Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi & Đáp án thi thử Đại học THPT Mai Thúc Loan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.46 KB, 5 trang )

TRƯỜNG THPT
MAI THÚC LOAN
KỲ THI THỬ ĐẠI HỌC – ĐỢT II - NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn thi: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 180 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHẦN CHUNG (8điểm)
Câu 1 (3 điểm) .Vị trí địa lí của nước ta có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự hình thành các đặc
điểm tự nhiên Việt Nam. Anh (Chị) hãy:
a. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí – lãnh thổ của nước ta.
b. Chứng minh tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam là do vị trí địa lí -
lãnh thổ quy định.
Câu 2 (2 điểm) .Tại sao thiên nhiên vùng đồi núi nước ta phân hoá rất phức tạp? Giải thích
sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu 3 ( 3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Tình hình phát triển dân số của Việt Nam trong giai đoạn 1995 – 2005
Năm Tổng số dân
( Triệu người)
Số dân thành thị
( Triệu người)
Tốc độ gia tăng
dân số ( %)
1995 71,9 14,9 1,65
1998 75,5 17,4 1,55
2000 77,6 18,8 1,36
2001 78,7 19,5 1,35
2003 80,9 20,9 1,47
2005 83,3 22,4 1,30
a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn


1995 – 2005
b.Nhận xét, giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2005.
PHẦN RIÊNG (2điểm)
Câu 4.
a. ( Dành cho thí sinh Ban nâng cao)
- Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học và sự hiểu biết, hãy trình bày tình hình
phát triển du lịch ở nước ta. Phân tích những yếu tố, tiềm năng để phát triển du lịch.
b.( Dành cho thí sinh Ban cơ bản)
- Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của nước ta. Giải thích nguyên nhân sự phân
hóa

- HẾT -
Lưu ý:
- Giám thị không giải thích gì thêm
- Thí sinh được sử dụng Atlats Địa lí Việt Nam
1
TRƯỜNG THPT
MAI THÚC LOAN
KỲ THI THỬ ĐẠI HỌC – ĐỢT II - NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn thi: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 180 phút
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Câu Ý Nội dung Điể
m
1 Đặc điểm vị trí địa lí – lãnh thổ của nước ta; Vị trí địa lí quy định “tính chất nhiệt
đới ẩm gió mùa”
3,00
a Đặc điểm vị trí địa lí – lãnh thổ của nước ta: 1,50
♦ Vị trí địa lý:

- Hệ tọa độ: trên đất liền (vĩ độ 8
0
34’B – 23
0
23’B; kinh độ 102
0
10’Đ - 109
0
24’Đ); trên biển
các đảo kéo dài (phía tây 101
0
Đ, phía đông 117
0
20’Đ, phía nam 6
0
50’B).
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam
Á.
- Vị trí địa lý nước ta có tính chất bán đảo: vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp
với Thái Bình Dương.
- Vị trí nằm trọn trong múi giờ thứ 7.
♦ Lãnh thổ:
- Vùng đất liền:
+ Diện tích đất liền và các hải đảo: 331.212 km
2
(Niên giám thông kê 2006) Biên giới:
chiều dài đường biên giới với Trung Quốc (hơn 1400km), với Lào (gần 2100km), với
Campuchia (hơn 1100km), bờ biển: 3260km.
+ Hệ thống đảo và quần đảo: nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có quần
đảo lớn là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa)

- Vùng biển:
+ Diện tích hơn 1 triệu km
2
. Bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng
đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Vùng trời: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao
trùm lên trên lãnh thổ Việt Nam trên đất liền được xác định bởi đường biên giới, trên
biển là ranh giới phía ngoài của lãnh hải và không gian các đảo.
0,20
0,20
0,20
0,20
0,20
0,15
0,15
0,20
b Vị trí địa lí quy định các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam, trong đó có “tính
chất nhiệt đới ẩm gió mùa”:
1,00
- Vị trí nội chí tuyến: quy định tính chất nhiệt đới của khí hậu, các thành phần và cảnh
quan thiên nhiên Việt Nam.
- Nằm rìa bán đảo Trung Ấn, giáp biển Đông – quy định tính chất bán đảo của thiên
nhiên Việt Nam.
0,25
0,25
2
- Giáp biển Đông – quy định thiên nhiên Việt Nam mang tính chất ẩm.
- Nằm ở trung tâm khu vực châu Á gió mùa, sự hoạt động của chế độ gió mùa, giao
tranh với Tín phong của vùng nội chí tuyến đã quy định nhịp điệu mùa của khí hậu,
các thành phần khác và cảnh quan thiên nhiên Việt Nam.

0,25
0,25
2
Giải thích nghuyên nhân 2,00
-
Thiên nhiên vùng đồi núi nước ta phân hoá rất phức tạp. Nguyên nhân:
0,50
Do tác động của độ cao địa hình với các luồng gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ
kết hợp với hướng của các dãy núi. Thể hiện rõ nhất ở sự phân hoá thiên nhiên: Đông -
Tây (Bắc Bộ) và Đông - Tây (Trường Sơn)
-
Giải thích sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên giữa hai vùng Đông Bắc và Tây Bắc
1,50
+
Vùng núi Đông Bắc: hướng vòng cung của các dãy núi đón nhận trực tiếp khối khí
lạnh (gió mùa Đông Bắc) từ phương Bắc tràn xuống làm cho mùa Đông đến có mùa
đông lạnh rõ rệt nhất toàn quốc. Vùng Đông Bắc có nhiệt độ thấp hơn vùng Tây Bắc từ
2 - 3
0
C, ở vùng núi thấp cảnh quan thiên nhiên mang sái thái cận nhiệt.
+
Vùng núi Tây Bắc: khuất sau dãy Hoàng Liên Sơn nên ít chịu ảnh hưởng trực tiếp
của gió mùa Đông Bắc. Mùa đông khô, ít có mưa phùn, vào mùa hạ gió mùa Đông
Nam bị các khối núi, cao nguyên nằm ở phía Nam (như cao nguyên Mộc Châu) ngăn
cản. Luồng gió này chỉ luồn theo các thung lũng sông vào vùng Tây Bắc, nên mùa mưa
ở đây thường đến muộn và kết thúc sớm. Phần phía Nam của vùng (thung lũng sông
Mã, Yên Châu ) còn chịu ảnh hưởng của gió Phơn Tây Nam khô nóng, ở đây có cảnh
quan rừng thưa nhiệt đới khô.
Vùng Tây Bắc có khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao. phần phía Bắc của vùng tập trung
nhiều khối núi cao trên 2000m, nhiều đỉnh núi vượt trên 3000m, xuất hiện đai rừng cận

nhiệt và đai rừng ôn đới trên núi
0,50
0,50
0,50
3 Vẽ biểu đồ - Nhận xét và giải thích 3,00
a
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta
trong giai đoạn 1995 – 2005
1,50
Yêu cầu:
- Vẽ biểu đồ cột chồng kết hợp với đường biểu diễn (có 2 trục tung)
- Chia khoảng cách năm chính xác
- Có chú giải
- Chính xác các số liệu thể hiện trên biểu đồ
- Tên biểu đồ
Giám khảo lưu ý:
- Các loại biểu đồ khác không cho điểm
- Thiếu một trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm cho mỗi ý thiếu.
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
b
a. Nhận xét, giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn
1995 – 2005
1,50
- Nhận xét:
1,00
3

Dân số nước ta tăng nhanh từ năm 1995: 71,9 triệu người đến năm 2005 tăng
lên 83,3 triệu nguời, trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng thêm 1,14 triệu
người
Số dân thành thị cũng tăng qua các năm nhưng tỷ lệ dân số thành thị ở nước ta
vẫn còn thấp 26,89 % năm 2005, thấp hơn tỷ lệ dân cư thành thị của thế giới
48% năm 2005
Tốc độ gia tăng dân số có xu hướng giảm dần, nhưng vẫn còn cao hơn tỷ suất
gia tăng dân số tự nhiên thế giới 1,2% năm 2005
- Giải thích:
Do dân số đông, tuy tốc độ gia tăng dân số có giảm, nhưng tổng số dân vẫn
tăng nhanh
Nhờ kết quả của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nên số dân thành thị
tăng lên cả về qui mô và tỷ trọng
Tốc độ gia tăng dân số giảm do thực hiện kết quả công tác dân số kế hoạch
hóa gia đình
0,50
Phần riêng:
(Dành cho các đối tượng thí sinh)
4 Dành cho ban nâng cao: 2,00
a
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học và sự hiểu biết, hãy
trình bày tình hình phát triển du lịch ở nước ta. Phân tích những yếu tố,
tiềm năng để phát triển du lịch.
2,00
• Tình hình phát triển du lịch ở nước ta:
- Trong những năm qua, ngành du lịch Việt nam có tốc độ tăng trưởng
nhanh về số lượng và khách quốc tế. Năm 1990 chỉ có 25 vạn khách du lịch
vào nước ta thì đến năm 2000 đã có trên 2 triệu khách du lịch quốc tế.
- Lượng khách du lịch trong nước cũng tăng nhiều: năm 1990: 01 triệu
du khách đến năm 2000 trên 11 triệu. Thu nhập từ du lịch mang lại cho nhà

nước gần 10,5 tỷ đồng năm 2000.
- Cơ cấu khách du lịch quốc tế có thay đổi tuy nhiên lượng du khách
quốc tế đến nước ta đông nhât là Trung quốc (1996:35%; 2000: 33%), các
quốc tịch khác, Hoa Kỳ Nhật Bản, Việt Kiều, Anh, Pháp, Thái lan…
• Phân tích những yếu tố, tiềm năng để phát triển du lịch:
- Tài nguyên du lịch tự nhiên:
+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới ấm áp có sự phân hóa theo độ cao: khí
hậu biển, khí hậu núi cao.
+ Bờ biển dài, có nhiều bãi tắm đẹp, nhiều đảo, nhiều vũng vịnh thuận
lợi hình thành nên các địa điểm du lịch lý tưởng (dẫn chứng).
+ Có nhiều hang động, vườn quốc gia, các suối nước khoáng, nhiều
danh lam thắng cảnh, đặc biệt là các di sản thiên nhiên Thế giới được
UNESCO công nhận. (dẫn chứng).
- Tài nguyên du lịch nhân văn:
+ Các di sản văn hóa thế giới (dẫn chứng).
+ Các di tích lịch sử, cách mạng.
+ Lễ hội truyền thống.
+ Các làng nghề cổ truyền.
- Cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện (mạng lưới giao thông, thông tin
1,00
0,50
0,25
0,25
1,00
0,50
0,50
4
liên lạc, khả năng cung cấp điện nước).
- Cơ sở vật chất kỹ thuật (nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi giải trí,
dịch vụ…) đản bảo cho việc lưu lại, vận chuyển và các nhu cầu khác của du

khách.
- Đội ngũ cán bộ nhân viên trong ngành du lịch cũng được đào tạo
nâng cao trình độ, tay nghề.
- Đường lối chính sách phát triển du lịch của Đảng và nhà nước.Chiến
dịch tuyên truyền, quảng cáo cho du lịch.
b Dành cho thí sinh ban cơ bản:
Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của nước ta. Giải thích nguyên nhân sự
phân hóa
2,0
a/Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
-ĐBSH & vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ
cao nhất nước. Từ Hà Nội toả theo các hướng với các cụm chuyên môn
hoá:
+Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than , cơ khí.
+Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, VLXD.
+Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim ,cơ khí.
+Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy.
+Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện.
+Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, xi-măng, điện.
-Ở Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN trọng điểm:
Thần phố HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu. Có các ngành: khai thác dầu ,khí;
thực phẩm, luyện kim, điện tửtp.HCM là TTCN lớn nhất cả nước.
-DHMT: Huế, Đà Nẵng, Vinh, với các ngành: cơ khí, thực phẩm, điện
là Nẵng là TTCN lớn nhất vùng.
-Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc.
*Sự phân hóa trên là kết quả tác động của nhiều yếu tố: vị trí địa lý,
TNTN, nguồn lao động có tay nghề, thị trường tiêu thụ, kết cấu hạ tầng,
chính sách phát triển CN, thu hút đầu tư nước ngoài.
-Khu vực TD-MN còn hạn chế là do thiếu đồng bộ các nhân tố trên, nhất
là do GTVT kém phát triển.

1,50
0,50
0,50
0,25
0,25
0,50
5

×