Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giáo án giáo dục công dân lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.92 KB, 30 trang )

Ngày soạn:
Ngày gi¶ng
TIẾT 1: BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T1)
Ngày soạn: .
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Nắm được
tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao
thông đối với đời sống của con người.
2. Kĩ năng: HS biết được tác dụng của các loại tín hiệu giao thông.
3. Thái độ: HS có ý thức tôn trọng và thực hiện trật tự an toàn giao thông.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?.
2. Nêu một số quyền và nghĩa vụ của CD đối với nhà nước mà em biết?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'): Một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: Sau chiến tranh và thiên tai
thì ti nạn giao thông là thảm hoạ thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho loài người. Vì sao
họ lại khẳng định như vậy? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 10') Tìm hiểu tình hình tai nạn giao
thông hiện nay.
Gv: Cho HS quan sát bảng thống kê về tình


hình tai nạn giao thông sgk.
- Đọc phần thông tin sự kiện ở sgk.
Gv: Em có nhận xét gì về tai nạn giao thông ở
trong nước và ở địa phương?.
Gv: Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai
nạn giao thông?.
1. Tình hình tai nạn giao
thông hiện nay:
- Ở trong nước và tại địa
phương số vụ tai nạn giao
thông có người chết và bị
thương ngày càng tăng.
* Nguyên nhân:
- Do ý thức của một số người
tham gia giao thông chưa tốt.
- Phương tiện tham gia giao
thông ngày càng nhiều.
- Dân số tăng nhanh.
- Sự quản lí của nhà nước về
* HĐ2: ( 14') Thảo luận giúp Hs hiểu một số
quy định về đi đường.
Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo
an toàn khi đi đường?.(Để đảm bảo an toàn khi
đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ
thống báo hiệu giao thông)
Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý nghĩa của
từng loại hiệu lệnh khi người cảnh sát giao
thông đưa ra?.( Gv có thể giới thiệu cho hs).
Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý
nghĩa của các loại đèn đó?.

Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà em
biết và nêu ý nghĩa của nó?.
Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường và
tường bảo vệ.
* HĐ3: Luyện tập ( 8').
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/40.
Và một số bài tập ở sách bài tập tình huống.
giao thông còn hạn chế.
2. Một số quy định về đi
đường:
a. Các loại tín hiệu giao
thông:
- Hiệu lệnh của người điều
khiển giao thông.
- Tín hiệu đèn.
- Hệ thống biển báo.
+ Biển báo cấm: Hình tròn,
viền đỏ- thể hiện điều cấm.
+ Biển báo nguy hiểm: Hình
tam giác, viền đỏ- Thể hiện
điều nguy hiểm, cần đề phòng.
+ Biển hiệu lệnh: Hình tròn,
nền xanh lam- Báo điều phải
thi hành.
+ Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật (
vuông) nền xanh lam- Báo
những định hướng cần thiết
hoặc những điều có ích khác.
+ Biển báo phụ: Hình chữ nhật
( vuông)- thuyết minh, bổ sung

để hiểu rõ hơ các biển báo
khác.
- Vạch kẻ đường.
- Hàng rào chắn, tường bảo
vệ
IV. Củng cố: ( 2')
Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2')
- Học bài, xem trước nội dung còn lại.
- Vẽ các loại biển báo giao thông vào vở ( Mỗi loại ít nhất một kiểu).

Ngày soạn:
Ngày gi¶ng
TIẾT 2 BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T2)
Ngày soạn:
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Quy định đối
với người đi bộ đi xe đạp và xe máy.
2. Kĩ năng: HS biết tự giác chấp hành trật tự an toàn giao thông.
3. Thái độ: HS có ý thức tôn trọng và thực hiện trật tự an toàn giao thông. Biết phản đối
những việc làm vi phạm an toàn giao thông.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo. Tranh ảnh
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2').

II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông hiện nay?.
2. Nêu các loại tín hiệu giao thông mà em biết?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 12') Tìm hiểu các quy tắc về đi
đường.
Gv: Để hạn chế tai nạn giao thông, người đi
đường cần phải làm gì?.
Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống sau:
Tan học Hưng lái xe đạp thả 2 tay và lạng
lách, đánh võng và đã vướng phải quang
ghánh của bác bán rau đi giữa lòng đường.
Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác bán rau?.
Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những quy định
nào?.
Gv: Cho hs quan sát tranh và nêu các vi phạm
trong bức tranh ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
HS: Làm một số bài tập ở sách BT tình
huống.
Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo những
2. Một số quy định về đi
đường:
a. Các loại tín hiệu giao
thông:
b. Quy định về đi đường:
- Người đi bộ:
+ đi trên hè phố, lề đường hoặc

sát mép đường.
+ đi đứng phần đường và đi
theo tín hiệu giao thông.
Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua
đường phải có người lớn dẫn
dắt; Không mang vấc đồ cồng
kềnh đi ngang trên đường.
- Người đi xe đạp:
+ Cấm lạng lách, đánh võng,
buông cả hai tay hoặc đi xe
bằng 1 bánh.
quy định nào?.
Gv: Muốn lái xe máy, xe mô tô phải có đủ
những điều kiện nào?.
Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt mọi
người phải tuân theo những quy định gì?.
* HĐ2: ( 12') tìm hiểu trách nhiệm của HS.
Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo
an toàn khi đi đường?.
* HĐ3:(8') Luyện tập.
Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK.
+ Không được dang hàng
ngang quá 2 xe.
+ Không được sử dụng xe để
kéo, đẩy xe khác.
+ Không mang vác, chở vật
cồng kềnh.
+ Chỉ được chở 1 người và một
trẻ em dưới 7 tuổi.
+ Trẻ em dưới 7 tuổi không

được đi xe đạp người lớn.
( Đường kính bánh xe quá 0,65
m).
- Người đi xe máy, xe mô tô:
- Quy định về an toàn đường
sắt:
3. Trách nhiệm của HS:
- Phải tuyệt đối chấp hành hệ
thống báo hiệu và cá quy điọnh
về an toàn giao thông.
- Đi về bên phải theo chiều đi
của mình.
- Tuân thủ nguyên tắc về
nhường đường, tránh và vượt
nhau.
IV. Củng cố: ( 2')
Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2')
- Học bài, làm các bài tập còn lại.
- Xem trước nội dung bài 15. Sưu tầm những tấm gương học tốt.

Ngày soạn:
Ngày gi¶ng
TIẾT 3 BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn
luyện thân thể và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng
sức khoẻ của bản thân và của người khác.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức

khoẻ cho bản thân.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
- Sắm vai.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn,
2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn
vàng " Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó
bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:( 5') GV cho HS tự kiểm tra vệ
sinh cá nhân lẫn nhau.
GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn.
* HĐ2( 10'): Tìm hiểu nội dung truyện
đọc.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh
trong mùa hè vừa qua?.
GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu
ấy?
GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi

người không? Vì sao?.
* HĐ3: ( 7') Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo
ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải
làm gì?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày,
nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể?.
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn
luyện thân thể?.
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân,
ăn uống điều độ, thường xuyên
luyện tập thể dục, năng chơi thể
thao, tích cực phòng và chữa
bệnh, không hút thuốc lá và dùng
* HĐ4: ( 5')Tìm hiểu vai trò của sức
khoẻ.
GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với
học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?.
GV. Giả sử được ước một trong 3 điều
sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon
ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn
đeo bệnh mà uống sâm nhung ).
- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật
ốm yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao
động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.

GV. Hãy nêu những hậu quả của việc
không rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS
sắm vai ).
* HĐ5:( 5'): Luyện tập.
- GV. Yêu càu HS làm BT a, SGK trang
5.
- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá,
uống rượu bia?.
các chất kích thích khác.
2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con
người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học
tập, lao động có hiệu quả, có
cuộc sống lạc quan, vui tươi
hạnh phúc.
3. Cách rèn luyện SK.
IV. Củng cố: (2').
- Muốn có suqức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì?
V. Dặn dò: ( 2').
- Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5- Xem trước bài 2.

Ngày soạn:
Ngày gi¶ng:
TIẾT 4 BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ (T1)
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng,
kiên trì và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có
ích đã đề ra.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(15') Tìm hiểu truyện đọc SGK và
hình thành khái niệm
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao
nhiêu thứ tiếng nước ngoài?.
GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như
vậy?.
GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá
trình tự học?.
GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó
ntn?.

Gv: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.
Gv: Thế nào là siêng năng?
Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN
trong học tập và trong lao động?.
Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ?
Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ.
Gv: Thế nào là kiên trì?
Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ?
1. Thế nào là siêng năng,
kiên trì?
- Siêng năng là đức tính
của con người, biểu hiện ở
sự cần cù, tự giác, miệt
mài, làm việc thường
xuyên đều đặn.
* Trái với SN là: lười
biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại
ăn bám
- Kiên trì là sự quyết tâm
làm đến cùng dù có gặp
khó khăn gian khổ.
* Trái với KT là: nãn lòng,
Gv: Nêu mqh giữa SN và KT?
* HĐ2: ( 10') Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4
nd sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính
SNKT đã thành công xuất sắc trong sự
nghiệp.
2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.

3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
4. Khi nào thì cần phải SNKT?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
HĐ3: ( 7') Luyện tập.
GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7.
* BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ Kt văn ngày mai, Tuấn
đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi
đanhd điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Cho hs chơi sắm vai )
chống chán
IV. Củng cố: (2').
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2').
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,d SGK/7
- Xem nd còn lại của bài.

Ngày soạn:
Ngày gi¶ng:
TIẾT 5 BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ (T2)
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê
phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
3. Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6
2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.

C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(20') Tìm biểu hiện của SNKT.
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3
nd sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực
hoạt động xã hội khác.
HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt
lại.
Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về
SNKT.
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của
Bác Hồ.
Gv: Vì sao phải SNKT?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản
thân và kết quả của công việc đó?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười
biếng,chống chán của bản thân và hậu quả
của công việc đó?.
* HĐ2:( 12') Luyện tập- Rút ra cách rèn
luyện.

Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7.
Làm bt 3 SBT.
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người
SNKT?.
2. Ý nghĩa:
- Siêng năng, kiên trì giúp
con người thành công trong
mọi lĩnh vực của cuộc sống.
3. cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc
không ngại khó ngại khổ, cụ
thể:
+ Trong học tập: đi học
chuyên cần, chăm chỉ học,
làm bài, có kế hoạch học tập
+ Trong lao động: Chăm làm
việc nhà, không ngại khó miệt
mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: (
kiên trì luyện tập TDTT, đáu
tranh phòng chốngTNXH,
bảo vệ môi trường )
IV. Củng cố: (2').
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
V. Dặn dò: ( 2').
- Học bài
- Làm các bài tập d SGK/7
- Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".

Ngày soạn:

Ngày gi¶ng:
TIẾT 6 BÀI 3: TIẾT KIỆM
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ
dùng, dụng cụ học tập, lao động ).
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
2. Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(10') Phân tích truyện đọc SGK .
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được
mẹ thưởng tiền không? Vì sao?.
GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ
thưởng tiền?.
GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và
sau khi đến nhà Thảo?.
GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy
mình giống Hà hay Thảo?.

Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính
gì?.
* HĐ2:( 10') Tìm hiểu nội dung bài học.
Gv: Thế nào là tiết kiệm?
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những
gì? Cho ví dụ?.
Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo
kiệt, hà tiện?.
Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?
*. HĐ3:( 5') Cách thực hành tiết kiệm
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo
4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó
gv nhận xét, chốt lại.
Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?
* HĐ4: ( 10') Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a
SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)
1. Thế nào là tiết kiệm?
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng
mức, hợp lí của cải vật chất, thời
gian, sức lực của mình và của

người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa,
lãng phí, keo kiệt, hà tiện
2. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng
sức lao động của mình và của
người khác.
- Làm giàu cho bản thân gia đình
và đất nước.
3. Học sinh phải rèn luyện và
thực hành tiết kiệm ntn?
- Biết kiềm chế những ham
muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn
chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học
tránh lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những
dụng cụ học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
IV. Củng cố, dặn dò: (5').
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Xem trước bài 4
Ngày soạn:
Ngày gi¶ng:
TIẾT 7 BÀI 4: LỄ ĐỘ
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.

2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành vi
của mình.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những
người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: (1') Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi cô giáo
vào lớp các em cần phải làm gì?.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(10') Tìm hiểu truyện đọc SGK
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của
Thuỷ?.
* HĐ2: ( 12') Phân tích nội dung bài học
Gv: Thế nào là lễ độ?
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo
nd sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở
trường, ở nhà, ở nơi công cộng

HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần
phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó
không? Vì sao?.
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.

1. Lễ độ là gì?
Là cách cư xử đúng mực
của mỗi người trong khi
giao tiếp với người khác.
* Biểu hiện;
- Tôn trọng, hoà nhã, quý
mến, niềm nở đối với
người khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi,
Gv; trái với lễ độ là gì?
Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói
có phép lạ" ( sbt)
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?
HĐ3: ( 10') Liên hệ thực tế và rèn luyện đức
tính lễ độ.
GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài
tập b sgk/13.
Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành
người sống có lễ độ?
Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13.
Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể
hiện tố đức tính này.
HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ

độ.
cám ơn, xin lỗi
* Trái với lễ độ là: Vô lễ,
hổn láo, thiếu văn hóa
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa
con người với con người
tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội
văn minh tiến bộ.
3. Cách rèn luyện:
- Học hỏi các quy tắc ứng
xử, cách cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái
độ của bản thân và có cách
điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán
thái độ vô lễ.
IV. Củng cố, Dặn dò: (6').
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài
- Xem trước bài 5.

Ngày soạn:
Ngày gi¶ng:
TIẾT 8 BÀI 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn
trọng kỉ luật.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ

tôn trọng kỉ luật.
3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ độ.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
- Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ voà học, giờ chơi
- Trong cuộc họp không có người chủ toạ.
- Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
*HĐ1:( 8') Khai thác nội dung truyện đọc SGK.
GV: Gọi HS đọc truyện.
GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn
trọng kỉ luật của Bác?.
* HĐ2:( 13') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Trong nhà trường, nơi công cộng, ở gia đình
có những quy định chung nào?.
Gv: Theo em kỉ luật là gì?.
Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS: Thảo luận nhóm.
* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ

luật ở:
Nhóm 1: Nhà trường
Nhóm 2: Gia đình
Nhóm 3, 4: Nơi công cộng.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.
Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất
tự do không? Vì sao?.
Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ
luật và hậu quả của nó?.
* HĐ3: ( 5')Phân tích mở rộng nội dung khái
niệm.
1. Thế nào là tôn trọng kỉ
luật?
Tôn trọng kỉ luật là biết
tự giác chấp hành những quy
định chung của tập thể, của
các tổ chức xã hội ở mọi nơi,
mọi lúc.
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho gia đình, nhà
trường xã hội có kỉ cương, nề
nếp, dem lại lợi ích cho mọi
người và giúp XH tiến bộ.
- Các hoạt động của tập thể,
cộng đồng được thực hiện
nghiêm túc, thống nhất và có
hiệu quả.
3. Cách rèn luyện:

Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo
đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần
thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật.
* HĐ4:( 5') Luyện tập.
Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói
về tôn trọng kỉ luật:
1. đất có lề, quê có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sông có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ làng.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.
IV. Củng cố, Dặn dò : ( 6')
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
- Xem trước bài

Ngày soạn:
Ngày gi¶ng:
TIẾT 9: BÀI 6: BIẾT ƠN
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng
biết ơn và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo,
những người đã giúp đỡ mình

3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không
đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa
B. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?.
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?
a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'):
Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu): Ngày
10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11
Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công lao
những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ.
Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như
một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 7')Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những
việc gì?.

Hs: - Rèn viết tay phải.
- thầy khuyên" Nét chữ là nết người".
Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì
đối với thầy?
Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư
thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy.
Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức
tính gì?.
* HĐ2:( 15') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Theo em biết ơn là gì?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các
nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho các
em
* Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì
sao?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
Gv: Trái với biết ơn là gì?
Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đ/v
những người vô ơn, bội nghĩa?.
1. Thế nào là biết ơn?
Biết ơn là: sự bày tỏ thái
độ trân trọng, tình cảm và
những việc làm đền ơn đáp
nghĩa đối với những người
đã giúp đỡ mình, những

người có công với dân tộc,
đất nước.
Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự
biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những
người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ )
Hs: Tự trả lời.
Gv: Treo ảnh cho HS quan sát
Gv: Vì sao phải biết ơn?.
* HĐ3: ( 10') Hướng dẫn Hs về cách rèn luyện
lòng biết ơn.
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18. và
bt 1 sbt/17( gv chuẩn bị ở máy chiếu)
Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?
BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu
nào nói về lòng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.
Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn?
( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như
thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe)
2. Ý nghĩa của sự biết ơn:
- Biết ơn là một trong

những nét đẹp truyền thống
của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt
đẹp, lành mạnh giữa con
người với con người.
3. Cách rèn luyện:
- Trân trọng, luôn ghi nhớ
công ơn của người khác đối
với mình.
- Làm những việc thể hiện
sự biết ơn như: Thăm hỏi,
chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà,
tham gia quyên góp, ủng
hộ
- Phê phán sự vô ơn, bội
nghĩa diễn ra trong cuộc
sống hằng ngày.
IV. Củng cố, Dặn dò : ( 5')
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.( gv chiếu lên máy)
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.
- Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên.
Ngày soạn:
Ngày gi¶ng:
TIẾT 10:
BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của thiên nhiên đối
với cuộc sống của con người.
2. Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi
trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.

3. Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi,
hoà hợp với thiên nhiên.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trò chơi
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.
2. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát một bài hát thể hiện sự biết ơn?
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'):
GV cho hs quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn dát vào bài
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 10')Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV: Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của
thiên nhiên?
Gv: Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh
đẹp của thiên nhiên?
* HĐ2:( 15') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Thiên nhiên là gì?. 1. Thiên nhiên là gì?
Thiên nhiên là: những gì

tồn tại xung quanh con người
mà không phải do con người
tạo ra.
Bao gồm: Không khí, bầu
trời, sông suối, rừng cây, đồi
Gv: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất
nước mà em biết?
Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với
thiên nhiên?
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các
nhóm nhỏ- theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc nên và không
nên làm để bảo vệ thiên nhiên.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại
Gv: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với cuộc sống
của con người?
Ví dụ:
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/22.
Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu
thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên?
Gv: Học sinh cần có trách nhiệm gì?
* HĐ3: ( 7') tổ chức trò chơi.
"Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên".
Hs: vẽ theo nhóm.
Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho điểm.
núi, động thực vật, khoáng
sản
* Yêu thiên nhiên sống hoà
hợp với thiên nhiên là sự gắn

bó, rung động trước cảnh đẹp
của thiên nhiên; Yêu quý, giữ
gìn và bảo vệ thiên nhiên.
2. Vai trò của thiên nhiên:
- Thiên nhiên rất cần thiết
cho cuộc sống của con người:
+ Nó là yếu tố quan trọng để
phát triển kinh tế.
+ Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ
của nhân dân.
-> Là tài sản chung vô giá của
dân tộc và nhân loại.
3. Trách nhiệm của học
sinh:
- Phải bảo vệ thiên nhiên.
- Sống gần gũi, hoà hợp với
thiên nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê phán
những việc làm sai trái phá
hoại thiên nhiên.
IV. Củng cố: ( 2')
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2')
- Học bài, làm bài tập b SGK/22.
- Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Ngày soạn:
Ngày gi¶ng:
TIẾT 11: KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: Không.
Đề ra:
Câu 1:( 2,5 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn phận
đạo đức đã học:
Những hành vi biểu
hiện
Bổn phận đạo đức
1. Biết giữ gìn vệ sinh cá
nhân, ăn uống điều độ,
tích cực phòng và chữa
bệnh
1
2. Bày tỏ thái độ trân
trọng, tình cảm và những
việc làm đền ơn, đáp
nghĩa
2
3. Tự giác chấp hành
những quy định chung
của tập thể, của các tổ
chức xã hội
3

4. Cư xử đúng mực khi
giao tiếp với người
khác
4
5. Cần cù, tự giác, quyết
tâm làm mọi việc
5
Câu 2: (2,5 điểm). Cho tình huống sau:
Bạn Thanh có mẹ là giám đốc doanh nghiệp. Một hôm đi học về. Thanh rẽ vào cơ quan
của mẹ để lấy chìa khoá. Khi đi qua cổng, chú bảo vệ gọi Thanh lại và hỏi: Cháu muốn gặp ai?.
Bạn Thanh dừng lại và trả lời: Cháu vào chỗ mẹ cháu, thế chú không biết à?.
a. Theo em, tại sao chú bảo vệ gọi Thanh lại và hỏi như vậy?
b. Em có nhận xét gì về cử chỉ và cách trả lời của bạn Thanh?
c. Nếu em là Thanh thì em sẽ nói như thế nào với chú bảo vệ?
Câu 3: ( 2 điểm)
a.Thế nào là tiết kiệm?
b.Hãy nêu những việc làm thể hiện sự tiết kiệm của em
Câu 4: ( 3 điểm).
a.Vì sao phải biết ơn?.
b. Chúng ta cần biết ơn những ai?
c. Sắp đến ngày 20 tháng 11 , em dự định sẽ làm gì để thể hiện sự biết ơn các thầy giáo, cô
giáo đã và đang dạy mình?

Ngày soạn:
Ngày gi¶ng:
TIẾT 12: BÀI 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hoà với mọi
người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó.
2. Kĩ năng: HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội.

3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp
đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (3'):
GV kể chuyện "hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người không ai giúp đỡ
người anh?. Gv dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 8')Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV: Bác đã quan tâm đến những ai?
Gv: Bác có thái độ ntn đối với cụ già?
Gv: Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi
người? việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác?
* HĐ2:( 12') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Thế nào là sống chan hoà với mọi người?
GV: Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống
chan hoà với mọi người?.

Gv: Trong giờ KT nếu người bạn thân của em
không làm được bài và đề nghị em giúp đỡ thì
em sẽ xử sự ntn để thể hiện là mình biết sống
chan hoà?.
Gv: Trái với sống chan hoà là gì?
Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt
Gv: Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại
những lợi ích gì?.
Gv: Học sinh cần sống chan hoà với những ai?
Vì sao?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các
nhóm nhỏ- theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện sống
chan hoà và không biết sống chan hoà với mọi
người của bản thân em?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại
* HĐ3: ( 14') luyện tập.
Gv: Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút
thuốc, nói tục , Em có thái độ ntn?
- Mong muốn được tham gia.
- Ghê sợ và tránh xa.
- Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
- Lên án và mong muốn xã hiội ngăn chặn.
Gv: HD học sinh làm bài tập a, d sgk/25.
Gv: để sống chan hoà với mọi người em thấy cần
học tập, rèn luyện ntn?
Gv: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai giảng"
SBT GDCD 6/ 21
1. Thế nào là sống chan hoà

với mọi người?
Sống chan hoà là sống vui
vẽ, hoà hợp với mọi người và
sẵn sàng tham gia vào những
hoạt động chung có ích.
2. Ý nghĩa:
- Sống chan hoà sẽ được
mọi người quý mến, giúp đỡ.
- Góp phần vào việc xây
dựng mối quan hệ xã hội tốt
đẹp.
3. Cách rèn luyện:
- Thành thật, thương yêu, tôn
trọng, bình dẳng, giúp đỡ
nhau.
- Chỉ ra những thiếu sót,
khuyết điểm giúp nhau khắc
phục.
- Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che
khuyết điểm cho nhau.
IV. Củng cố: ( 2')
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2')
- Học bài, làm bài tập b SGK/25.
- Xem trước nội dung bài 9.
- Tổ 1:chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình huống sgk.

Ngày soạn:
Ngày gi¶ng:
TIẾT 13: BÀI 9: LỊCH SỰ - TẾ NHỊ

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích của nó trong
cuộc sống.
2. Kĩ năng: HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử hằng ngày.
3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự,
tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?.
2. Vì sao phải sống chan hoà? Nêu ví dụ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'):
Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 10')Tìm hiểu tình huống sgk.
GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình huống.
GV: Em có nhận xát gì về cách chào của các bạn
trong tình huống?
Gv: Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử sự
nào trong những cách sau:
- Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh hoạt.

ngay lúc đó.
- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
- Coi như không có chuyện gì xảy ra.
- Phản ánh sự việc với nhà trường.
- Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế nhị
để hs tự liên hệ
Gv: Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu
hiện?
* HĐ2:( 10') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?.
GV: Tế nhị là gì? Cho ví dụ?.
Gv: Hãy nêu mqh giữa lịch sự và tế nhị?.
Gv: Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở
những điểm nào?. Nêu ví dụ?.
Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự, tế
nhị của em?. Nêu lợi ích của việc làm đó?.
Gv: Vì sao phải lịch sự, tế nhị?.
* HĐ3: ( 12') Luyện tập.
Gv: Yêu cầu HS tìm những câu CD, TN, DN nói
về lịch sự tế nhị?
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, d sgk/27,28
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 sbt.
Gv: Cần làm gì để trở thành HS biết lịch sự, tế
nhị?
Gv: Đọc truyện " em bé bán quạt; Chúng em thật
có lỗi" SBT GDCD 6/ 23,24
1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?
- Lịch sự là những cử chỉ, hành
vi dùng trong giao tiếp, ứng xử

phù hợp với quy định của xã hội,
thể hiện truyền thống đạo đức
của dân tộc.
- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng
những cử chỉ ngôn ngữ trong
giao tiếp, ứng xử, thể hiện là con
người có hiểu biết, có văn hoá.
2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị:
- Thể hiện sự hiểu biết những
phép tắc, quy định chung của xã
hội.
- Thể hiện sự tôn trọng người
giao tiếp và những người xung
quanh.
- Thể hiện trình độ văn hoá, đạo
đức của mỗi người.
3. Cách rèn luyện:
- Biết tự kiểm soát bản thân
trong giao tiếp, ứng xử.
- Điều chỉnh việc làm, suy nghĩ
của mình phù hợp với chuẩn
mực xã hội.
IV. Củng cố: ( 2')
Thế nồa là lịch sự, tế nhị?.
V. Dặn dò: ( 2')
- Học bài, làm bài tập b,c SGK/27.
- Xem trước nội dung bài 10.

Ngày soạn:
Ngày gi¶ng:

TIẾT 14: BÀI 10:

TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG
XÃ HỘI ( tiết 1 )
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là gì. Biểu hiện
tích cực trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
2. Kĩ năng: HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động và học tập.
3. Thái độ: HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham gia hoạt động xã hội.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?.
2. Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này?. Nêu 1số biểu hiện cụ thể
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'):
Gv cho hs quan sát tranh về một số hoạt động của nhà trường dẫn dắt vào bài mới.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 10')Tìm hiểu truyện đọc sgk.
Gv: Gọi hs đọc truyện.
GV: Trương Quế Chi có suy nghĩ và ước mơ gì?
Gv: Để thực hiện mơ ước của mình Chi đã làm

gì?
Gv: động cơ nào giúp Chi tích cực tự giác như
vậy?.
Gv: Em học tập được những gì ở bạn Chi?.
* HĐ2:( 12') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Hãy kể tên một số hoạt động tập thể và hoạt

×