.

2. Linh kiện quang điện tử_Dương Minh Trí_NXB KHKT.

3. Kỹ thuật số_Nguynễn Hữu Phương_NXB Thống Kê.

4. Vi mạch và tạo sóng_Tống Văn On_NXB Giáo Dục

×